intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kinh tế và quản lý xây dựng part 7

Chia sẻ: Dasjhd Akdjka | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

158
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mức hao phí vật liệu quy định trong tập định mức này đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát. - Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây dựng và công nhân phục vụ xây dựng. Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kinh tế và quản lý xây dựng part 7

  1. Mức hao phí vật liệu quy đ ịnh trong tập đ ịnh mức này đã bao gồm hao hụ t vật liệu ở khâu thi công; riêng đố i với các lo ại cát xây d ựng đ ã kể đ ến hao hụt do độ dôi củ a cát. - Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động củ a công nhân trực tiếp thực hiện khố i lượng công tác xây dựng và công nhân phụ c vụ xây dự ng. Số lượng ngày công đ ã bao gồm cả lao độ ng chính, phụ để thực hiện và hoàn thành mộ t đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khâu chu ẩn b ị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công. Cấp bậc công nhân quy định trong tập định mức là cấp bậc bình quân củ a các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác xây d ựng. - Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử d ụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ p hụ c vụ để hoàn thành mộ t đ ơn vị khối lượng công tác xây dựng. 10.1.3. Hướng dẫn tra cứu định mức dự toán 10.1.3.1. Kết cấu đ ịnh mức dự toán Định mức dự toán được trình bày theo nhóm, loại công tác ho ặc kết cấu xây dựng và được mã hóa thố ng nhất bao gồ m 11 chương. Các chương đó là: Chương I: Công tác chu ẩn b ị mặt bằng xây d ựng Chương II: Công tác đ ào, đ ắp đ ất, đá, cát Chương III: Công tác đóng cọc, ép cọc, nhổ cọc, khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi Chương IV: Công tác làm đường Chương V: Công tác xây gạch đ á Chương VI: Công tác bê tông tại chỗ Chương VII: Công tác sản xuất và lắp d ựng cấu kiện bê tông đúc sẵn Chương VIII: Sản xuất, lắp d ựng cấu kiện gỗ Chương IX: Sản xuất, lắp dựng cấu kiện sắt thép Chương X: Công tác làm mái, làm trần và các công tác hoàn thiện khác Chương XI: Các công tác khác Ngoài thuyết minh và quy đ ịnh áp dụng nói ở trên, trong mỗi chương công tác của Định mức dự toán đều có phần thuyết minh và quy định áp dụ ng cụ thể đố i với từng nhóm, loại công tác xây dựng phù hợp với yêu cầu kỹ thu ật, điều kiện thi công và biện pháp thi công. Mỗi loại đ ịnh mức được trình bầy tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thu ật, điều kiện thi công và biện pháp thi công và đ ược xác đ ịnh theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác xây dựng đó. Các thành phần hao phí trong Định mức dự toán được xác định theo nguyên tắc sau:  Mức hao phí vật liệu chính đ ược tính bằng số lượng theo quy định củ a Nhà nước về đơn vị tính. 149 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  2.  Mức hao phí vật liệu khác như vật liệu làm dàn giáo xây, vật liệu phụ khác được tính bằng tỉ lệ % tính trên chi phí vật liệu chính.  Mức hao phí lao độ ng chính và phụ đ ược tính bằng số ngày công theo cấp b ậc bình quân củ a công nhân trực tiếp xây dựng.  Mức hao phí máy thi công chính đ ược tính bằng số lượng ca máy sử dụng.  Mức hao phí máy thi công khác đ ược tính bằng t ỷ lệ % trên chi phí sử dụ ng máy chính. Bảng 10.2. Định mức d ự toán chi tiết công việc xây tường thẳng XÂY GẠCH Thành phần công việc: - Chu ẩn bị, lắp và tháo dỡ d àn giáo xây. Trộn vữ a, xây (kể cả những b ộ p hận, kết cấu nhỏ gắn liền với bộ phận kết cấu chung như đ ường viền bệ cửa sổ , gờ chỉ v.v... tính vào khối lượng) b ảo đ ảm đúng yêu cầu k ỹ thuật, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. (Vật liệu làm dàn giáo xây đ ã tính trong định mức) AE.20000 XÂY GẠCH CHỈ (6,5 X 10,5 X 22) AE.22000 XÂY TƯỜNG THẲNG Đơn vị tính: 1m3 Chiều dày ≤ 11cm Công Thành phần Đơn Mã Chiều cao (m) tác xây hiệu vị hao phí lắp ≤4 ≤16 ≤ 50 >50 Vậ t liệu AE.221 Xây tường Gạch viên 643 643 643 643 m3 thẳng Vữa 0,23 0,23 0,23 0,23 Vật liệu khác % 6,5 6,5 6,5 6,5 Nhân công 3,5/7 công 2,23 2,43 2,67 2,79 Máy thi công Máy trộn 80l ca 0,036 0,036 0,036 0,036 Máy vận thăng 0,8T ca - 0,04 - - Vận thăng lồ ng 3T ca - - 0,025 0,027 Cẩu tháp 25T ca - - 0,025 - Cẩu tháp 40T ca - - - 0,027 Máy khác % 0,5 0,5 0,5 10 20 30 40 10.1.3.2. Phương pháp tra cứu định mức d ự toán Khi tra cứu định mức d ự toán cho một lo ại công tác xây lắp hoặc kết cấu cụ thể, ta tra theo chương, mỗ i chương gồm mộ t số tiết định mức. Các tiết định mức d ự toán được tập hợp theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây lắp và được đặt mã số theo một hệ mã số thống nhất trong ngành xây dựng. Mã hiệu định mức dự toán gồm 7 ký tự cả p hần chữ và phần số : 150 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  3.  Phần chữ: dùng 2 ký tự để chỉ loại công tác xây lắp.  Phần số : gồ m 5 ký tự, trong đó 3 ký tự đầu (tiếp theo phần chữ) để chỉ cụ thể tên công việc, 2 số cuố i đ ể chỉ đ ặc đ iểm công việc. Trong b ảng 10.2, theo quyết định 24/2005/QĐ-BXD, ta có mã hiệu AE.221 là công tác xây tường thẳng, số 20 bên d ưới là chỉ đặc điểm xây chiều cao ≤ 16m (nhưng cao hơn 4 m). Như vậy, AE.22120 là công tác xây tường thẳng có chiều cao từ 4 đến 16 m. Trong mỗ i tiết định mức đ ều có 2 phần:  Thành phần công việc.  Các bảng định mức và các kho ản mụ c hao phí ứ ng với từng mã hiệu công tác hoặc kết cấu xây lắp. Thành phần công việc quy đ ịnh rõ, đầy đ ủ nội dung các bước công việc theo thứ tự từ khâu chu ẩn bị, đ ến khâu kết thúc, hoàn thành công tác hoặc kết cấu xây lắp. Vì lý do đó, khi tra cứu cần xem công việc cần tra có giố ng thành phần công việc này không. Mỗi tiết đ ịnh mức bao gồ m nhiều mã hiệu định mức. Mỗi mã hiệu đ ịnh mức ứ ng vớ i mộ t công tác hoặc kết cấu xây lắp đ ược thể hiện thành mộ t b ảng. Bảng đ ịnh mức mô tả tên, chủ ng lo ại, quy cách của vật liệu chính cần thiết cho công tác, kết cấu xây lắp và các vật liệu phụ khác; lo ại thợ, cấp bậc công nhân bình quân; tên, loại, công suất củ a MMTB chủ đạo và mộ t số máy, thiết b ị khác trong dây chuyền công nghệ thi công để thực hiện hoàn chỉnh công tác, kết cấu xây lắp. 10.2. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG 10.2.1. Khái niệm, phân loạ i đơn giá xây dựng 10.2.1.1. Khái niệm Đơn giá xây dựng là chỉ tiêu kinh tế quy định những những chi phí trực tiếp (vậ t liệu, nhân công, máy thi công) hay toàn bộ chi phí xã hội cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác hoặc kết cấu xây lắp cấu tạo nên thực thể công trình. Đơn giá xây dựng là chỉ tiêu tính bằng tiền được dùng đ ể xác đ ịnh d ự toán, tổ ng dự toán công trình xây dựng, làm căn cứ để lập kế ho ạch và quản lý vốn đầu tư xây dựng và được sử dụng đ ể đ ánh giá về mặt kinh tế, tài chính các hồ sơ dự thầu. Đồng thờ i, đ ơn giá xây dựng còn là các chỉ tiêu đ ể các tổ chức tư vấn thiết kế, thi công so sánh các giải pháp thiết kế, phương pháp thi công và tổ chức thi công hợp lý cho quá trình thiết kế, xây dự ng công trình. 10.2.1.2. Phân loại Các lo ại đơn giá xây d ựng có thể p hân chi theo các tiêu chí sau: 10.2.1.2.1. Theo mức độ sử dụng (mức độ tổ ng hợp) có thể chia thành đơn giá chi tiết, đ ơn giá tổ ng hợp và ngoài ra còn có các d ạng đặc biệt như giá chu ẩn và su ất vố n đ ầu tư. a. Đơn giá chi tiết Đơn giá chi tiết xây dựng công trình bao gồm những chi phí trực tiếp (vật liệu, nhân công, máy thi công) để hoàn thành mộ t đơn vị khối lượng công tác xây lắp riêng biệt ho ặc mộ t bộ p hận kết cấu xây lắp đ ược xác đ ịnh trên cơ sở định mức dự toán dự toán chi tiết xây dựng công trình. 151 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  4. Đơn giá chi tiết dùng để lập dự toán chi tiết (dự toán chi phí xây dựng) các công trình, hạng mụ c công trình ở giai đo ạn thiết kế b ản vẽ thi công (đố i với công trình thiết kế theo 3 b ước hoặc 1 b ước) ở giai đ oạn thực hiện đ ầu tư, làm cơ sở để chủ đầu tư xác đ ịnh mức giá mời thầu ho ặc giá hợp đồ ng giao nhận thầu. b. Đơn giá tổng hợp Đơn giá tổng hợp xây d ựng công trình là đ ơn giá trong đó bao gồm những chi phí trực tiếp, chi phí chung, lãi và thuế tính trên mộ t đơn vị khố i lượng công tác xây lắp tổ ng hợp hoặc mộ t kết cấu xây lắp hoàn chỉnh và được xác định trên cơ sở đơn giá chi tiết xây dựng công trình ho ặc đ ịnh mức d ự toán tổng hợp xây dựng công trình. Đơn giá tổ ng hợp đ ược sử dụng để lập tổ ng d ự toán công trình xây dựng trong thiết kế k ỹ t hu ật (đố i với công trình thiết kế 3 b ước) ở giai đoạn thực hiện đầu tư. c. Giá chuẩn xây dựng Giá chu ẩn là dạng riêng của đơn giá tổng hợp, đó là chỉ tiêu xác đ ịnh chi phí bình quân chung cần thiết đ ể hoàn thành mộ t đơn vị d iện tích hay công suất sử dụ ng sử dụ ng củ a từng lo ại nhà, hạng mục công trình, công trình thông dụng (dân dụ ng, công nghiệp, giao thông, thu ỷ lợi...) được xây d ựng theo thiết kế điển hình (ho ặc thiết kế hợp lý kinh tế). Trong giá chu ẩn xây dựng chỉ b ao gồ m giá trị dự toán củ a các loại công tác xây lắp trong phạm vi ngôi nhà, hạng mục công trình, công trình đ ó, không bao gồ m các chi phí không cấu thành trực tiếp như các chi phí đ ể xây d ựng các hạng mụ c bên ngoài (đường sá, cố ng rãnh...), chi phí mua sắm thiết b ị. Giá chu ẩn xây dựng thường được xác định từ chi phí bình quân của từng cấp nhà, từng hạng mục được xây dự ng ở thời kỳ trước. Giá chu ẩn dùng đ ể xác đ ịnh giá trị tổ ng d ự toán ho ặc tổng mức đ ầu tư công trình xây dựng. d. Suấ t vốn đầu tư Suất vốn đầu tư là chỉ tiêu xác định mức chi phí bình quân cần thiết đ ể hoàn thành mộ t đ ơn vị năng lực sản xuất hay năng lực phục vụ theo thiết kế của d ự án. Su ất vố n đầu tư được tính trên đ ơn vị đo chủ yếu củ a công trình và trong đ ó đ ã bao gồ m các chi phí cần thiết để hoàn thành toàn bộ hạng mục công trình đi kèm phụ c vụ cho việc khai thác dự án sau này như các khu phục vụ ăn uố ng, vui chơi, bể b ơi, đường sá, đ iện nước, sân vườn... Suất đầu tư là căn cứ để xác đ ịnh tổ ng mức đầu tư công trình xây dựng. 10.2.1.2.2. Theo phạ m vi sử dụng a. Đơn giá xây dựng của tỉnh, thành phố Đơn giá xây dựng củ a tỉnh, thành phố (bao gồ m cả đ ơn giá tổ ng hợp và đơn giá chi tiết) được xác định theo điều kiện thi công, điều kiện sản xuất và cung ứng vật liệu xây dựng... bình quân chung của các công trình xây dựng trong các cụm xây d ựng chuẩn và các chế độ chính sách, các quy đ ịnh của Nhà nước về tiền lương, giá cả... ở thời điểm lập đơn giá. Đơn giá xây dựng của tỉnh, thành phố được chủ tịch UBND t ỉnh, thành phố b an hành, hướ ng dẫn sử dụ ng và áp dụ ng cho những công trình xây dựng thu ộc quyền qu ản lý củ a tỉnh, thành phố đó. b. Đơn giá công trình Đơn giá công trình (bao gồm cả đơn giá tổng hợp và đ ơn giá chi tiết) đ ược xác đ ịnh theo điều kiện thi công, điều kiện sản xuất và cung ứng vật liệu xây dựng... và các chế độ chính sách quy định riêng đố i với từng công trình. 152 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  5. Đơn giá này do ban đơn giá công trình lập và được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt ban hành. c. Đơn giá dự thầu Đơn giá dự thầu được lập theo theo từng công trình căn cứ vào điều kiện, biện pháp thi công cụ thể, các định mức kinh tế - kỹ thu ật, biện pháp tổ chức của từng nhà thầu và mức giá cả trên thị trường. Đơn giá d ự thầu do các nhà thầu lập, nếu trúng thầu thì đó là cơ sở để ký kết giá hợp đồ ng giao nhận thầu. 10.2.2. Nội dung chi phí trong đơn giá xây dựng 10.2.2.1. Đối với đơn giá chi tiết Nộ i dung chi phí trong đơn giá chi tiết bao gồ m toàn bộ những chi phí trực tiếp, gồm: - Chi phí vật liệu: Là chi phí cho các vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và nhữ ng vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành mộ t đ ơn vị khối lượng công tác xây dựng. Trong chi phí vật liệu bao gồm cả giá mua ghi trên hoá đơn, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo qu ản, hao hụ t và chi phí tại hiện trường xây dựng, nhưng không bao gồm chi phí cho các vật liệu đ ã được tính vào chi phí chung. -Chi phí nhân công: Là các chi phí về t iền lương chính, lương phụ và các kho ản phụ cấp có tính chất lương theo chế độ , chính sách đã quy định đ ối với công nhân trực tiếp xây lắp (kể cả công nhân làm công tác vận chuyển trong nộ i bộ công trường) đ ể hoàn thành một đ ơn vị khố i lượng công tác xây lắp. Trong chi phí nhân công không bao gồm tiền lương và phụ cấp lương của công nhân điều khiển và phụ c vụ máy thi công, công nhân các xưởng phụ trợ, công nhân vận chuyển ngoài phạm vi công trường, công nhân thu mua và bốc dỡ vật tư. - Mức hao phí máy thi công: Là chi phí sử dụ ng ca máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ p hụ c vụ để hoàn thành mộ t đơn vị khối lượng công tác xây dự ng. Trong chi phí ca máy bao gồm cả các chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nhiên liệu, năng lượng; chi phí tiền lương thợ đ iều khiển máy và chi phí khác như phí b ảo qu ản, b ảo d ưỡng kỹ thuật, chi phí bảo hiểm, chi phí đăng kiểm... 10.2.2.2. Đối với đơn giá tổng hợp Đố i với đ ơn giá tổng hợp không đầ y đ ủ thì nội dung chi phí như trường hợp đơn giá chi tiết nhưng đ ược tính cho một đơn vị khố i lượng công tác xây lắp tổ ng hợp. Đố i với đơn giá tổng hợp đầy đủ thì ngoài nội dung chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công còn phải tính đến cả chi phí chung và lãi, thuế theo quy đ ịnh. 10.2.3. Hướng dẫn sử dụng các tập đơn giá xây dựng hiện hành 10.2.3.1. Cấ u tạo các tập đ ơn giá xây d ựng Các tập đơn giá xây dựng của đ ịa phương thông thường gồ m 3 phần: 153 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  6.  Thuyết minh chung và các quy đ ịnh khi áp dụng.  Bảng giá vật liệu bình quân đ ến hiện trường.  Đơn giá chi tiết (hay tổng hợp) phân theo thành phần chi phí: vật liệu, nhân công và máy thi công. Bả ng 10.3. Ví d ụ về một mã hiệu đơn giá trong Đơn giá xây d ựng cơ bả n Thành phố Hà nội (1999) BÊ TÔNG ĐÁ DĂM HA.0000 - VỮA BÊ TÔNG SẢN XUẤT BẰNG MÁY TRỘN VÀ ĐỔ BẰNG THỦ CÔNG Thành phần công việc: - Chuẩn bị sàng rửa, lựa chọn vật liệu, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Đổ và bả o dưỡng bê tông đảm b ảo yêu cầu k ỹ thuật. - Gia công, lắp dựng và tháo dỡ cầu công tác. HA.1000 - BÊ TÔNG LÓT MÓNG, MÓNG, NỀN, B Ệ MÁY HA.1100 - BÊ TÔNG LÓT MÓNG Đơn vị tính: đ/1 m3 Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Đơn giá Nhân Máy thi tính công công Bê tông lót móng, móng, nền, bệ máy Bê tông lót móng đá 4x6 Chiều rộng ≤ 250 cm m3 HA.1111 - vữa mác 100 255.882 20.481 12.041 288.404 m3 HA.1112 - vữa mác 150 295.840 20.481 12.041 328.362 10.2.3.1.1. Phần thuyết minh chung và các quy định khi áp dụng Nộ i dung củ a thuyết minh chung là trình bày các căn cứ chủ yếu đ ể xây dựng tập đ ơn giá như các thông tư, tài liệu hướng dẫn lập đơn giá xây dựng củ a Nhà nước, các loại đ ịnh mức dự toán, các b ảng giá ca máy, cước phí vận chuyển, các chế độ tiền lương... Ngoài ra, trong phần này cũng giới thiệu nội dung, thành phần chi phí trong đ ơn giá và các chi phí theo quy đ ịnh đ ược tính trong các thành phần chi phí đó. Phần quy định áp dụ ng nêu các vấn đ ề:  Phạm vi, đố i tượng áp dụ ng: khu vực áp dụ ng; mục đ ích áp dụ ng: để lập dự toán các công trình xây dựng làm cơ sở để chọn thầu, thanh quyết toán hay dùng để làm cơ sở cho việc lập kế hoạch đ ầu tư và quản lý vố n đ ầu tư...  Hướng giải quyết các tình huống, các công việc mà trong tập đơn giá chưa đề cập đ ầy đủ như các công việc chưa đề cập tới hay chênh lệch giá vật liệu giữa thời điểm thanh toán và giá vật liệu bình quân đ ến hiện trường đ ã tính trong tập đơn giá. 10.2.3.1.2. Bảng giá vật liệu bình quân đến hiện trường 154 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  7. Giá vật liệu bình quân đ ến hiện trường đ ược tính theo quy đ ịnh của Nhà nước gồm: giá mua, chi phí vận chuyển, b ốc xếp, hao hụt, chi phí tại hiện trường... 10.2.3.1.3. Các đơn giá (chi tiết hay tổng h ợp) Bản thân các đơn giá là phần chủ yếu và quan trọng nhất củ a tập đơn giá và thườ ng được chia thành các chương theo trình tự các công tác chủ yếu, theo quy trình để hoàn thành công trình xây dựng. Trong từ ng chương, ngay đầu chương là phần giới thiệu thành phần công việc đã được tính vào đơn giá, đ iều kiện làm việc... để tiện cho việc sử d ụng (phần này cũ ng được gọ i là thuyết minh và quy đ ịnh áp dụng). Các mã hiệu đơn giá đ ược lập thành b ảng có cấu tạo như trong b ảng 10.3. 10.2.3.2. Phương pháp tra cứu, sử d ụng các tập đơn giá xây dựng 10.2.3.2.1. Nguyên tắ c chung sử dụng tập đơn giá Có các nguyên tắc chung sau đây để sử dụ ng các tập đơn giá xây d ựng: - Công trình xây d ựng trên địa phương nào thì sử dụ ng tập đ ơn giá của địa phương đó ban hành (trừ những công trình được Chính phủ cho phép sử dụng tập đơn giá khác). - Các công việc, công tác xây lắp khi áp giá của tập đ ơn giá xây dự ng đòi hỏ i phả i phù hợp với loại công việc, quy cách đã ghi trong cột danh mụ c đ ơn giá, tránh vận dụ ng tu ỳ tiện. - Những phần việc mà trong danh mục đ ơn giá chưa đ ề cập đ ến hoặc giá bình quân củ a loại vật liệu nào đó chưa được duyệt thì phải báo cáo cơ quan cấp trên có thẩm quyền đồ ng ý mới đ ược áp giá mới. 10.2.3.2.2. Trình tự tra cứu Khi tra cứu các tập đ ơn giá nên tuân theo trình tự sau: - Trước hết căn cứ vào nội dung củ a công việc cần tra cứu đơn giá đ ể xác đ ịnh nó thu ộc chương nào củ a tập đơn giá. - Căn cứ vào đ ặc đ iểm của lo ại công tác cần tra cứu đ ơn giá đ ể tìm trong phạm vi chươ ng đã xác đ ịnh. Ví dụ , trong công tác bê tông thì đ ó là loại bê tông đá dăm hay vữa bê tông sản xu ất qua dây chuyền trạm trộ n... - Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, quy cách của lo ại công tác cần tra cứu đơn giá để tìm trong cộ t danh mụ c đơn giá và xác đ ịnh đơn giá đ úng với loại công tác, đặc điểm công tác, yêu cầu kỹ thu ật và quy cách. Ví dụ bê tông lót móng đá 4x6 cm với chiều rộng ≤ 250 cm hay là > 250 cm và bằng loại vữa mác 100 hay 150. 10.3. GIÁ DỰ TOÁN VÀ VIỆC HÌNH THÀNH GIÁ TRONG XÂY DỰNG 10.3.1. Nguyên tắ c và đặ c điểm của việc hình thành giá trong xây dựng 10.3.1.1. Nguyên tắ c cơ bả n của việc hình thành giá Giá cả hàng hoá là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá đã được sản xuất và tiêu thụ trên th ị trường, đồng thời biểu hiện tổng hợp các mố i quan h ệ kinh tế như quan hệ cung cầu, quan hệ tích luỹ - tiêu dùng, quan hệ thị trường trong nước và ngoài n ước. Giá cả thị trường một mặt phải biểu hiện đầy đủ chi phí xã hộ i cần thiết (chi phí vật tư và chi phí lao độ ng) để tạo ra hàng hoá, bảo đ ảm bù đắp chi phí sản xuất, lưu thông và 155 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  8. thu lợi nhu ận cho doanh nghiệp. Mặt khác phụ thu ộc vào quan hệ cung cầu và các quan hệ kinh tế khác trong từng thời kỳ, giá cả thị trường có thể biến động cao hơn hoặc thấp hơn chi phí xã hộ i cần thiết đ ể tạo ra nó. Điều này đ ã làm cho giá cả thị trường trở thành "bàn tay vô hình" đ ể điều tiết và kích thích nền sản xuất xã hộ i phát triển. 10.3.1.2. Đặ c điểm của việc hình thành giá trong xây dựng Trong xây dựng việc hình thành giá cả thị trường gặp nhiều trở ngại do đ ặc điểm kinh tế kỹ thuật của sản phẩm xây d ựng. Đặc điểm chủ yếu và bao trùm ảnh hưởng đến việc hình thành giá cả trong xây dựng là sản phẩm xây d ựng mang tính chất đơn chiếc. Các sản phẩm xây dựng thường đ ược tiến hành theo đơn đ ặt hàng trên cơ sở thiết kế riêng biệt nhằm đ áp ứng nhu cầu nhất đ ịnh của chủ đầu tư. Các sản phẩm này đ ược xây d ựng cố định tại nơi sử d ụng, phụ thuộ c rất nhiều vào điều kiện tự nhiên, khí hậu nơi xây d ựng. Tính chất riêng biệt củ a sản phẩm xây d ựng dẫn đ ến sự khác nhau về khối lượng công tác và phương thức thực hiện chúng. Ngay cả khi xây dựng theo thiết kế mẫu cũng đ òi hỏi những sự thay đổi về khố i lượng công tác do liên quan đến các đ iều kiện cụ thể về địa hình, đ ịa chất, khí hậu, thu ỷ văn... nơi xây dựng. Sự đ a d ạng củ a các đ iều kiện khí hậu, tự nhiên và điều kiện kinh tế theo các vùng trong nước d ẫn đến sự khác nhau về giá cả vật liệu, chi tiết, kết cấu, chi phí vận chuyển chúng đ ến nơi xây d ựng, về năng su ất lao độ ng và tiền lương củ a công nhân xây d ựng cũ ng như về hệ số sử dụng thời gian và năng su ất của xe máy thi công... Do đó d ẫn đến sự khác nhau về giá thành công tác xây lắp. Ngoài ra khi tiến hành xây dựng công trình ở những vùng mới còn phải tiến hành xây dựng những xí nghiệp sản xuất phụ trợ ho ặc xây d ựng những công trình tạm lo ại lớn... Tất cả nhữ ng điều đó làm cho sản phẩm xây dựng không có giá thố ng nhất trên thị trường như các sản phẩm công nghiệp. Từng sản phẩm xây d ựng có giá riêng được xác đ ịnh trước khi sản phẩm ra đời bằng phương pháp riêng gọ i là phương pháp lập dự toán. Các lo ại dự toán cho d ự án đ ầu tư xây d ựng công trình thông thường được lập theo phương pháp d ựa vào các thành phần (kho ản mục) chi phí như hình 10.1. Giá trị d ự toán sau thuế Thu ế giá trị Giá trị dự toán gia tăng đ ầu ra trước thu ế Thu nhập chịu thu ế Giá thành dự toán tính trước Chi phí Chi phí trực tiếp chung Vật liệu Trực tiếp phí khác Nhân công Máy Hình 10.1. Phương pháp hình thành giá dự toán trong xây dựng: các thành phần đ ược tập hợp từ dưới lên trên theo sơ đồ hình cây 156 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  9. 10.3.2. Các loại giá dự toán của công trình xây dựng và phương pháp lậ p Đố i với các dự án có xây d ựng công trình người ta lập các loại d ự toán theo các giai đo ạn của quá trình đầu tư và xây dựng. Các loại dự toán đó là tổng mức đầu tư (ở giai đo ạn chuẩn bị đầu tư); tổng d ự toán, dự toán xây dựng công trình (ở giai đo ạn thực hiện đ ầu tư); vố n đầu tư đ ược quyết toán ở giai đoạn kết thúc xây dựng đưa d ự án vào khai thác sử dụ ng. 10.3.2.1. Tổng mức đầ u tư Tổng mức đầu tư của dự án là khái toán chi phí của toàn bộ dự án được xác đ ịnh trong giai đoạn lập dự án, gồ m chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí đ ền bù giả i phóng mặ t bằng, tái định cư; chi phí khác bao gồm cả vốn lưu động đối với các dự án sản xuất kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây d ựng và chi phí dự phòng. Tổng mức đầu tư d ự án được ghi trong quyết đ ịnh đ ầu tư là cơ sở đ ể lập kế ho ạch và qu ản lý vố n đ ầu tư, xác định hiệu quả đ ầu tư củ a d ự án. Đối với dự án sử d ụng vốn ngân sách Nhà nước, tổng mức đầu tư là giớ i hạn chi phí tối đ a mà chủ đ ầu tư được phép sử dụ ng để đ ầu tư xây dựng công trình. Chi phí xây dựng bao gồ m: Chi phí xây dựng các công trình, hạng mụ c công trình thu ộc dự án; Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ ; Chi phí san lấp mặt b ằng xây dựng; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công (đường thi công, đ iện nước, nhà xưởng v.v...); Nhà tạm tại hiện trường đ ể ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị bao gồm: Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (gồm cả thiết bị phi tiêu chu ẩn cần sản xuất, gia công) và chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có), chi phí vận chuyển từ cảng ho ặc nơi mua đ ến công trình, chi phí lưu kho, lưu bãi, chi phí bảo quản, bảo dưỡng tại kho bãi ở hiện trường, thu ế và phí bảo hiểm thiết b ị công trình; Chi phí lắp đặt thiết b ị và thí nghiệm, hiệu chỉnh (nếu có). Chi phí đền bù giả i phóng mặt bằ ng, tái định cư bao gồm: Chi phí đền bù nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồ ng trên đ ất,...; Chi phí thực hiện tái đ ịnh cư có liên quan đ ến đ ền bù giải phóng mặt bằng của dự án; Chi phí củ a Ban đền bù giải phóng mặt bằng; Chi phí sử dụng đ ất như chi phí thuê đất trong thời gian xây d ựng, chi phí đ ầu tư hạ tầng kỹ thuật (nếu có). Chi phí quản lý dự án và chi phí khác bao gồm: Chi phí quản lý chung củ a dự án; Chi phí tổ chức thực hiện công tác đ ền bù giải phóng mặt b ằng thu ộc trách nhiệm củ a Chủ đầu tư; Chi phí thẩm đ ịnh ho ặc thẩm tra thiết kế, tổng d ự toán, dự toán xây dựng công trình; Chi phí lập hồ sơ mời d ự thầu, hồ sơ mời đấu thầu, phân tích đ ánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đ ấu thầu; Chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát khảo sát xây dự ng và lắp đặt thiết bị; Chi phí kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng; Chi phí nghiệm thu, quyết toán và quy đ ổi vố n đ ầu tư; Chi phí lập dự án; Chi phí thi tuyển kiến trúc (nếu có); Chi phí khảo sát, thiết kế xây d ựng; Lãi vay củ a Chủ đ ầu tư trong thờ i gian xây dựng thông qua hợp đồ ng tín dụ ng hoặc hiệp định vay vố n (đối với dự án sử dụ ng vố n ODA); Các lệ phí và chi phí thẩm đ ịnh; Chi phí cho Ban chỉ đạo Nhà nước, Hộ i đồ ng nghiệm thu Nhà nước, chi phí đăng kiểm chất lượng quố c tế, chi phí quan trắc biến dạng công trình (nếu có); Vốn lưu động ban đ ầu cho sản xu ất; Chi phí nguyên liệu, năng lượ ng, nhân lực cho quá trình chạ y thử không tải và có tải (đối với d ự án sản xu ất kinh doanh); Chi phí bảo hiểm công trình; Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán và một số chi phí khác. Chi phí dự phòng: Là kho ản chi phí đ ể dự trù cho các khối lượng phát sinh, các yếu tố trượt giá và những công việc chưa lường trước được trong quá trình thực hiện dự án. 157 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  10. Các báo giá vật tư, vật liệu xây d ựng Bảng tính Bảng tính Bảng tính giá Bảng Bảng giá giá giao vật vật liệu xây lương dự toán ca chi phí vận liệu đ ến d ựng đ ến hiện công máy và chuyển hiện trường trường thiết bị nhân Bảng phân tích đơn giá chi tiết các công tác cho từng hạng mục Định Các hao phí mức d ự VL, NC, M (hiện vật) toán xây Chi phí VL Chi phí NC Chi phí M dựng cho 1 đ ơn vị khối lượng (tính bằng tiền) cho 1 đ.vị khối lượ ng công tác công trình công tác Bả ng dự toán chi tiết cho từng hạ ng mục Bảng tổ ng hợp khố i lượng công tác từng hạng mụ c Chi phí VL Chi phí NC Chi phí M tính trên toàn bộ khối lượng của từng công tác Bảng tổng hợp chi phí trực tiếp (VL, NC, M) Bảng tổ ng hợp dự toán chi phí xây dựng toàn bộ công trình Hình 10.2. Sơ đồ lô-gic quá trình lập dự toán chi phí xây dựng công trình Tổng mức đ ầu tư đ ược xác định trên cơ sở khối lượng chủ yếu các công việc cần thực hiện củ a dự án theo thiết kế cơ sở và các khối lượng khác d ự tính hoặc đ ược xác đ ịnh theo chi phí xây d ựng của các d ự án có tiêu chuẩn kinh tế - k ỹ thuật tương tự đ ã thực hiện ho ặc theo su ất đầu tư xây dựng công trình. 158 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  11. 10.3.2.2. Tổng d ự toán, d ự toán xây dựng công trình Tổng dự toán xây dựng công trình của dự án là toàn bộ chi phí cần thiết d ự tính để đầu tư xây dựng các công trình, hạng mụ c công trình thuộ c dự án. Tổng dự toán được xác định ở bước thiết kế kỹ thuậ t (đối với trường hợp thiết kế 3 bước), thiết kế bản vẽ thi công (đố i với trường hợp thiết kế 2 bước và 1 bước) và là căn cứ đ ể quản lý chi phí xây dựng công trình. Tổng dự toán bao gồ m các chi phí được tính theo các dự toán xây dựng công trình, hạng mục công trình gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, các chi phí khác được tính trong dự toán xây dựng công trình và chi phí dự phòng, chi phí quản lý dự án và một số chi phí khác của dự án. Tổng dự toán không bao gồm: Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư kể cả chi phí thuê đất thời gian xây dựng, chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật (nếu có), vốn lưu động ban đầu cho sản xuất (đối với dự án sản xuất, kinh doanh). Tổng dự toán xây dựng công trình GTDT được tính theo công thức: n GTDT = ∑ G XDCTi + G KTDT (10.1) i =1 trong đó: G XDCTi - dự toán công trình, hạng mụ c công trình thứ i; GKTDT - chi phí qu ản lý dự án và chi phí khác thuộc tổ ng dự toán. Dự toán xây dựng công trình đ ược xác đ ịnh từ thiết kế k ỹ thu ật (đố i với công trình thiết kế 3 bước) hoặc thiết kế b ản vẽ thi công (đối với công trình thiết kế 2 bước và 1 bước). Dự toán xây dựng công trình bao gồm: Chi phí xây dựng công trình chính + công trình phụ trợ + công trình tạm phục vụ thi công (GXDCPT ); Chi phí xây dựng nhà t ạm tại hiện trường để ở và đ iều hành thi công (GXDLT); Chi phí thiết b ị (GTB); Chi phí khác thuộc dự toán xây dựng công trình (GKDT) và chi phí d ự phòng (GDP). Dự toán xây d ựng công trình được tính theo công thức: GXDCT = GXD + GTB + GKDT + GDP (10.2) trong đó: GXD = GXDCPT + GXDLT (10.3) Chi phí quản lý dự án và chi phí khác gồm:  Chi phí qu ản lý chung dự án.  Chi phí tổ chức thực hiện công tác giải phòng mặt b ằng.  Chi phí thẩm định hoặc thẩm tra thiết kế, tổng dự toán, dự toán.  Chi phí giám sát thi công xây dựng và lắp đ ặt...  Chi phí lập báo cáo đầu tư xây d ựng công trình đối với d ự án xây dựng quan trọ ng quố c gia, các dự án nhóm A...  Chi phí bảo hiểm công trình.  Chi phí nguyên liệu, năng lượng, nhân lực cho quá trình chạy thử không tải và có tải (đố i với dự án sản xu ất, kinh doanh).  Lệ p hí thẩm định dự án, lệ phí cấp phép xây dựng (nếu có).... 159 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  12. Bảng 10.4. Dự toán chi phí xây d ựng Khoả n mục chi phí Kết quả t/t Cách tính CHI PHÍ TRỰC TIẾP I m ∑Q × Dvl + CLvl j j Chi phí vậ t liệu 1 VL j =1 m × Dnc × (1 + K nc ) ∑Q j j 2 Chi phí nhân công NC j =1 m × Dm × (1 + K mtc ) ∑Q j j 3 Chi phí máy thi công M j =1 Trực tiếp phí khác 4 1,5% x (VL+NC+M) TT Cộng chi phí trực tiếp VL+NC+M+TT T II CHI PHÍ CHUNG PxT C Giá thành dự toán xây dựng T+C Z THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH (T+C) x tỷ lệ qui đ ịnh III TL TRƯỚC Giá trị dự toán xây dựng trước thuế (T+C+TL) G G x TXDGTGT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG IV GTGT Giá trị dự toán xây dựng sau thuế G + GTGT GXDCPT Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện G x tỷ lệ qui định x TXDGTGT GXDLT trường đ ể ở và điều hành thi công Các ký hiệu trong bảng 10.4: Qj : Khố i lượng công tác xây dựng thứ j; Dvl , Dnc , Dm : Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong đơn giá xây dựng j j j của công tác xây d ựng thứ j; Knc: Hệ số điều chỉnh nhân công (nếu có); Kmtc: Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công (nếu có); P: Định mức chi phí chung (%); TL: Thu nhập chịu thuế tính trước; 160 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  13. Khoản thu nhập chịu thuế tính trước sử dụng để nộp thu ế thu nhập doanh nghiệp và mộ t số khoản chi phải nộp, phải trừ khác. Phần còn lại được trích lập các qdoanh nghiệp và để lại doanh nghiệp. G: Giá trị dự toán xây d ựng công trình chính, phụ trợ, tạm phục thi công trước thuế; GXDCPT: Giá trị dự toán xây d ựng công trình chính, phụ trợ, tạm phục thi công sau thu ế; CLvl: Chênh lệch vật liệu (nếu có); TXLGTGT: Mức thu ế su ất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng; Thu ế giá trị gia tăng đầu ra sử dụ ng đ ể trả số thu ế giá trị gia tăng đ ầu vào mà doanh nghiệp xây dựng đã ứng trả trước khi mua các loại vật tư, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng... nhưng chưa được tính vào chi phí vật liệu, chi phí máy thi công và chi phí chung trong dự toán xây lắp trước thuế và phần thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp xây dựng phải nộ p. GXDLT: Chi phí xây d ựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công; Z: Giá thành dự toán xây dựng. 10.3.2.3. Dự toán thi công Dự toán thi công do đơn vị thi công lập dùng để quản lý giá sản phẩm trong quá trình thi công. Nó bao gồm các chi phí cần thiết để hoàn thành hạng mụ c công trình hoặc lo ại công tác xây lắp theo khối lượng công tác xây lắp đ ược đ ề ra trong thiết kế bản vẽ thi công. Dự toán thi công được tính theo biện pháp thi công thực tế mà đ ơn vị thi công áp dụ ng vớ i các định mức nộ i bộ và giá vật liệu chi tiết, giá ca máy thực tế. 10.3.2.4. Vố n đầu tư được quyết toán Vốn đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp đã được thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác, sử dụng. Chi phí hợp pháp là chi phí được thực hiện trong phạm vi thiết kế, dự toán đã được phê duyệt kể cả phần điều chỉnh, bổ sung hoặc là chi phí được thực hiện đúng với hợp đồng đã ký kết, phù hợp với các quy định của pháp luật. Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì vốn đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 161 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  14. CÂU HỎI ÔN TẬP Khái niệm định mức kinh tế - kỹ thuật? Yêu cầu đối với công tác định mức 6. kinh tế - kỹ thuật? Trình bày các lo ại định mức kinh tế - kỹ thu ật? Các đ ịnh mức nào được sử 7. dụng tương ứng với các giai đo ạn thiết kế? Khái niệm, nộ i dung của định mức dự toán xây dựng công trình (phần xây 8. dựng)? Trình bày phươ ng pháp tra cứu đ ịnh mức d ự toán. 9. Khái niệm đ ơn giá xây d ựng công trình? Các loại đơn giá xây dựng công trình? 10. Trình bày nội dung các khoản mục chi phí trong đơn giá xây d ựng công trình. 11. Trình bày phương pháp và nhữ ng điều cần lưu ý khi tra cứu các tập đơn giá 12. xây d ựng công trình. Trình bày các nguyên tắc và đặc điểm của việc hình thành giá trong xây dựng. 13. Trình bày khái niệm và phương pháp lập: tổng mứ c đầu tư; tổng d ự toán; và d ự 14. toán củ a mộ t công trình xây dựng. Khái niệm, phân lo ại đ ơn giá xây dựng? Nội dung chi phí trong đơn giá xây 15. dựng? 162 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  15. PHẦN 3 MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG Phần 3 bao gồm 4 chương: Chương 11. Tổ chức quản lý doanh nghiệp Chương 12. Tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng Chương 13. Quản lý lao động, tiền lương trong doanh nghiệp xây dựng Chương 14. Tài sản và vốn của doanh nghiệp xây dựng 163 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  16. CHƯƠNG 11 TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 11.1. Tổng quan về doanh nghiệp 11.2. Các loại hình doanh nghiệp chủ yếu hiện nay ở Việt nam 11.3. Tổ chức quản lý các loại hình doanh nghiệp Câu hỏi ôn tập 164 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  17. 11.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP 11.1.1. Quá trình hình thành doanh nghiệp Ho ạt độ ng kinh tế luôn là ho ạt động cố t lõi củ a xã hộ i loài người. Con người luôn luôn ý thức đ ược rằng: đ ể tồn tại trước tiên phải đ ược đ ảm b ảo nhữ ng yếu tố vật chất nhất định như cái ăn, cái mặc, nơi ở và quyền sở hữu cá nhân. Xã hội loài người thuở sơ khai con người chỉ b iết tìm kiếm cái ăn, cái mặc trong thiên nhiên. Sau đó, do nguồ n thức ăn cạn kiệt, họ phải lao động để sản xuất các sản phẩm thiết yếu với mụ c đ ích tự cung, tự cấp cho bản thân và gia đình. Thông qua lao động, lực lượng sản xu ất ngày càng phát triển, năng suất lao độ ng tăng lên, nhu cầu củ a con ngườ i cũ ng phát triển, đa dạng hơn là chỉ nghĩ đ ến cái ăn, cái mặc. Con người b ắt đầu trao đổ i những thứ mình sản xuất được cho nhau để phục vụ những nhu cầu khác nhau. Như vậ y sản xuất kinh tế đã đ ược hình thành d ưới hình thức giản đơn nhất là trao đổi hàng hoá. Khi chế đ ộ tư hữu xuất hiện, xã hộ i phân chia giai cấp, bắt đ ầu xuất hiện sự đ ối lập về lợi ích kinh tế giữa các nhóm, các tập đoàn người. Sự cạnh tranh trong kinh tế ngày càng gay gắt. Song song với nó là sự phát triển củ a lực lượ ng sản xuất, con người đ ã từng bước tham gia vào quá trình sản xuất và làm kinh tế với nhữ ng vị trí và vai trò khác nhau trên cơ sở tài năng, cơ hội và khả năng kinh tế củ a mình. Theo thời gian, trình đ ộ sản xuất ngày càng nâng cao và chuyên môn hoá. Sản xuất không còn d ưới hình thức giản đơn nữa mà cần sự tham gia củ a nhiều người tập hợp trong mộ t tổ chức, liên quan đến nhau ở các khâu đ ể tạo ra một sản phẩm nhất đ ịnh, mà trong đó mỗ i con người đ ảm nhiệm nhữ ng chức năng, nhiệm vụ khác nhau. Tổ chức đó chính là mộ t Doanh nghiệp. 11.1.2. Khái niệm, vai trò và các đặ c trưng của doanh nghiệp Doanh nghiệp ra đ ời, đ ã khắc phục được các nhược đ iểm của việc sản xuất cá thể. Nói một cách d ễ hiểu thì không thể có một con người nào có đủ những k ỹ năng và năng lực đ ể có thể hoàn thiện một quá trình tạo ra một sản phẩm. Trong doanh nghiệp, mỗi cá nhân có một chức danh, chức năng, nhiệm vụ nhất đ ịnh, chịu sự q uản lý của ngườ i đứng đầu doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp ra đời, trên cơ sở một số lượng tài sản nhất định, người ta tiến hành kết hợp tối ưu các yếu tố đ ầu vào củ a quá trình sản xuất và kinh doanh nhằm tạo sự chênh lệch về giá bán và chi phí sản xuất - kinh doanh đ ể thu lợi nhu ận. Trong doanh nghiệp, mỗ i một thành viên có quan hệ chặt chẽ với nhau, tác độ ng qua lại lẫn nhau mộ t cách có quy luật tạo thành một chỉnh thể. Chỉnh thể này có thể thoả mãn tối đa nhu cầu của thị trường và xã hội về hàng hoá và d ịch vụ trong giới hạn cho phép của nguồ n lực hiện có, thu đ ược lợi nhu ận nhiều nhất, đ em lại hiệu quả kinh tế xã hộ i cao nhất. Như vậ y có thể nói tổ chức doanh nghiệp chính là mộ t hệ thố ng, trong đó mỗi thành viên là một phần tử của hệ thố ng, các phần tử này liên kết với nhau hợp thành một thể thố ng nhất có tên là “Doanh nghiệp“, chỉnh thể này có đ ược các tính chất ưu việt hơ n hẳn mà từng phần tử tồn tại riêng biệt không có được, hoặc có như ng rất nhỏ , lý thuyết hệ thố ng gọ i đó là “tính trồi” của hệ thố ng, tạo nên sức mạnh chung nhằm thực hiện những chức năng và đạt được các mục tiêu nhất định. Nói một cách khác, doanh nghiệp là nơi tập h ợp các tài năng, các đ iều kiện vậ t chấ t nhất định để sản xuất sản phẩ m hàng hoá hoặc d ịch vụ nào đó phục vụ con người. Về p hương diện lu ật pháp (theo Luật Doanh nghiệp) doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở g iao d ịch ổn đ ịnh được đăng ký kinh doanh theo quy đ ịnh của pháp luật nhằm mục đ ích thực hiện các hoạt động kinh doanh. 165 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  18. Có doanh nghiệp nhỏ , có doanh nghiệp lớn, có doanh nghiệp Nhà nước, có doanh nghiệp tư nhân, dù ở d ạng nào thì mộ t doanh nghiệp cũng có các đ ặc trưng như hình 11.1. Nơi sản xuất Nơi phân phối của cải vật chất và d ịch vụ thông qua các ngu ồn thu nhập cho những người việc kết hợp các nguồ n nhân lự c, vật tư, có đóng góp cho việc hình thành ngu ồn tiền vốn. thu đó. DOANH NGHIỆP Nơi hợp tác Nơi thực hiện đồ ng thời là nơi có xung độ t giữa các quyền lực củ a chủ doanh nghiệp thông thành viên vì mụ c tiêu sản xu ất và lợi qua việc ra quyết đ ịnh, truyền và thực nhuận. hiện các quyết định Hình 11.1. Các đ ặc trưng của doanh nghiệp Dù là ở dạng nào, doanh nghiệp trước hết phải là nơi sản xu ất. Tại đây các ngu ồn nhân lực, k ỹ thu ật, tài chính, vật tư được kết hợp chặt chẽ với nhau đ ể sản xu ất ra củ a cải vật chất ho ặc d ịch vụ phục vụ cho con người. Doanh nghiệp là một tập hợp có tổ chức, có cấp bậc, là nơi con người làm việc và chiếm mộ t thời gian trung bình là 15% củ a cuộc sống. Trong doanh nghiệp mỗ i con ngườ i có chức danh, chức năng, nhiệm vụ riêng như ng đều chịu sự qu ản lý củ a mộ t người đứng đầu. Doanh nghiệp là nơi tìm kiếm lợi nhuận, nơi phân phối các nguồ n thu nhập cho ngườ i lao động, các chủ sở hữu và các nhà cung ứng. Doanh nghiệp cũ ng là nơi chứa đựng các xung độ t và là nơi giải quyết các xung đ ột giữa các thành viên, giữa người làm và ngườ i lãnh đạo. Doanh nghiệp cũng là nơi thực hành quyền lực củ a chủ doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp ra quyết đ ịnh, các cán bộ truyền đạt, các nhân viên thì thực hiện. Các doanh nghiệp xây dựng là một dạng doanh nghiệp mà chức năng chính củ a nó là sản xu ất các sản phẩm xây lắp, cung ứ ng các dịch vụ xây d ựng phụ c vụ giao lưu kinh tế trong xã hội. Xét trên giác đ ộ toàn bộ nền kinh tế quốc dân, thì mỗi doanh nghiệp lại được coi như là mộ t phần tử, mang tính đ ộc lập tương đ ối và tập hợp tất cả các doanh nghiệp tạo nên mộ t hệ thố ng chung là nền kinh tế quốc dân. Doanh nghiệp là mộ t tế b ào kinh tế xã hộ i của nền kinh tế, là nơi tập hợp nhân lực, vật lực nhất đ ịnh để sản xuất, kinh doanh hàng hoá và dịch vụ theo nhu cầu của thị trường và xã hội đ ể đạt đ ược lợi nhuận tối đ a và hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất. Ngoài ra, với tư cách là mộ t hệ thố ng, doanh nghiệp cũng ho ạt độ ng dưới sự tác độ ng củ a môi trường bao gồm môi trường vĩ mô (môi trường kinh tế, môi trường tự nhiên, k ỹ thu ật công nghệ, chính trị p háp luật, văn hoá xã hộ i) và môi trường vi mô (người tiêu dùng, các cơ quan Nhà nước, đối thủ cạnh tranh, nhà phân phố i, nhà cung cấp...). Môi truờng cho doanh nghiệp những cơ hội và cả những mối đe doạ, doanh nghiệp phải thích nghi với môi trường và đ áp ứng đ ược nhữ ng đòi hỏi của nó. Nói cách khác, hệ thố ng chỉ p hát triển khi có môi trường thu ận lợi. Điều này đòi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp phải dành nhiều 166 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  19. thời gian công sức cho quan hệ đố i ngoại và đồ ng thời Nhà nước cũ ng có trách nhiệm tạo ra môi trường ổn định, thuận lợi cho ho ạt độ ng củ a các doanh nghiệp, đ ặc biệt trong tình hình kinh tế thị trường như hiện nay. 11.1.3. Những vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp Các doanh nghiệp, muốn đề ra các biện pháp đ ể đ ạt được hiệu quả cao trong kinh doanh, tồn tại và phát triển được trong cạnh tranh cần phải giải quyết tố t những vấn đề kinh tế cơ bản, những hoạt động có tính quy luật và xu hướ ng vận độ ng củ a các hoạt độ ng kinh tế trong doanh nghiệp củ a mình. Trên thực tế, mọi doanh nghiệp đều phải giải quyết ba vấn đ ề kinh tế cơ b ản đó là: quyết đ ịnh sản xuất cái gì, quyết đ ịnh sản xuất như thế nào và quyết đ ịnh sản xu ất cho ai. 11.1.3.1. Quyết đ ịnh sản xuất cái gì Quyết đ ịnh sản xuất cái gì đòi hỏ i phải làm rõ nên sản xuất hàng hoá, d ịch vụ gì, số lượng bao nhiêu, bao giờ thì sản xuất. Nhu cầu củ a thị trường về hàng hoá và dịch vụ rất phong phú, đ a d ạng và ngày càng tăng về số lượng cũng như chất lượng. Tuy nhiên, không phải tất cả các nhu cầu này đ ều có khả năng thanh toán nên xã hội và con người phải lựa chọ n những lo ại nhu cầu có lợi nhất cho người tiêu dùng và cho xã hội. Tổng những nhu cầu có khả năng thanh toán của xã hội và người tiêu dùng sẽ cho doanh nghiệp biết được nhu cầu có khả năng thanh toán củ a thị trường, đ ây chính là căn cứ và xuất phát đ iểm đ ể định hướng cho các doanh nghiệp quyết đ ịnh việc sản xu ất và cung ứng của mình. Trên cơ sở nhu cầu củ a thị trường, doanh nghiệp tính toán khả năng sản xuất của nền kinh tế, của doanh nghiệp và các chi phí sản xuất tương ứng đ ể lựa chọ n và quyết đ ịnh sản xu ất, cung ứ ng ra cái mà thị trường cần để có thể thu đ ược lợi nhu ận tố i đ a. Việc lựa chọ n quyết đ ịnh sản xuất cái gì chính là quyết định sản xu ất những lo ại hàng hoá, dịch vụ nào, số lượng bao nhiêu, chất lượng như thế nào, khi nào cần sản xu ất và cung ứ ng. Trong đó, giá cả thị trường là thông tin có ý nghĩa quyết đ ịnh đ ến việc lựa chọn và cung ứng những hàng hoá nào có lợi nhất cho cả cung và cầu trên thị trường. Giá cả trên thị trường là bàn tay vô hình đ iều chỉnh quan hệ cung cầu và giúp doanh nghiệp lựa chọ n và quyết đ ịnh sản xu ất. 11.1.3.2. Quyết đ ịnh sản xuất như thế nào Quyết đ ịnh sản xu ất như thế nào nghĩa là do ai và những tài nguyên nào, với hình thức và công nghệ nào, phương pháp sản xu ất nào. Sau khi đ ã lựa chọn được cần sản xu ất ra cái gì, doanh nghiệp phải xem xét và lựa chọn việc sản xuất hàng hoá và dịch vụ đó như thế nào đ ể sản xu ất nhanh và nhiều hàng hoá theo nhu cầu của thị trường với chi phí ít nhất, cạnh tranh thắng lợi trên thị trường để thu được lợi nhu ận cao nhất. Động cơ lợi nhuận đ ã khuyến khích các doanh nghiệp tìm kiếm, lự a chọn các đầu vào tố t nhất với chi phí thấp nhất, lựa chọn các phương pháp sản xu ất có hiệu qu ả nhất. Nói cách khác, là phải lựa chọ n và quyết đ ịnh giao cho ai, sản xu ất hàng hoá và dịch vụ này bằng các nguyên vật liệu gì, thiết b ị d ụng cụ nào, công nghệ sản xu ất ra sao để đ ạt được lợi nhu ận cao nhất. Ngoài ra, để đứng vữ ng và cạnh tranh thắng lợi trên thị trường, các doanh nghiệp phải luôn đổ i mới k ỹ thu ật và công nghệ, nâng cao trình độ công nhân và lao độ ng qu ản lý nhằm tăng hàm lượng chất xám trong hàng hoá và dịch vụ . Chất lượng hàng hoá và dịch vụ là vấn đề có ý nghĩa quyết định số ng còn trong cạnh tranh và chiếm lĩnh thị trường. 167 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  20. 11.1.3.3. Quyết định sản xuất cho ai Quyết đ ịnh sản xuất cho ai đ òi hỏ i phải xác định rõ: ai sẽ đ ược hưởng và đ ược lợi từ những hàng hoá và d ịch vụ củ a doanh nghiệp. Thị trường quyết định giá cả củ a các yếu tố sản xu ất, do đó thị trường cũ ng quyết định thu nhập của các đ ầu ra – thu nhập của các hàng hoá và dịch vụ . Tuy nhiên, vấn đ ề ở đây là cần phải xác định việc phân phố i nhữ ng hàng hoá, d ịch vụ này cho đối tượng nào để vừa có thể kích thích mạnh mẽ sự p hát triển kinh tế, vừa thu lợi nhuận cao mà vẫn đ ảm b ảo công b ằng xã hộ i, hay đáp ứng đ ủ đ ược các nhu cầu công cộng và nhu cầu xã hội khác. Việc lựa chọ n và quyết đ ịnh tối ưu nhất ba vấn đ ề kinh tế cơ b ản ấ y phụ thuộc vào trình đ ộ p hát triển kinh tế xã hội, khả năng và điều kiện, phụ thuộ c vào việc lựa chọn hệ thố ng kinh tế đ ể p hát triển.Ngoài ra còn chịu ảnh hưởng của vai trò, trình đ ộ và sự can thiệp củ a các chính phủ, chế đ ộ chính trị xã hộ i củ a mỗ i quốc gia nơi mà doanh nghiệp ho ạt độ ng. 11.2. CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP CHỦ YẾU Ở VIỆT NAM HIỆN NAY Doanh nghiệp là một tổ chức kinh doanh được thành lập theo pháp lu ật và đ ược pháp luật thừa nhận đ ể thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng, trao đổ i hàng hoá, dịch vụ trên thị trường theo nguyên tắc đảm bảo lợi ích của ngườ i tiêu dùng và thông qua đó tố i ưu hoá lợi ích của doanh nghiệp, đồng thời kết hợp mộ t cách hợp lý với các mục tiêu xã hội. Có thể phân loại doanh nghiệp theo nhiều cách khác nhau: Theo ngành kinh tế kỹ thu ật ta có: doanh nghiệp công nghiệp, xây d ựng, doanh - nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, doanh nghiệp thương nghiệp, doanh nghiệp vận tải, kinh doanh du lịch, kinh doanh tiền tệ... Theo cấp quản lý có: doanh nghiệp do trung ương quản lý và doanh nghiệp do - đ ịa phương qu ản lý. Theo hình thức sở hữu về tư liệu sản xu ất có: doanh nghiệp Nhà nước, doanh - nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, hợp tác xã, công ty cổ p hần, công ty TNHH. Trong những năm gần đây phát triển các tổ ng công ty, tập đoàn sản xuất... trong đó doanh nghiệp Nhà nước có vị trí chủ đạo trong hệ thống doanh nghiệp. Theo quy mô sản xuất kinh doanh ta có doanh nghiệp quy mô lớ n, quy mô vừa - và quy mô nhỏ. Theo trình độ kỹ thuật có doanh nghiệp sử dụng lao độ ng thủ công, doanh - nghiệp nửa cơ khí, doanh nghiệp cơ khí hoá và tự động hoá. Ở Việt nam, các loại hình doanh nghiệp chủ yếu chịu sự đ iều chỉnh của 3 luật là Luật hợp tác xã, Luật doanh nghiệp và Lu ật doanh nghiệp Nhà nước (hình 11.2). 11.2.1. Hợp tác xã Hợp tác xã chịu sự đ iều chỉnh của Lu ật hợp tác xã. HTX (h ợp tác xã) là tổ chức kinh tế tự chủ do những người lao động có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện cùng góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của pháp luậ t đ ể phát huy sức mạnh của tập thể và của từng xã viên nhằm giúp nhau có hiệu quả hơn các hoạ t động sản xuất kinh doanh dịch vụ và cải thiện đời sống, góp phần phát triển kinh tế - xã hộ i của đất n ước. 168 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2