Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh lớp 2
lượt xem 16
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm xây dựng các biện pháp phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh lớp 2, giúp giáo dục có định hướng trong hoạt động DHĐH một cách chủ động, sáng tạo đáp ứng chương trình và sách giáo khoa tiểu học mới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh lớp 2
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI LÊ THỊ MAI AN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỌC HIỂU CHO HỌC SINH LỚP 2 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Hà Nội – Năm 2023
- i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI LÊ THỊ MAI AN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỌC HIỂU CHO HỌC SINH LỚP 2 Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học tiểu học Mã số: 62.14.01.10 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Lê Phương Nga PGS.TS. Hoàng Thị Tuyết Hà Nội – Năm 2023
- ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu do bản thân tự thực hiện. Các số liệu được trình bày trong luận án là chính xác và trung thực. Những cơ sở lí luận, thực tiễn và các đề xuất của luận án chưa được công bố hoặc bị trùng lặp với những nghiên cứu đã có trước đây. Tác giả luận án Lê Thị Mai An
- iii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất với GS.TS. Lê Phương Nga – giảng viên đã chỉ bảo tận tình, truyền đạt cho tôi có được những kinh nghiệm quý báu về tinh thần làm việc, tư duy khoa học và sáng tạo. Tôi cũng chân thành cảm ơn tập thể Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ – những người thầy trong Khoa Giáo dục tiểu học, Phòng Đào tạo sau đại học, Trường đã giúp đỡ tận tình để tôi thực hiện luận án này. Tôi gửi sự biết ơn đến quý thầy cô Ban Giám hiệu Trường Tiểu học Lê Văn Tám – Thành phố Cao Lãnh; Trường Tiểu học Mỹ Phú – huyện Cao Lãnh; Trường Tiểu học Nguyễn Huệ – huyện Tân Hồng thuộc tỉnh Đồng Tháp, hơn 200 học sinh của ba trường tiểu học cùng sinh viên Khoa Giáo dục Tiểu học – Mầm non, Trường ĐH Đồng Tháp đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình khảo sát và TN. Hà Nội, ngày tháng năm Tác giả luận án Lê Thị Mai An
- iv MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA ......................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. iii MỤC LỤC .................................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ......................................................................... ix MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 4 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................. 4 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 5 5. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 5 6. Đóng góp của luận án ..................................................................................... 5 7. Kết cấu của luận án ......................................................................................... 6 Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỌC HIỂU CHO HỌC SINH ............................................................................7 1.1. Những nghiên cứu về năng lực và phát triển năng lực cho học sinh ....... 7 1.1.1. Những nghiên cứu về năng lực .....................................................................7 1.1.2. Những nghiên cứu về phát triển năng lực ...................................................10 1.2. Những nghiên cứu về đọc hiểu và phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh ........................................................................................................... 12 1.2.1. Những nghiên cứu về đọc hiểu ...................................................................12 1.2.2. Những nghiên cứu về phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh ...............20 Tiểu kết Chương 1 .......................................................................................................28 Chương 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỌC HIỂU CHO HỌC SINH LỚP 2 .................................................29 2.1. Cơ sở lí luận về vấn đề phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh ........ 29 2.1.1. Văn bản văn học..........................................................................................29 2.1.2. Năng lực đọc hiểu văn bản văn học ............................................................36
- v 2.1.3. Đặc điểm của học sinh lớp 2 .......................................................................54 2.2. Cơ sở thực tiễn về vấn đề phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh lớp 2 ................................................................................................................. 56 2.2.1. Chương trình dạy học đọc hiểu văn bản văn học trong môn Tiếng Việt lớp 2 ......................................................................................................................56 2.2.2. Tài liệu dạy học đọc hiểu văn bản văn học cho học sinh lớp 2 ..................61 2.2.3. Thực trạng dạy học đọc hiểu cho học sinh lớp 2 ........................................67 Tiểu kết Chương 2. ......................................................................................................72 Chương 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỌC HIỂU CHO HỌC SINH LỚP 2 .................................................................................................................73 3.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh .................................................................................................................. 73 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh ........................................................................................................................73 3.1.2. Nguyên tắc tích hợp trong dạy học tiếng Việt ............................................74 3.1.3. Nguyên tắc tích cực hóa các hoạt động của học sinh .................................75 3.1.4. Nguyên tắc tính đến đặc điểm nhận thức và hứng thú của học sinh...........76 3.2. Biện pháp phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh lớp 2 ................... 77 3.2.1. Khơi gợi kiến thức nền dạy học đọc hiểu cho học sinh lớp 2.....................77 3.2.2. Tác động vào nội dung dạy học đọc hiểu cho học sinh lớp 2 .....................85 3.2.3. Tác động vào phương pháp dạy học đọc hiểu cho học sinh lớp 2 ............125 Tiểu kết chương 3 ......................................................................................................136 Chương 4: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................................137 4.1. Phương pháp thực nghiệm .................................................................... 137 4.1.1. Mục đích thực nghiệm ..............................................................................137 4.1.2. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm............................................................137 4.1.3. Nội dung thực nghiệm ..............................................................................138 4.2. Tổ chức thực nghiệm ............................................................................. 139 4.2.1. Thời gian thực nghiệm ..............................................................................139 4.2.2. Quy trình thực nghiệm ..............................................................................140 4.2.3. Kết quả đầu vào ........................................................................................140 4.2.4. Công cụ và phương pháp thu thập ............................................................142
- vi 4.2.5. Xử lí thông tin thu thập .............................................................................143 4.3. Kết quả thực nghiệm ............................................................................. 143 4.4. Kết luận rút ra từ thực nghiệm ............................................................. 151 Tiểu kết chương 4 ......................................................................................................152 KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ......................................................................154 1. KẾT LUẬN ............................................................................................... 154 2. ĐỀ XUẤT .................................................................................................. 155 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ..............................................................................156 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................157 PL 1: Quy trình DHĐHVB văn học của HS lớp 2 ..................................................168 PL2: PHIẾU KHẢO SÁT DẠY HỌC ĐỌC HIỂU ................................................169 PL3: BÀI KIỂM TRA ĐỌC HIỂU 1 .......................................................................172 PL4: PHIẾU ĐIỀU TRA HỌC SINH LỚP 2 VỀ MỨC ĐỘ HỨNG THÚ VỚI VIỆC HỌC ĐỌC .......................................................................................................173 PL5: NỘI DUNG PHỎNG VẤN GIÁO VIÊN .......................................................174 PL6: MỘT SỐ PHIẾU BÀI TẬP ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VĂN HỌC .................175 PL7: MỘT SỐ NGỮ LIỆU ĐỌC HIỂU CHO HỌC SINH LỚP 2 ......................179 PL8: GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM 1 ........................................................................195 PL9: BÀI KIỂM TRA SỐ 2 ......................................................................................223 PL10: HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA .....................................................225 PL11: TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ THEO CÁC MỨC ĐỘ ..........................................226
- vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Từ, cụm từ 1 BT Bài tập 2 CT Chương trình 3 CTGDPT Chương trình giáo dục phổ thông 4 DH Dạy học 5 ĐH Đọc hiểu 6 GV Giáo viên 7 HS Học sinh 8 NL Năng lực 9 PC Phẩm chất 10 SGK Sách giáo khoa 11 SGV Sách giáo viên 12 TH Tiểu học 13 TN Thực nghiệm 14 VB Văn bản
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Cấu trúc NLĐHVB của nhiều tác giả ...........................................................49 Bảng 2.2. Cấu trúc NLĐHVB của HS lớp 2 .................................................................51 Bảng 2.3. Chuẩn nội dung NLĐHVB văn học ..............................................................52 Bảng 2.4. Chuẩn nội dung NLĐHVB văn học cho HS lớp 2 ........................................53 Bảng 2.5. Các mức độ ĐHVB văn học .........................................................................71 Bảng 3.1. Các mức độ ĐHVB .....................................................................................102 Bảng 4.1. Thang đánh giá NLĐH ................................................................................138 Bảng 4.2. Thang đánh giá NL liên hệ, so sánh, kết nối ...............................................139 Bảng 4.3. Số lượng lớp đối chứng, lớp thực nghiệm 3 trường....................................140 Bảng 4.4. Năng lực đọc hiểu .......................................................................................141 Bảng 4.5 NL liên hệ, so sánh, kết nối ..........................................................................141 Bảng 4.6. Nhận diện chi tiết và suy luận đơn giản trước, giữa và cuối TN ................144 Bảng 4.7. Diễn đạt lại ý thành câu rõ ràng ..................................................................146 Bảng 4.8. So sánh 3 NLĐH cơ bản trước và sau 2 đợt TN .........................................146 Bảng 4.9. Suy luận phức tạp ........................................................................................148 Bảng 4.10. Tổng hợp thông tin rút ý nghĩa quan trọng ...............................................149 Bảng 4.11. Tổng hợp kết quả ĐH ................................................................................150 Bảng 4.12. Tổng hợp kết quả suy luận phức tạp .........................................................151
- ix DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 2.1. Hoạt động giao tiếp .......................................................................................50 Hình 2.2. Sơ đồ câu chuyện ......................................................................................... 50 Hình 2.3. Cấu trúc NLĐHVB ........................................................................................50 Biểu đồ 2.1. Tỉ lệ đạt của HS qua bài kiểm tra..............................................................50 Hình 3.1. Đường phát triển NLĐHVB ........................................................................100 Sơ đồ 3.1. BTĐH cho học sinh lớp 2 ..........................................................................103 Biểu đồ 2.1. Tỉ lệ đạt của HS qua bài kiểm tra..............................................................72 Biểu đồ 4.1. Năng lực đọc hiểu ...................................................................................141 Biểu đồ 4.2. NL liên hệ, so sánh, kết nối.....................................................................142 Biểu đồ 4.3. Nhận diện chi tiết quan trọng ..................................................................144 Biểu đồ 4.4. Suy luận đơn giản giai đoạn trước, giữa và cuối TN ..............................145 Biểu đồ 4.5. Diễn đạt lại ý thành câu rõ ràng ..............................................................146 Biểu đồ 4.6. So sánh 3 NLĐH cơ bản trước và sau 2 đợt TN .....................................147 Biểu đồ 4.7. Trung bình 3 NLĐH cơ bản sau TN .......................................................147 Biểu đồ 4.8. Kết quả suy luận phức tạp .......................................................................149 Biểu đồ 4.9. Kết quả tổng hợp thông tin rút ý quan trọng ...........................................150
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài 1.1. Đọc hiểu là năng lực quan trọng của con người, phát triển năng lực đọc hiểu là yêu cầu cấp thiết trong chương trình Tiếng Việt ở tiểu học Thế hệ trước đã để lại cho nhân loại nhiều thành tựu, trong đó ý nghĩa nhất là chữ viết. Đọc là công cụ hữu ích và hiệu quả để hỗ trợ cho quá trình tiếp thụ nền văn hóa của loài người cũng như hoạt động hàng ngày của HS. Thông qua đọc, HS được mở mang về trí tuệ và tri thức. Cụ thể, về trí tuệ: làm nảy nở các ý tưởng và cách lập luận; về tri thức: giúp nhận thức sâu sắc hơn về con người, xã hội và thế giới. Nó còn giúp HS hoàn thiện hơn về ngôn ngữ, cách hành văn, cấu trúc câu và sử dụng từ ngữ. Vì thế, dạy đọc có vị trí quan trọng. Với yêu cầu này, nghiên cứu phát triển NLĐH trở thành công cụ hữu ích, đắc lực, vừa giúp HS có được NL cốt lõi vừa giúp GV sử dụng phương pháp DH đọc mới, tác động sâu đến khả năng ĐH và hứng thú đọc của HS. Môn học Tiếng Việt có vị trí quan trọng, ưu tiên bậc nhất trong CT vì nó đảm bảo cho mỗi cá nhân học tập, làm việc và giao tiếp tốt. Đối với NL đọc, môn Tiếng Việt vừa phải dạy cho HS biết rung động với những cảm xúc thẩm mỹ, nhân văn, vừa phải dạy HS biết đọc văn, biết sử dụng những kiến thức NL để tự học suốt đời. Cho nên, khi dạy ĐH người GV không chỉ dừng lại ở việc HS đã tiếp thu, lĩnh hội được những kiến thức nào, hình thành những NL nào, mà quan trọng hơn là GV biết chuyển kiến thức, kĩ năng, thái độ HS nhận được thành NL cốt lõi, tức là giúp HS hiểu, sử dụng, phản hồi. Từ đó, GV tổ chức, hỗ trợ HS một cách thích hợp và tập cho HS biết vận dụng tri thức linh hoạt trong thực tiễn, nhằm phát triển NL, tăng hiệu quả giáo dục. Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ CT tiếp cận giáo dục nội dung sang tiếp cận NL người học. Mục tiêu của môn học Tiếng Việt là hình thành NL ngôn ngữ cho HS, trong đó ĐH là một mắt xích vô cùng quan trọng, nó quyết định việc một con người có khả năng sống có ích. Được xem là khâu đột phá trong đổi mới nội dung và phương pháp DH ở nhà trường phổ thông, được thụ hưởng những kết quả nghiên cứu của các nước trong xu hướng hội nhập quốc tế, đặc biệt là kết quả nghiên cứu của Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế thế giới (OECD) với một đề xuất rất thực tế - CT đánh giá HS quốc tế (PISA), ĐH trong trường học Việt Nam đã được nâng lên một tầm mới. Nhưng từ việc dạy đọc đến vận dụng những gì hiểu được vào hoạt động thực tiễn - còn cả một chặng dài.
- 2 1.2. Dạy học đọc hiểu theo năng lực là xu thế phát triển mang tính quốc tế Trong đào tạo, DH phát triển NL người học là xu thế tiên tiến đang được áp dụng trong giáo dục phổ thông ở các nước phát triển, nhiều nước trong khu vực ASEAN và cả Việt Nam. Đây là xu thế giáo dục trong đó việc DH, đánh giá và giải trình dựa trên kết quả học tập đầu ra của người học, người học biết, hiểu và có thể thực hiện sau một quá trình học tập. Với mô hình này, việc đánh giá HS đều theo hướng phát triển NL (PISA), không đánh giá HS trong một môn học mà là đánh giá thông qua áp dụng các NL nói chung, NLĐH nói riêng vào những tình huống cụ thể, đời thực [DT 92]. Tuy nhiên, theo chúng tôi cho đến nay chưa có nhiều công trình nghiên cứu cho lớp 2 đề xuất dạy ĐH cho HS theo hướng phát triển NL đáp ứng với yêu cầu đổi mới. 1.3. Phát triển năng lực đọc hiểu là chiến lược giáo dục của Việt Nam Với yêu cầu thực hiện hội nhập quốc tế, Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng 8 Khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục đào tạo đã chỉ rõ: “Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng năng lực và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”. [11] Để thực hiện tư tưởng đó, cần: “Đổi mới chương trình nhằm phát triển năng lực và phẩm chất người học. Đổi mới nội dung giáo dục theo hướng tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người học. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, kĩ năng, phát triển năng lực. Đổi mới phương thức đánh giá – đánh giá chú trọng năng lực” [11]. Nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội: “tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hòa đức, trí, thể, mĩ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi HS” [8]. Góp phần thực hiện, Bộ Giáo dục và Đào tạo nhận thấy thay đổi cách đánh giá HS là một trong những nội dung then chốt, có ảnh hưởng đến chất lượng DH. Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT, Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá HSTH ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT và VB hợp nhất 03, thông tư ban hành đánh giá HS ngày
- 3 28/09/2016 yêu cầu đánh giá: “Kịp thời phát hiện những cố gắng, tiến bộ của học sinh nhằm động viên, khích lệ và phát hiện những khó khăn chưa thể tự vượt qua của học sinh để hướng dẫn, giúp đỡ nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động học tập, rèn luyện của học sinh; góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học” [7,10]. Đồng thời, CTGDPT khẳng định: “Dạy học cần tiếp cận năng lực và dạy tích hợp” [8]. CT giáo dục phổ thông – CT môn Ngữ văn (CT GDPT môn Ngữ văn) 2018 “Coi trọng phát triển hai năng lực cốt lõi là năng lực văn học và năng lực ngôn ngữ. Năng lực văn học được coi là biểu hiện cụ thể của năng lực thẩm mĩ, thống nhất với năng lực thẩm mĩ… Năng lực ngôn ngữ được hình thành và phát triển thông qua các kĩ năng Đọc, Viết, Nói và Nghe” [9]. Những định hướng trên đặt ra cho đội ngũ GV cần chuyển biến về nhận thức cũng như hành động DH chú ý phát triển NLHS nói chung, đánh giá NL ĐH nói riêng. Vì vậy, việc nghiên cứu phát triển NLĐH trở thành việc làm có nghĩa. 1.4. Phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh lớp 2 ở các trường tiểu học Trên thực tế, ở trường tiểu học, việc dạy ĐH, bên cạnh những thành công, còn nhiều hạn chế. Về phía HS, kết quả học đọc của HS chưa như mong muốn, kì vọng, chưa đáp ứng được yêu cầu hình thành NL ĐH (đọc to, lưu loát những yếu trong tốc độ đọc, ĐH); HS chưa rõ công cụ hữu hiệu để lĩnh hội tri thức, tư tưởng, tình cảm của người khác qua VB đọc (đọc nguyên văn, chưa thể hiện diễn cảm; trả lời các câu hỏi thường đọc cả câu văn, chưa biết rút ra ý chính, đánh giá, nhận xét, diễn đạt)…. Về phía GV, GV còn lúng túng trong quá trình dạy đọc, đôi lúc GV vẫn theo thói quen truyền đạt kết quả ĐH, không chú ý nhiều đến việc hướng dẫn HS cách tiếp cận, cách đọc, phương pháp đọc VB; GV chưa biết làm thế nào để HS hiểu được VB đọc, nhất là làm thế nào để hiểu được văn, làm thế nào để cho những gì HS đọc được tác động vào chính cuộc sống HS…Để giải quyết những trăn trở trên, đã có nhiều mô hình (trong nước và nước ngoài) giúp HS đọc hiệu quả, tuy nhiên, còn ít công trình nghiên cứu cụ thể đối với việc dạy ĐH cho HS lớp 2. 1.5. Phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh lớp 2 vẫn còn nhiều vấn đề nghiên cứu Vấn đề DH ĐH được nghiên cứu từ rất sớm từ các tác giả như: tác giả Lê Phương Nga, tác giả Nguyễn Thị Hạnh, tác giả Nguyễn Minh Thuyết, tác giả Hoàng Hòa Bình, tác giả Hoàng Thị Tuyết, tác giả Nguyễn Trí… Qua tổng hợp tài liệu, các tác giả hướng đến DH ĐH bắt đầu từ lớp 2 và tập trung khá nhiều ở giai đoạn lớp 4,5;
- 4 chú trọng sử dụng nguồn và ngữ liệu ở SGK hiện hành. Vì vậy, DH ĐH cho lớp 2 các tác giả cũng có sự nghiên cứu cơ bản nhưng chưa đi sâu vào CT và SGK năm 2018. Bên cạnh các tác giả nói trên, chúng tôi cũng nghiên cứu đến tài liệu của: tác giả Trần Mạnh Hưởng, tác giả Nguyễn Thị Hồng Vân, tác giả Đỗ Ngọc Thống, tác giả Đỗ Xuân Thảo, tác giả Phan Thị Hồ Điệp… nhưng vấn đề DH ĐH cho HS lớp 2 vẫn còn nhiều vấn đề nghiên cứu: hệ thống BT DHĐH, ngữ liệu ĐH, các cách tác động vào dạy và học trong giờ ĐH của HS lớp 2 theo CTGDPT mới..., cần nghiên cứu để đáp ứng yêu cầu của CTGDPT môn Ngữ văn năm 2018 trong thời gian tới. Xuất phát từ những lý do nêu trên, với mong muốn góp phần vào đổi mới dạy và học, chúng tôi tìm hiểu và lựa chọn đề tài Phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh lớp 2 để thực hiện nghiên cứu. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu được xác định trong luận án là NLĐH VB văn học và các biện pháp phát triển NLĐH VB văn học cho HS lớp 2. 2.2. Phạm vi nghiên cứu Luận án tập trung: - Nghiên cứu việc hình thành và phát triển NLĐH cho HS lớp 2. - Nghiên cứu biện pháp tác động đến nội dung DH và phương pháp DH ĐH. - Nghiên cứu trên các VB văn học lớp 2 theo CT, SGK mới. Các nghiên cứu khác, chúng tôi không đề cập trong luận án này. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm xây dựng các biện pháp phát triển NLĐH cho HS lớp 2, giúp GV có định hướng trong hoạt động DHĐH một cách chủ động, sáng tạo đáp ứng CT và SGK TH mới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng hợp, phân tích các tài liệu nghiên cứu về phát triển NLĐH cho HS lớp 2. Qua đó, chúng tôi khẳng định tính thiết thực và không trùng. - Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển NLĐH cho HS lớp 2; nghiên cứu CT DH ĐH lớp 2; thực tiễn DH ĐH cho HS lớp 2 ở trường TH; nghiên cứu điểm mới của CTGDPT môn Ngữ văn làm cơ sở xây dựng các biện pháp phát triển NLĐH lớp 2 phù hợp CTGDPT.
- 5 - Đề xuất các biện pháp phát triển NLĐH cho HS lớp 2 nhằm nâng cao hiệu quả DH ĐH cho HS lớp 2. - Tiến hành TN để kiểm định tính khả thi, thực tiễn của các biện pháp phát triển NLĐH lớp 2. Từ đó, đưa ra những ý kiến đề xuất. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, đề tài sử dụng các phương pháp sau: 4.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận Phương pháp này nhằm thu thập thông tin, các luận điểm khoa học, tư liệu, công trình nghiên cứu về phát triển NLĐH cho HS. Từ đó, phân tích, chọn lọc, so sánh, khái quát những luận cứ của các nhà khoa học nhằm xác lập tổng quan nghiên cứu ở Chương 1 và phần đầu cơ sở lí luận của Chương 2. 4.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp này nhằm để khảo sát NLĐH và hệ thống các biện pháp phát triển NLĐH cho HS. Từ đó, rút ra những khó khăn, hạn chế, mâu thuẫn (Chương 2); tham khảo ý kiến của GVTH, cán bộ quản lý ở TH về các biện pháp phát triển NLĐH cho HS; trao đổi và tham khảo ý kiến chuyên gia về ĐH, ngôn ngữ học, giáo dục học, lí luận PPDH nhằm xây dựng một số khái niệm công cụ giúp xây dựng các biện pháp phát triển NLĐH cho HS một cách phù hợp (Chương 3); xin ý kiến về tính hiệu quả của các đề xuất (Chương 4). 4.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Phương pháp này nhằm đánh giá hệ thống biện pháp phát triển NLĐH cho HS lớp 2 được đề xuất (Chương 4). Từ đó, khẳng định tính mới của hệ thống biện pháp phát triển NLĐH cho HS lớp 2. 5. Giả thuyết khoa học Nếu việc nghiên cứu cơ sở lí luận và xây dựng hệ thống biện pháp phát triển NLĐH như: khơi gợi kiến thức nền, tác động nội dung DH, tác động tổ chức DHĐH cho HS lớp 2 thành công, phù hợp với thực tiễn DH thì sẽ góp phần hình thành và phát triển NL ĐH cho HS lớp 2, đáp ứng mục tiêu CTGDPT mới. 6. Đóng góp của luận án 6.1. Về lí luận
- 6 Kết quả nghiên cứu của luận án mang đến những bổ sung về lí luận NL, phát triển NL, ĐH và phát triển NLĐH cho HS nói chung và HS lớp 2 nói riêng. 6.2. Về thực tiễn Luận án thực hiện khảo sát CT, SGK liên quan đến DHĐH VB văn học trong môn Tiếng Việt lớp 2, đề xuất hệ thống biện pháp phát triển NLĐH đáp ứng mục tiêu của CTGDPT tổng thể nói chung cũng như CTGDPT môn Ngữ văn nói riêng nhằm góp phần phát triển NLĐH cho HS lớp 2. Hơn nữa, hệ thống biện pháp phát triển NLĐH này có thể góp phần thúc đẩy phát triển các NL ngôn ngữ khác (nói, nghe và viết) của HS cũng như giúp HS có NL tư duy, giao tiếp, giải quyết vấn đề và linh hoạt áp dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống. Đặc biệt, luận án có thể định hướng cho GV trong việc lựa chọn biện pháp phát triển NLĐH cho HS lớp 2 vào các tiết dạy chính khóa hoặc các tiết tăng cường, góp phần thực hiện tốt mục tiêu hình thành, phát triển NLĐH. 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục và Danh mục tài liệu tham khảo, luận án có bốn chương với nội dung sau: Chương 1. Tổng quan nghiên cứu về vấn đề phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh Chương 2. Cơ sở lí luận và thực tiễn về vấn đề phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh lớp 2 Chương 3. Biện pháp phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh lớp 2 Chương 4. Thực nghiệm sư phạm
- 7 Chương 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỌC HIỂU CHO HỌC SINH 1.1. Những nghiên cứu về năng lực và phát triển năng lực cho học sinh 1.1.1. Những nghiên cứu về năng lực 1.1.1.1. Những nghiên cứu về năng lực nước ngoài Nhiều tài liệu nghiên cứu về NL cho rằng NL là khả năng (ability, capacity, possibility). Chẳng hạn: Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế thế giới (OCED) quan niệm NL là khả năng giải quyết một vấn đề phức tập nào đó trong một hoàn cảnh cụ thể, nhất định [119]. Do vậy, NL cao hơn kĩ năng một bậc và sự thành thục của kĩ năng cũng quyết định tới sự cao thấp của NL trong khi xếp mức độ. CT Giáo dục bang Québec, Canada xem NL là khả năng hành động đạt mức độ cao, mang lại hiệu quả hoặc là sự giải quyết thỏa đáng một tình huống khó trong thực tiễn (CT Giáo dục của New Zealand), là những kiến thức, NL và các giá trị được phản ánh trong những thói quen suy nghĩ và hành động của mỗi cá nhân. NL là những tri thức, kĩ năng và các giá trị được thể hiện trong chính hoạt động cụ thể của từng cá nhân cũng như trong suy nghĩ. Thói quen và hành động được hình thành, rèn luyện và thực hiện một cách thường xuyên sẽ trở thành NL. Với những nghiên cứu này, việc HS được hình thành tri thức, cung cấp các kĩ năng thuần thục và thái độ không xem là có NL mà người học cần biết vận dụng ba yếu tố này vào một hoàn cảnh cụ thể, nhất định mới phát triển thành NL [DT, 92]. Nhiều công trình nghiên cứu những năm gần đây đã trình bày khái niệm NL. Tác giả F.E. Weinert cho rằng, NL chính là hệ thống khả năng, sự thành thục trong kĩ năng, giúp người học có thể đạt được mục đích nào đó. Theo J.Coolahan, NL là những khả năng dựa trên tri thức cung cấp, kĩ năng hình thành, kinh nghệm của người học được phát triển thông qua con đường thực hành, luyện tập [DT, 119]. Theo tác giả Denyse Tremblay cho rằng NL là khả năng hành động, huy động và tổng hợp hiệu quả 3 yếu tố (kiến thức, kĩ năng, thái độ) tạo nên giá trị, sự thành công và tiến bộ. Ví dụ: khả năng giao tiếp là một NL dựa trên kiến thức của cá nhân về ngôn ngữ, kĩ năng thực hành và thái độ hướng tới những người mà ta muốn giao tiếp [DT, 92]. Một số công trình nghiên cứu nước ngoài lại quy NL vào phạm trù đặc điểm. Theo tác giả A.N. Leonchiev [DT, 85], NL là đặc điểm chủ thể-người học thực hiện
- 8 hoạt động nào đó một cách thành công. Như vậy, NL có tính chất cá nhân, liên quan đến một con người nhất định và NL của người này sẽ khác với NL của người khác. Một người sẽ có nhiều NL khác nhau và NL hoạt động nào đó của người này không giống NL của người khác. Dù các công trình khác nhau, thế nhưng khái niệm về NL vẫn thể hiện ở những nội hàm chung nhất. Nói đến NL là nói đến việc biết làm của cá nhân-người học, chứ không phải chỉ nhớ, biết và hiểu. Việc biết làm này phải thực hiện dựa trên ba yếu tố: kiến thức, kĩ năng và thái độ. Phân loại NL hiện nay tương đối khó. Nhìn vào các thành tựu nghiên cứu của nhiều nước, có hai loại NL chính: NL chung và NL cụ thể, chuyên biệt. Trong đó, NL cụ thể, chuyên biệt là NL riêng được hình thành và phát triển do một lĩnh vực/ môn học nào đó. Sáng tạo và đọc diễn cảm là ví dụ để phân biệt hai loại NL. Sáng tạo là NL chung. Nó là sản phẩm của tất cả các môn học, còn đọc diễn cảm là NL riêng, NL do môn Tiếng Việt đảm nhận. 1.1.1.2. Những nghiên cứu về năng lực trong nước Ở Việt Nam, khái niệm NL nhiều tác giả quan tâm và nghiên cứu. Chúng tôi xinh trích dẫn một vài thành tựu cơ bản. Một số nghiên cứu trong nước quy NL vào hoạt động: CTGDPT tổng thể xếp NL vào phạm trù hoạt động khi giải thích: NL là việc huy động và kết hợp nhiều yếu tố khác nhau như kiến thức, kỹ năng, sở thích, niềm tin, ý chí... để thực hiện một công việc cụ thể trong một hoàn cảnh nhất định [8]. Thực tế, NL của con người được thể hiện và bộc lộ qua việc hoàn thành thành công các hoạt động, nhưng chính bản thân NL không phải là hoạt động. NL là kết quả của việc kết hợp các yếu tố như kiến thức, kỹ năng và các đặc điểm cá nhân khác, chứ không phải là chính quá trình kết hợp đó. Tác giả Hoàng Hoà Bình nhấn mạnh: NL chỉ thực sự được hình thành thông qua việc HS lặp đi lặp lại quá trình hoạt động. Nhìn từ ngoài vào, NL được tạo từ tri thức, NL và PC. Còn bên trong là các thành tố NL hiểu, NL làm và NL đối xử. Mỗi NL khi được thực hành và rèn luyện sẽ tạo thành NL lớn, NL lớn được phân chia thành nhiều NL bộ phận, NL nhỏ nhất [3]. Tác giả Lê Phương Nga [66] từng chia sẻ: NL là khả năng cá nhân thực hiện tốt một loạt các nhiệm vụ học tập trong bất kì hoàn cảnh nào bằng cách dựa vào NL, PC, tri thức đã có và kinh nghiệm bản thân trải qua. NL hành động không phải chỉ là sự tích hợp thuần túy của kiến thức, NL, PC trang bị cho HS mà là kết hợp nhuần nhuyễn giữa kiến thức, NL, PC, là kết quả tổng hợp giữa kiến
- 9 thức lý thuyết và khả năng vận dụng thực tiễn của người học, thể hiện ở việc giải quyết một nhiệm vụ cụ thể. Nhiều nghiên cứu cho rằng NL là khả năng: Cách hiểu của Từ điển Giáo dục học: “Khả năng được hình thành và phát triển, cho phép con người đạt được thành công trong một hoạt động thể lực, trí lực và nghề nghiệp. NL được thể hiện vào khả năng thi hành một hoạt động, thực hiện một nhiệm vụ” [73]. Theo tác giả Trần Khánh Đức, NL là khả năng tiếp thu, vận dụng một cách hiệu quả tất cả các tiềm năng của con người (kiến thức, kỹ năng, thái độ, sức khỏe, niềm tin...) để hoàn thành công việc hoặc ứng phó với các tình huống, trạng thái khác nhau trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp theo các chuẩn mực nhất định. Theo tác giả Nguyễn Công Khanh, NL là khả năng làm chủ và vận dụng hợp lý các hệ thống kiến thức, kỹ năng, thái độ để hoàn thành thành công nhiệm vụ hoặc giải quyết hiệu quả các vấn đề trong cuộc sống. NL là một cấu trúc động, mở, đa thành phần, đa tầng bậc, bao gồm không chỉ kiến thức, kỹ năng, thái độ mà cả niềm tin, giá trị, trách nhiệm xã hội... thể hiện ở tính sẵn sàng hành động trong những hoàn cảnh luôn thay đổi [DT, 51]. Như vậy, NL chính là khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng và thái độ để giải quyết một tình huống thực tế trong cuộc sống. Do đó, có thể hiểu NL của HS là khả năng kết hợp và vận dụng kiến thức, kỹ năng và thái độ để hoàn thành tốt các nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả các vấn đề thực tiễn trong cuộc sống. Như vậy, NL khác với khả năng. Định nghĩa về NL trong nước quy NL vào đặc điểm, PC, thuộc tính: Cách hiểu của Từ điển Bách khoa Việt Nam: NL là đặc điểm của cá nhân, thể hiện mức độ thành thạo - có nghĩa là có thể thực hiện một cách thuần thục và chắc chắn - một hay một số hoạt động nhất định. Cách hiểu của Từ điển Tiếng Việt: *) NL chỉ một khả năng, điều kiện tự nhiên có sẵn để thực hiện một hoạt động nào đó. *) NL là tiềm năng và khả năng tâm lý, sinh lý giúp con người hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao. Theo nghĩa thứ nhất, NL là một khả năng có thực, được thể hiện qua việc thành thạo một hoặc một số kỹ năng. Theo nghĩa thứ hai, NL là một tiềm năng sẵn có của người học, giúp họ giải quyết các tình huống thực tế trong cuộc sống. Như vậy, NL vừa là tiềm năng sẵn có, vừa là khả năng được thể hiện thông qua việc giải quyết các tình huống thực tiễn. Cách hiểu từ bình diện Tâm lý học: NL không phải là một thuộc tính tâm lý xuất sắc nào đó mà là tổ hợp các thuộc tính tâm lý cá nhân [85]. Tác giả Trần Trọng Thủy và tác giả Nguyễn Quang Uẩn: NL là sự kết hợp những đặc điểm
- 10 riêng biệt của cá nhân phù hợp với những yêu cầu cụ thể của một hoạt động nhất định, nhằm đảm bảo thực hiện thành công và có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động đó [85]. Tác giả Nguyễn Minh Quân [70]: NL là sự tổng hợp những đặc điểm, thuộc tính tâm lý riêng biệt của mỗi cá nhân, phù hợp với các yêu cầu và đặc trưng cụ thể của một hoạt động nhất định, nhằm mục đích đảm bảo hoạt động đó đạt được hiệu quả và kết quả cao nhất. Theo tác giả Hoàng Thị Tuyết: NL là sự kết hợp các đặc điểm, thuộc tính tâm lý của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động cụ thể, nhằm đảm bảo hoạt động đó đạt hiệu quả cao. NL được chia thành NL chung, cốt lõi và NL chuyên môn. Trong đó, NL chung, cốt lõi là NL cơ bản, cần thiết để làm nền tảng phát triển NL chuyên môn. NL chuyên môn là những NL đặc trưng trong các lĩnh vực cụ thể, ví dụ: NL toán học, NL ngôn ngữ [92]. Tiếp thu quan niệm về NL các nước phát triển, Việt Nam đã xác định, có hai NL lớn là NL chung và NL chuyên môn. NL chung, cốt lõi là những NL được hình thành, phát triển thông qua tất cả các môn học và hoạt động giáo dục như: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. NL chuyên môn là những NL chủ yếu được hình thành, phát triển thông qua một số môn học và hoạt động giáo dục cụ thể: NL ngôn ngữ, NL tính toán, NL tìm hiểu tự nhiên và xã hội, NL công nghệ, NL tin học, NL thẩm mỹ, NL thể chất. Như vậy, từ các nghiên cứu, luận án nhận thấy, NL của HS lớp 2 có thể hiểu: NL là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển dựa trên nền tảng tố chất bẩm sinh và quá trình học tập, rèn luyện, giúp HS có thể thực hiện thành công các hoạt động nhất định, đạt được kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể. NL được thể hiện ở các hoạt động và hành động cụ thể để đáp ứng yêu cầu trong hoàn cảnh cụ thể. 1.1.2. Những nghiên cứu về phát triển năng lực 1.1.2.1. Những nghiên cứu về phát triển năng lực nước ngoài CT giáo dục của Anh [DT 1] chú trọng đến hai nhóm kỹ năng thiết yếu mà HS cần có là: kỹ năng chức năng và kỹ năng cá nhân, tư duy, học tập. Đồng thời hướng tới thực hiện hai nhiệm vụ trọng tâm: cung cấp cơ hội thành công cho tất cả HS và phát triển toàn diện NL trí tuệ, tinh thần, đạo đức, xã hội, văn hóa, thể chất để các em có trải nghiệm, hình thành kinh nghiệm và tạo ra cơ hội cho tương lai. CT nhằm cá thể hóa các NL của HS thông qua các tác động tích cực.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Quản lý hoạt động tự học của lưu học sinh Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào tại Việt Nam
224 p | 160 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Vận dụng quan điểm sư phạm tương tác vào dạy học Sinh học 9 trường THCS
165 p | 155 | 23
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Hình thành cho sinh viên kĩ năng đánh giá năng lực khoa học của học sinh theo quan điểm PISA trong dạy học Sinh học ở trường phổ thông
167 p | 160 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo ở trường đại học
270 p | 22 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông ngoài công lập thành phố Hà Nội theo tiếp cận năng lực trong bối cảnh hiện nay
239 p | 12 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Giáo dục khởi nghiệp từ nghề truyền thống cho thanh niên nông thôn các tỉnh Đồng bằng Sông Hồng đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới
277 p | 18 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức dạy học trải nghiệm trong môn Giáo dục công dân cấp trung học cơ sở ở Hà Nội
231 p | 24 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học viết văn bản thuyết minh dựa trên tiến trình viết cho học sinh trung học phổ thông theo tiếp cận phát triển năng lực
244 p | 15 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học vật liệu: Nghiên cứu chế tạo nón xuyên trong thiết bị nổ lõm bằng đồng kim loại và composite W-Cu có cấu trúc siêu mịn
126 p | 21 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực thực hành thí nghiệm hóa học cho sinh viên ngành Sư phạm Hóa học theo tiếp cận CDIO
272 p | 13 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực thẩm mĩ cho học sinh trung học cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội thông qua dạy học môn Mĩ thuật
224 p | 10 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực khám phá tự nhiên cho học sinh trong dạy học chủ đề Vật sống, môn Khoa học tự nhiên 6
238 p | 10 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học xác suất và thống kê cho sinh viên ngành kỹ thuật mỏ và kỹ thuật địa chất theo hướng gắn với thực tiễn nghề nghiệp
166 p | 13 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu tài nguyên đất gò đồi phục vụ định hướng phát triển nông nghiệp bền vững tỉnh Bắc Giang
293 p | 14 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động đánh giá kết quả học tập của sinh viên các trường đại học, học viện công an nhân dân theo tiếp cận năng lực
285 p | 10 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học hình học ở trường trung học cơ sở theo hướng phát triển chương trình ở cấp độ lớp học
226 p | 12 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí liên kết đào tạo của trường đại học tư thục với doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu thị trường lao động
248 p | 14 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Khoa học máy tính: Nghiên cứu một số giải pháp tối ưu hóa hiệu năng trong mạng điện toán biên di động
166 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn