intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

KỸ THUẬT CHIẾU SÁNG-Chương 4: THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG TRONG NHÀ

Chia sẻ: Dang Thanh Binh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:27

534
lượt xem
148
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đảm bảo độ rọi xác định theo từng loại công việc. Không nên có bóng tối, độ rọi phải đồng đều trên diện tích chiếu sáng (trừ trường hợp riêng). 2) Không gây chói lóa trực tiếp cũng như chói lóa phản xạ để tránh mỏi mắt, thần kinh căng thẳng làm việc mất hiệu quả và có thể gây tai nạn lao động. 3) Phải tạo được ánh sáng giống ánh sáng ban ngày. 4) Coi trọng yếu tố tiết kiệm điện năng trong chiếu sáng:  Chọn nguồn sáng và thiết bị chiếu sáng có hiệu suất cao  Bố trí nguồn chiếu sáng hợp lý  Sử...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: KỸ THUẬT CHIẾU SÁNG-Chương 4: THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG TRONG NHÀ

  1. 4. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG TRONG NHÀ 4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1. Phân loại các hình thức chiếu sáng trong nhà CS BÊN TRONG SỰ CỐ LÀM VIỆC TRANG TRÍ CHUNG CỤC BỘ CS cục bộ và chiếu sáng sự cố cần căn cứ vào hoàn cảnh cụ thể để quyết định. Ngoài ra, còn có các loại chiếu sáng từ A­T Ở đây sẽ trình bày cách thiết kế chiếu sáng chung. 11/06/12 1
  2. Phân loại hình thức chiếu sáng của các bộ đèn theo IEC 11/06/12 2
  3. 2. Các yêu cầu cơ bản khi TKCS trong nhà Đảm bảo độ rọi xác định theo từng loại công việc. 1) Không nên có bóng tối, độ rọi phải đồng đều trên diện tích chiếu sáng (trừ trường hợp riêng). Không gây chói lóa trực tiếp cũng như chói lóa phản 2) xạ để tránh mỏi mắt, thần kinh căng thẳng làm việc mất hiệu quả và có thể gây tai nạn lao động. Phải tạo được ánh sáng giống ánh sáng ban ngày. 3) Coi trọng yếu tố tiết kiệm điện năng trong chiếu sáng: 4) Chọn nguồn sáng và thiết bị chiếu sáng có hiệu suất cao  Bố trí nguồn chiếu sáng hợp lý  Sử dụng thiết bị điều khiển chiếu sáng  (1)-(3): Đảm bảo tiện nghi nhìn 11/06/12 3
  4. 3. Những số liệu ban đầu phục vụ thiết kế Khi thiết kế chiếu sáng, cần có các số liệu ban đầu: l Mặt bằng, mặt cắt, chiều cao và vị trí đặt máy trên mặt bằng phân xưởng để xác định vị trí treo đèn; l Những đặc điểm của quá trình công nghệ (làm việc chính xác, cần phân biệt màu sắc, yêu cầu về phòng chống cháy nổ, v.v…). Tiêu chuẩn về độ rọi của các khu vực làm việc. l Nguồn điện, nguồn vật tư 11/06/12 4
  5. 4. Trình tự thiết kế chiếu sáng l GĐ1. Thiết kế sơ bộ: Nhằm xác định các giải pháp về hình học và quang học của địa điểm chiếu sáng như kiểu chiếu sáng, lựa chọn loại đèn và bộ đèn, cách bố trí đèn, số lượng đèn cần thiết đảm bảo sự phân bố đồng đều của ánh sáng và độ rọi trên mặt làm việc và không gian nội thất. l GĐ2. Kiểm tra chói lóa mất tiện nghi đối với phương án đã thiết kế. l GĐ3. Tính toán chọn hệ thống cung cấp điện và điều khiển hệ thống chiếu sáng. l GĐ4. Tính toán kinh tế, chi phí vòng đời để lựa chọn phương án chiếu sáng tối ưu. Ở đây, chủ yếu chỉ trình bày 2 giai đoạn đầu 11/06/12 5
  6. 4.2. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG Ở NHỮNG NƠI KHÔNG ĐÒI HỎI ĐỘ CHÍNH XÁC CAO l Bước 1: Căn cứ vào tính chất của đối tượng cần chiếu sáng, chọn suất phụ tải chiếu sáng p0 (W/m2) thích hợp (P.lục chiếu sáng) l Bước 2: Căn cứ suất chiếu sáng p0, xác định tổng công suất cần chiếu sáng cho khu vực có diện tích S (m2): PCS = p0.S , W l Bước 3: Chọn loại đèn (đền sợi đốt hoặc đèn huỳnh quang), công suất mỗi bóng đèn Pd, rồi xác định tổng số bóng đèn n cần dùng chiếu sáng cho khu PCS vực: n= Pd l Bước 4: Căn cứ vào diện tích S của khu vực cần chiếu sáng; số bóng đèn n và tính chất, yêu cầu của công việc bố trí đèn hợp lý trong khu vực chiếu sáng. l Bước 5: Thiết kế mạng điện chiếu sáng: vẽ sơ đồ mặt bằng đấu dây từ bảng điện đến từng bóng đèn; sơ đồ nguyên lý mạng điện chiếu sáng và tiến hành chọn các phần tử trên sơ đồ (loại bảng điện, dây dẫn, công tắc, áptômát, 11/06/12chì bảo vệ,...). cầu 6
  7. Ví dụ Hãy thiết kế chiếu sáng cho phòng làm việc kích thước 4x6m2 cao 3,5? 11/06/12 7
  8. 4.3. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG ĐẢM BẢO ĐỘ RỌI CHÍNH XÁC VÀ TIỆN NGHI GĐ1. Thiết kế sơ bộ B1. Chọn độ rọi yêu cầu Eyc (TCXDVN 7114:2002); B2. Chọn nguồn sáng phù hợp (Đèn và bộ đèn); xem xét các chỉ tiêu sau: - Nhiệt độ màu T (áp dụng biểu đồ Kruithof) - Chỉ số hoàn màu IRC (chất lượng ánh sáng của nguồn) - Tuổi thọ của bóng đèn - Hiệu suất sáng (lm/W) - Đặc điểm sử dụng (liên tục hay gián đoạn) - Chọn pa CS (tham khảo bảng ở mục 3.1) - Chọn bộ đèn, cần cân nhắc: kỹ thuật, chất lượng và thẩm mỹ. 11/06/12 8
  9. 4.3. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG ĐẢM BẢO ĐỘ RỌI CHÍNH XÁC VÀ TIỆN NGHI B3. Bố trí đèn h’ - Chọn độ cao treo đèn, từ đó xác h H định chỉ số phòng k và chỉ số treo ab đèn J: h' 0,85 k= ; J= h( a + b) h + h' Thường h ≥ 2h’, do đó: 0 ≤ j ≤ 1/3 p m - Bố trí đèn n q Điều này phụ thuộc vào: - Loại đèn (A-T); - Khoảng cách giữa các đèn n và m - Hệ số phản xạ của trần và tường 11/06/12 9
  10. Bố trí đèn cần lưu ý đến độ đồng đều E trên mp làm việc: n = 2n1 1. Để ánh sáng đồng đều trên mặt phẳng h1 chiếu sáng thì tỷ số h = 2h1 n1 n n1 n/h phải đảm bảo = h1 h h1 không được vượt quá trị số cực đại Mặt phẳng làm việc trong bảng sau: Loại A B C D EFGH IJ K→S T đèn n n  ≤6 1 1,1 1,3 1,6 1,9 2,3 1,5   h'   h  max 11/06/12 10
  11. Khi bố trí đèn cần lưu ý: 2. Đảm bảo khoảng cách: n n 3 ≤ q ≤ 2  p m  m ≤ p ≤ m n q 3  2 11/06/12 11
  12. 5.3. THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG ĐẢM BẢO ĐỘ RỌI CHÍNH XÁC VÀ TIỆN NGHI B4. Xác định tổng quang thông của các đèn: E yc .S .K dt E yc .S .K dt • Eyc: Độ rọi yêu cầu, lux Ft = = ηU ηd .U d + ηiU i • S = axb: Diện tích mặt phẳng làm việc, m2 • Kdt: Hệ số dự trữ (d hoặc δ). Hệ số này kể đến sự suy giảm dần chất lượng của bóng; bụi bám trên bóng và các bộ phận của bộ đèn. Tra K dt ở phụ lục. • U: Hệ số lợi dụng quang thông (tra PL) là tỷ số giữa quang thông rơi xuống mặt làm việc và toàn bộ quang thông thoát ra khỏi đèn (nhà ch ế t ạo cho)  . Nó phụ thuộc vào: Loại đèn (A→T); các hệ số phản xạ tường và trηn; chỉ số phòng k (0,6 ≤ k ≤ 5) và chỉ số treo đèn J (J = 0 hoặc J = 1/3) ầd .U d lµ hÖ sè sö dông quang th«ng chiÕu s¸ng trùc tiÕp cña bé η t­¬ ® i .U i ng Ìn øng tõ cÊp A ® S. Õn Ft N= B5. Xác định số lượng bộ đèn: chiÕu s¸ng gi¸n tiÕp t­¬ lµ hÖ sè sö dông quang th«ng ng Fđ 11/06/12 12 øng víi bé ® cÊp T. Ìn
  13. GĐ2. Kiểm tra chói lóa l Qua các nghiên cứu, người ta thấy rằng góc bảo vệ γ ≤ 450 thì người quan sát không bị khó chịu và khi γ = 900 gây khó chịu nhất. l Trong chiếu sáng công nghiệp, quy định góc bảo vệ γ ≤ 600 11/06/12 13
  14. B2. Kiểm tra chói lóa l TH1: Người quan sát nhìn song song với trục dọc của đèn; Diện tích biểu kiến: SB =abcosγ + acsinγ l TH2: Người quan sát nhìn song song với trục ngang của đèn; Diện tích biểu kiến: SB =abcosγ + bcsinγ 11/06/12 14
  15. Biểu đồ Bodmann&Sollner 1 và 2 dùng để kiểm tra đội chói mất tiện nghi Áp dụng cho các đèn có bức xạ trên Áp dụng cho các đèn không bức xạ trên mặt bên nhìn thấy từ phương quan mặt bên nhìn thấy từ phương quan sát sát hay chính là bộ đèn phát xạ (tức là phát xạ ngang bằng không như: ngang đặt vuông góc với phương cạnh bên mờ hay bộ đèn gắn sâu quan sát hoặc có phương không xác vào trần) hoặc phát xạ ngang yếu (quang định thông theo chiều ngang nhỏ hơn 20% quang thông tổng) và các đèn có bức xạ ngang nhưng nằm song song với phương quan sát. 11/06/12 15
  16. Phương pháp kiểm tra chói loá mất tiện nghi l Xác định vùng kiểm tra: Theo vị trí người quan sát (thường chọn các vị trí cuối phòng, đó là nơi dễ xảy ra chói loá mất tiện nghi nhất), xác định góc γ và do đó xác định được vùng cần kiểm tra đối với phòng kiểm tra. l Theo cataloge của đèn và bộ đèn tương ứng với kiểu đèn đã chọn, đưa các đường cong độ chói của đèn vào biểu đồ Bodmann & Sollner: Nếu đường cong độ chói của đèn hoàn toàn nằm bên trái  đường giới hạn cho phép (hình a) sẽ không xảy ra chói loá mất tiện nghi. Nếu đường cong độ chói của đèn có một phần nằm bên  phải đường giới hạn (hình b) sẽ xảy ra chói loá mất tiện nghi đối với các vị trí quan sát có γ tương ứng. 11/06/12 16
  17. Phương pháp kiểm tra chói loá mất tiện nghi a) Không xảy ra chói loá b) Xảy ra chói loá • Thường nhà chế tạo cho các đường cong độ chói với một loại b ộ đèn. Khi không có đường cong độ chói của bộ đèn ta có thể tính toán • Đối với  đèn  ống phải xác  định  độ chói theo phương ngang và dọc của  đèn; 17 11/06/12
  18. Ví dụ 1: TKCS một văn phòng 10x4,75x 3m Biết hệ số phản xạ: Trần ρ1 = 0,8; nền ρ2 = 0,3; tường ρ3 = 0,7 Bài giải: 1. Xác định độ rọi yêu cầu: Theo TCXDVN 7114:2002, đối với văn phòng đánh máy cấp chính xác B, độ rọi E=500 lx. 2. Chọn nguồn sáng (đèn và bộ đèn): Đối với độ rọi 400lx, theo biểu đồ Kruithof , T= 3000÷50000K, Chỉ số hoàn màu CRI 70. Đèn huỳnh quang ống là thích hợp. Chọn đèn và bộ đèn kiểu GALIA 236 DPB của hãng MAZDA Đặc trưng của bộ đèn: 0,62B+0T, Bóng 36W dài 1,2m có Fb = 3200lm Có các số liệu như trên hình vẽ (Nhà chế tạo cho trang bên) 11/06/12 18
  19. 11/06/12 19
  20. Ví dụ 1: TKCS một văn phòng 10x4,75x 3m Biết hệ số phản xạ: Trần ρ1 = 0,8; nền ρ2 = 0,3; tường ρ3 = 0,7 3. Bố trí đèn: - Gắn bộ đèn sát trần: ab 10 x 4,75 k= = = 1,5; + Chỉ số phòng h(a + b) 2,15(10 + 4,75) + Chỉ số treo đèn J = 0 - Với đèn loại B, ta có: (h/n)max =1,1→nmax= 2,15x1,1 ≈ 2,5m Chọn n = 2,5m; Theo phương dọc: chọn m = 2,35m n=2,5m q=1,25m Với: p = 1,2m và q = 1,25m p=1,2m  2m Kiể,5 tra lại: 2,5  3 ≤ q = 1,25 ≤ 2  2,35m   2,35 ≤ p = 1,2 ≤ 2,35 3  2 1,2m Bố trí như vậỵ là hợp lý: 11/06/12 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2