intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nguyên lý kinh tế và quản lý xây dựng: Chương 7 - Huỳnh Ngọc Thi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:46

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Nguyên lý kinh tế và quản lý xây dựng" Chương 7 - Vốn sản xuất kinh doanh, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: khái niệm; vốn cố định; vốn lưu động. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nguyên lý kinh tế và quản lý xây dựng: Chương 7 - Huỳnh Ngọc Thi

  1. Ho Chi Minh City University of Technology (HCMUT) Chöông 7 VỐN SX KINH DOANH Dr. Pham Vu Hong Son
  2. Tổng Quan LOGO I – KHÁI NIỆM VỐN SX KINH II – VỐN CỐ ĐỊNH DOANH III – VỐN LƯU ĐỘNG TS. Pham Vu Hong Son
  3. I – KHÁI NIỆM LOGO ❖Tài chính trong XD = Vấn đề quan trọng nhất trong mọi quan điểm Kinh doanh, sản xuất. ❖XD= Sử dụng vốn trong thời gian dài (nhiều rủi ro kéo dài, dừng công trình)=> Ảnh hưởng của Tài chính lên toàn bộ dự án Sẽ RẤT QUAN TRỌNG. 3
  4. I – KHÁI NIỆM LOGO 4
  5. I – KHÁI NIỆM LOGO ❖Vốn sản xuất kinh doanh =toàn bộ các loại tài sản cố định + tài sản lưu động dưới các hình thức khác nhau, được sử dụng vào mục đích s/x & kinh doanh bao gồm: nguồn nguyên vật liệu, tài sản cố định sản xuất, nhân lực, thông tin, uy tín….. 5
  6. I – KHÁI NIỆM LOGO Theo ý nghĩa của vốn, vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng gồm: • Vốn pháp định của doanh nghiệp là vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh nghiệp do pháp luật quy định cho từng loại nghề; • Vốn điều lệ của doanh nghiệp là số vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp; • Vốn huy động của doanh nghiệp là số vốn do doanh nghiệp huy động dưới các hình thức như: phát hành trái phiếu (nha nuoc), nhận vốn liên kết, vay của các tổ chức và cá nhân để kinh doanh. 6
  7. I – KHÁI NIỆM LOGO Theo tính chất hoạt động thì vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng gồm: • Vốn cố định (tài sản cố dịnh); • Vốn lưu động. Phöông trình caân ñoái cuûa baûng toång keát taøi saûn (TKTS) : Taøi saûn coù = Taøi saûn nôï + Voán chuû sôõ höõu Assets Liabilities Owner’s Equity 7
  8. I – KHÁI NIỆM LOGO Theo hình thức tồn tại thì vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng gồm: • Vốn dưới dạng hiện vật như: tài sản cố định sản xuất và một bộ phận của vốn lưu động; • Vốn dưới dạng tiền; • Vốn dưới dạng khác: ngân phiếu, nhãn hiệu, thông tin. 8
  9. II. VỐN CỐ ĐỊNH LOGO 9
  10. II. VỐN CỐ ĐỊNH LOGO 1. Khái niệm ➢ Vốn cố định là một bộ phận của vốn sản xuất, bao gồm toàn bộ tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình. ➢ Vốn cố định là số vốn ứng trước để mua sắm, xây dựng các tài sản cố định… ❖ Đặc điểm của tài sản cố định: ✓ Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất - kinh doanh cho đến khi tài sản cố định hết niên hạn sử dụng; ✓ Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. giá trị của vốn cố định dược chuyển dần vào trong giá thành sản phẩm mà chính vốn cố định đó sản xuất ra thông qua hình thức khấu hao mòn tài sản cố định, giá trị chuyển dần đó tương ứng với mức độ hao mòn thực tế của tài sản cố định. 10
  11. II. VỐN CỐ ĐỊNH LOGO Tài sản cố định hữu hình ➢ Tài sản cố định hữu hình: là bộ phận tư liệu sản xuất giữ chức năng là tư liệu lao động có tính chất vật chất, chúng có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào quá trình sản xuất nhiều lần, nhưng vân giữ nguyên hình dáng hiện vật ban đầu và giá trị của chúng được chuyển dần vào gía trị của sản phẩm mà chính tài sản cố định đó sản xuất ra, do đó giá trị tài sản cố định bị giảm dần tuỳ theo mức độ hao mòn của chúng. ➢ Trong quá trình sản xuất tài sản cố định hữu hình gồm: ✓ Đất; ✓ Nhà cửa, vật kiến trúc; ✓ Máy móc thiết bị; ✓ Phương tiện vận tải, truyền dẫn cấp điện, nước, thông tin; ✓ Thiết bị, dụng cụ quản lý; 11
  12. II. VỐN CỐ ĐỊNH LOGO ▪ Nhaø cöûa cho caùc phaân xöôûng phuï phuïc vuï saûn xuaát (xöôûng moäc, xöôûng gia coâng theùp ...) ▪ Nhaø cöûa cho caùc phöông tieän vaän taûi (garage, xöôûng söõa chöûa xe mayù thi coâng....) ▪ Caùc maùy moùc thieát bò cô giôùi (maùy ñaøo, maùy uûi, caàn truïc, ...) ▪ Caùc loaïi coâng trình taïm phuïc vuï cho thi coâng (Caàu taïm, ñöôøng taïm ....) ▪ Caùc phöông tieän vaän taûi (xe vaän taûi, xaø lan,...) ▪ Caùc thieát bò ñoäng löïc (maùy neùn khí, maùy phaùt ñieän.....) ▪ Caùc duïng cuï thí nghieäm (suùng baén BT, maùy caét ba truïc ...) 12
  13. II. VỐN CỐ ĐỊNH LOGO Tài sản cố định vô hình ➢ Là tài sản không có hình dáng vật chất, được thể hiện bằng một lượng tiền tệ nào đó được đầu tư, các nguồn có tính kinh tế mà giá trị của chúng xuất phát từ các đặc quyền của doanh nghiệp, chúng có liên quan đến nhiều chu kỳ sản xuất và giá trị của chúng giảm dần do được chuyển vào giá trị của sản phẩm sản xuất ra. 13
  14. II. VỐN CỐ ĐỊNH LOGO ➢ Trong quá trình sản xuất tài sản cố định vô hình gồm: ✓ Chi phí thành lập doanh nghiệp: chi phí điều tra, khảo sát, lập dự án thành lập doanh nghiệp, chi phí hội họp, giao dịch; ✓ Chuẩn bị sản xuất - kinh doanh; ✓ Giá trị bằng phát minh - sáng chế ✓ Chi phí nghiên cứu và phát triển; ✓ Chi phí mua bằng phát minh - sáng chế, bản quyền, bí quyết công nghệ, chuyển giao công nghệ; ✓ Chi phí lợi thế thương mại về vị trí hay uy tín của doanh nghiệp. mà doanh nghiệp phải trả khi thành lập hay sát nhập; ✓ Các tài sản cố định vô hình khác như quyền đặc nhượng, quyền thuê nhà, độc quyền sản xuất kinh doanh. 14
  15. II. VỐN CỐ ĐỊNH LOGO Các tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định: ➢ Những tư liệu lao động có tính vật chất và những khoản đầu tư phải thoả mãn đồng thời hai tiêu chuẩn: ✓ Có giá trị đủ lớn từ > 10 triệu đồng Việt Nam, ✓ Có thời gian sử dụng đủ lớn > 1 năm; ➢ Những tư liệu lao động không đủ hai điều kiện trên gọi là vật rẻ tiền mau hỏng. 15
  16. II. VỐN CỐ ĐỊNH LOGO 3.Đánh giá tài sản cố định theo chỉ tiêu giá trị a) Đánh giá theo nguyên giá của tài sản cố định b) Đánh giá lại tài sản cố định theo nguyên giá đã trừ khấu hao c) Đánh giá tài sản cố định theo gía đánh giá lại d) Giá trị đánh giá lại đã khấu hao 16
  17. II. VỐN CỐ ĐỊNH LOGO a. Đánh giá theo nguyên giá của tài sản cố định ✓ Đánh giá tài sản cố định theo nguyên giá mua sắm ban đầu là toàn bộ chi phí thực tế bằng tiền bạc đã chi ra để có được tài sản cố định tại thời điểm đưa tài sản cố định vào sử dụng. ✓ Công thức xác định : GB=G0 + CVC + CLĐ + CĐK + CSCHĐH ✓ Trong đó: ➢ G0 - Giá gốc nơi mua. ➢ Cv - Chi phí vận chuyển. ➢ CLĐ - Chi phí lắp đặt. ➢ CĐK - Chi phí đăng ký. ➢ CSCHĐH - Chi phí sữa chữa, hiện đại 17
  18. II. VỐN CỐ ĐỊNH LOGO b. Đánh giá lại tài sản cố định theo nguyên giá đã trừ khấu hao = Giá trị còn lại của tài sản cố định trong sổ kế toán doanh nghiệp. m M CB GCL = GB −  Ai = GB − [ .GB ].m i =1 100 Trong đó: ❖ Tổng số tiền đã khấu hao từ khi sử dụng- ❖ Ai số tiền trích khấu hao năm thứ i; ❖ MCB mức khấu hao cơ bản hàng năm,(%); neu khau hao tuyen tinh Mcb=1/N *100% ❖ N - số năm sử dụng tài sản cố định (tuoi tho). ❖ m- So nam da su dung 18
  19. II. VỐN CỐ ĐỊNH LOGO c. Đánh giá tài sản cố định theo gía đánh giá lại ❖ Giá trị đánh giá lại là nguyên giá tài sản cố định được đem đánh giá lại theo mặt bằng giá hiện hành tại thời điểm đánh giá với cùng loại tài sản cố định ấy trạng thái mới nguyên. Do tiến bộ khoa học kỹ thuật giá đánh lại tài sản cố định thường thấp hơn giá trị ban đầu. ❖ Tuy nhiên trong trường hợp có biến động giá cả, tỷ giá hối đoái (với tài sản cố định mua bằng ngoại tệ) thì giá đánh lại có thể cao hơn giá trị ban đầu của tài sản cố định. 19
  20. II. VỐN CỐ ĐỊNH LOGO d. Giá trị đánh giá lại đã khấu hao ❖Giá trị đánh giá lại đã khấu hao là giá trị còn lại của tài sản cố định trong sổ kế toán doanh nghiệp sau khi đánh giá lại. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
103=>1