intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Kinh tế: Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước

Chia sẻ: Phong Tỉ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:204

113
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài "Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước" hướng đến làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI LÊ MẠNH CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ Hà Nội-2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI LÊ MẠNH CƯỜNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC Ngành: Quản lý xây dựng Mã số: 9580302 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Đinh Đăng Quang 2. PGS. TS Đặng Thị Xuân Mai Hà Nội-2018
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận án tiến sĩ “Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước” là kết quả quá trình học tập và nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu được sử dụng trong luận án hoàn toàn thu thập từ thực tế, chính xác, tin cậy, có nguồn gốc rõ ràng, được xử lý trung thực và khách quan. Tác giả luận án Lê Mạnh Cường
  4. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................... i MỤC LỤC ................................................................................................................................ii DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................................... v DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................................vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... viii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................................ 4 5. Kết cấu của luận án .......................................................................................................... 4 CHƯƠNG I TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước 1.1.1 Nhóm nghiên cứu về quản lý chi phí và quản lý dự án ................................................. 5 1.1.2 Nhóm nghiên cứu liên quan đến kiểm soát chi phí ....................................................... 9 1.1.3 Một số tài liệu nghiên cứu khác................................................................................... 17 1.2 Tổng quan các công trình nghiên cứu nước ngoài .................................................... 18 1.3 Khoảng trống cần nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................... 22 1.4 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 23 CHƯƠNG II CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC 2.1 Lý luận về kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước 2.1.1 Khái niệm và phân loại kiểm soát ............................................................................... 25 2.1.2 Khái niệm về kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng ........................................................ 27 2.1.3 Nội dung và phương pháp kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng .................................... 28 2.1.4 Mục đích và điều kiện thực hiện kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng .......................... 31 2.1.5 Một số khái niệm về dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước và vai trò của các cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng ............................................... 33 2.1.6 Phân biệt giữa kiểm soát chi phí và quản lý chi phí đầu tư xây dựng ......................... 35 2.2 Kinh nghiệm kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng của một số nước trên thế giới 2.2.1 Kiểm soát chi phí xây dựng của Mỹ ............................................................................ 37 2.2.2 Kiểm soát chi phí xây dựng của Trung Quốc .............................................................. 40 2.2.3 Kiểm soát chi phí xây dựng của Anh .......................................................................... 42
  5. iii 2.2.4 Kiểm soát chi phí xây dựng của Úc ............................................................................. 46 2.2.5 Kiểm soát chi phí xây dựng của Singapore ................................................................. 49 2.2.6 Bài học đối với Việt Nam rút ra từ kinh nghiệm về kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình của các nước ........................................................................................................ 53 CHƯƠNG III THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM 3.1 Thực trạng quản lý nhà nước về kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng 3.1.1 Thực trạng về kiểm soát chi phí quy định tại các văn bản hướng dẫn ........................ 57 3.1.2 Thực trạng về cơ sở thực hiện kiểm soát chi phí và mô hình kiểm soát chi phí ......... 59 3.1.3 Thực trạng về tổ chức thực hiện kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước của chủ đầu tư ................................................................................................ 61 3.2 Thực trạng kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng đối với một số công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước 3.2.1 Dự án xây dựng Đường 5 kéo dài................................................................................ 63 3.2.2 Dự án xây dựng tuyến tàu điện ngầm số 2 thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành- Tham Lương ......................................................................................................................... 67 3.3 Thực trạng kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước theo trình tự đầu tư xây dựng 3.3.1 Kiểm soát chi phí trong giai đoạn chuẩn bị dự án ....................................................... 70 3.3.2 Kiểm soát chi phí giai đoạn thực hiện dự án ............................................................... 73 3.3.3 Kiểm soát chi phí giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng ................................................................................................................................. 78 3.4 Thực trạng quản lý và kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng theo Nghị định 32/2015/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng qua tổng hợp báo cáo của các Bộ, Ngành địa phương 3.4.1 Thực trạng về hệ thống định mức dự toán và giá xây dựng ........................................ 80 3.4.2 Thực trạng thực hiện các nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng ....................... 82 3.4.3 Thực trạng về kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng ....................................................... 82 3.5 Các nhân tố ảnh hưởng tới kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng dự án sử dụng vốn nhà nước 3.5.1 Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng tới kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước ............................................................................................................... 87 3.5.2 Chiều hướng tác động của các nhân tố ảnh hưởng ...................................................... 88 3.6 Các công cụ trợ giúp công tác kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng của chủ đầu tư dự án sử dụng vốn nhà nước ............................................................................................. 92 CHƯƠNG IV KẾT QUẢ KHẢO SÁT CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM SOÁT CHI PHÍ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC
  6. iv 4.1 Khảo sát thu thập số liệu phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới kiểm soát chi phí của chủ đầu tư dự án sử dụng vốn nhà nước 4.1.1 Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................... 94 4.1.2 Phương pháp phân tích ................................................................................................ 95 4.1.3 Thu thập và phân tích .................................................................................................. 96 4.2 Xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng thu thập và xử lý thông tin của chủ đầu tư dự án sử dụng vốn nhà nước trong kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình 4.3 Các thống kê mô tả ....................................................................................................... 99 4.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng thu thập và xử lý thông tin của chủ đầu tư dự án sử dụng vốn nhà nước trong kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng 4.4.1 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ........................................................................... 102 4.4.2 Kiểm định sự tin cậy thang đo của các nhóm trên bằng Cronbach’s Alpha .............. 104 4.4.3 Đánh giá trung bình và độ lệch chuẩn ....................................................................... 107 4.4.4 Phân tích các công cụ trợ giúp công tác kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng của chủ đầu tư dự án sử dụng nhà nước........................................................................................... 110 4.5 Đề xuất quy trình kiểm soát chi phí trước khi thi công xây dựng 4.5.1 Quy trình kiểm soát chi phí trong giai đoạn chuẩn bị dự án ..................................... 116 4.5.2 Quy trình kiểm soát chi phí khi xác định dự toán xây dựng công trình .................... 120 4.5.3 Quy trình kiểm soát chi phí khi xác định dự toán gói thầu (giá gói thầu), giá trúng thầu và xác định giá hợp đồng ............................................................................................ 125 4.6 Đề xuất quy trình kiểm soát chi phí trong thi công xây dựng 4.7 Đề xuất quy trình kiểm soát chi phí giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng 4.7.1 Quy trình kiểm soát chi phí khi quyết toán hợp đồng ............................................... 134 4.7.2 Quy trình kiểm soát chi phí khi quyết toán dự án hoàn thành ................................... 138 4.8 Tổng hợp các quy trình kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng đã đề xuất ................ 139 KẾT LUẬN ..........................................................................................................................142 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 01: TỔNG HỢP Ý KIẾN TRẢ LỜI CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỤ LỤC 02: PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT PHỤ LỤC 03: DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA KHẢO SÁT PHỤ LỤC 04: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
  7. v DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Mẫu bảng biểu ghi chép thông tin cần thu thập trong quá trình kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng ............................................................................................................................ 30 Bảng 3.1: Tổng mức đầu tư dự án đường 5 kéo dài ................................................................. 63 Bảng 3.2: So sánh tổng mức đầu tư dự án đường 5 kéo dài..................................................... 64 Bảng 3.3: Giá trị tổng mức đầu tư điều chỉnh dự án đường 5 kéo dài .................................... 67 Bảng 3.4: So sánh tổng mức đầu tư Dự án xây dựng tuyến tàu điện ngầm số 2 thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành-Tham Lương ............................................... 69 Bảng 3.5: Tổng mức đầu tư dự án xây dựng tuyến tàu điện ngầm số 2 thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành-Tham Lương ....................................................................................... 77 Bảng 3.6: Tỷ trọng theo cơ cấu chi phí theo loại hình công trình ........................................... 79 Bảng 3.7: So sánh giá trị quyết toán sân bay Tân sơn nhất ...................................................... 80 Bảng 4.1: Cơ cấu các đối tượng khảo sát ................................................................................... 96 Bảng 4.2: Sắp xếp theo mức độ cần thiết đối với 12 nhân tố................................................... 97 Bảng 4.3: Sắp xếp theo tầm quan trọng đối với 12 nhân tố ..................................................... 97 Bảng 4.4: Xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng thu thập và xử lý thông tin của chủ đầu tư dự án sử dụng vốn nhà nước trong kiểm soát chi phí ................................................... 98 Bảng 4.5: Đánh giá nhân tố chủ quan và khách quan ............................................................. 102 Bảng 4.6: Bảng kết quả phân tích khám phá nhân tố với biến TT ........................................ 103 Bảng 4.7: Bảng kết quả phân tích khám phá nhân tố với biến QT........................................ 104 Bảng 4.8: Kiểm định sự tin cậy của nhân tố CX với biến TT................................................ 105 Bảng 4.9: Kiểm định sự tin cậy của nhân tố CX với biến QT ............................................... 105 Bảng 4.10: Kiểm định sự tin cậy của nhân tố PL với biến TT .............................................. 106 Bảng 4.11: Kiểm định sự tin cậy của nhân tố PL với biến QT .............................................. 106 Bảng 4.12: Kiểm định sự tin cậy của nhân tố TH với biến TT.............................................. 107 Bảng 4.13: Kiểm định sự tin cậy của nhân tố TH với biến QT ............................................. 107 Bảng 4.14: Đánh giá trung bình và độ lệch chuẩn của nhân tố CX với biến TT ................. 108 Bảng 4.15: Đánh giá trung bình và độ lệch chuẩn của nhân tố PL với biến TT .................. 108 Bảng 4.16: Đánh giá trung bình và độ lệch chuẩn của nhân tố TH với biến TT ................. 109 Bảng 4.17: Đánh giá trung bình và độ lệch chuẩn của nhân tố CXA với biến QT ............. 109 Bảng 4.18: Đánh giá trung bình và độ lệch chuẩn của nhân tố PLA với biến QT .............. 110 Bảng 4.19: Đánh giá trung bình và độ lệch chuẩn của nhân tố THA với biến QT.............. 110 Bảng 4.20: Bảng kết quả phân tích khám phá nhân tố với biến CC ..................................... 111
  8. vi Bảng 4.21: Kiểm định sự tin cậy của nhân tố QDC với biến CC .......................................... 112 Bảng 4.22: Kiểm định sự tin cậy của nhân tố QDR với biến CC .......................................... 112 Bảng 4.23: Đánh giá trung bình và độ lệch chuẩn của nhân tố QDC với biến CC ............. 113 Bảng 4.24: Đánh giá trung bình và độ lệch chuẩn của nhân tố QDR với biến CC ............. 113 Bảng 4.25: Kết quả phân tích tương quan các biến ................................................................ 114 Bảng 4.26: Kết quả phân tích hồi quy với biến phụ thuộc là biến quy định chung ............. 115 Bảng 4.27: Kết quả phân tích hồi quy với biến phụ thuộc là biến quy định riêng............... 115 Bảng 4.28: Báo cáo kế hoạch chi phí tổng mức đầu tư .......................................................... 119 Bảng 4.29: Báo cáo kế hoạch chi phí dự toán ......................................................................... 124 Bảng 4.30: Báo cáo kết quả giá gói thầu-giá hợp đồng .......................................................... 130 Bảng 4.31: Báo cáo quyết toán các hợp đồng ......................................................................... 137 Bảng 4.32: Tổng hợp các quy trình kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng ............................... 141
  9. vii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Các yếu tố của hệ thống kiểm soát chi phí................................................................ 31 Hình 2.2: Mục đích kiểm soát chi phí ....................................................................................32 Hình 2.3: Mối liên hệ giữa quản lý chi phí và kiểm soát chi phí ............................................ 36 Hình 2.4: Đầu vào và đầu ra của kiểm soát chi phí .............................................................. 38 Hình 2.5: Kiểm soát chi phí trong giai đoạn thiết kế chi tiết ................................................... 45 Hình 4.1: Tỷ trọng theo giới tính............................................................................................ 99 Hình 4.2: Tỷ trọng theo độ tuổi ............................................................................................100 Hình 4.3: Tỷ trọng theo trình độ...........................................................................................100 Hình 4.4: Tỷ trọng theo loại hình công việc ........................................................................101 Hình 4.5: Tỷ trọng ý kiến đánh giá của từng nội dung KSCP ...........................................101 Hình 4.6: Tỷ trọng ý kiến đánh giá của các giai đoạn KSCP .............................................102 Hình 4.7: Quy trình kiểm soát chi phí khi lập kế hoạch chi phí TMĐT............................117 Hình 4.8: Quy trình kiểm soát chi phí khi lập kế hoạch chi phí dự toán ...........................122 Hình 4.9: Quy trình kiểm soát chi phí khi xác định dự toán gói thầu, giá gói thầu ..........128 Hình 4.10: Quy trình kiểm soát chi phí khi xác định giá trúng thầu và giá hợp đồng ......129 Hình 4.11: Quy trình kiểm soát chi phí khi thực hiện hợp đồng ........................................132 Hình 4.12: Quy trình kiểm soát chi phí khi quyết toán hợp đồng ......................................136 Hình 4.13: Quy trình kiểm soát chi phí khi quyết toán dự án hoàn thành .........................140
  10. viii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT CC Nhân tố công cụ CĐT Chủ đầu tư CPM Phương pháp đường găng (Critical Path Method) CPĐTXDCT Chi phí đầu tư xây dựng công trình CPQLDA Chi phí quản lý dự án CPTVĐT Chi phí tư vấn đầu tư CSCS Hệ thống kiểm soát chi phí, tiến độ CX Nhân tố tính chính xác CXA Nhân tố tính chính xác theo mức độ tầm quan trọng DTXD Dự toán xây dựng DTGT Dự toán gói thầu ĐMXD Định mức xây dựng EFA Phân tích nhân tố khám phá ESM Quản lý tiến độ thu được (Earned Schedule Management) EVA Phân tích giá trị thu được (Earned Value Analys) EVM Quản lý giá trị thu được (Earned Value Management) EVMS Hệ thống đo lường giá trị thu được (The Earned Value Measurement System) GTGT Giá trị gia tăng GXD Giá xây dựng KT-KT Kinh tế - Kỹ Thuật KT-XH Kinh tế - Xã hội KMO Hệ số Kaiser-Meyer-Olkin MCCS Hệ thống quản lý và kiểm soát chi phí (Management Cost and Control System) PERT Phương pháp sơ đồ mạng (Program Evaluation and Review Technique) PL Nhóm nhân tố tính pháp lý theo mức độ cần thiết PLA Nhóm nhân tố tính pháp lý theo tầm quan trọng QDC Nhóm nhân tố quy định chung QDR Nhóm nhân tố quy định riêng
  11. ix QĐĐT Quyết định đầu tư QLDA Quản lý dự án QS Chuyên gia giám sát khối lượng (Quantity Serveyor) QT Các biến theo mức tầm quan trọng RA Phân tích hồi quy SD Độ lệch chuẩn SMAC Hệ thống kiểm soát chi phí nhân công tại công trường (Site Manhours and Cost) SPSS Phần mềm phân tích thống kê (Statistical Package for the Social Sciences) TH Nhóm nhân tố tính hợp lý THA Nhóm nhân tố tính hợp lý theo tầm quan trọng TMĐT Tổng mức đầu tư TT Các biến theo mức độ cần thiết TVE Phương sai giải thích TxDOT Phòng giao thông Texas (Texas Department of Transportation) UBND Ủy ban nhân dân WBS Cơ cấu phân chia công việc (Work Breakdown Structure)
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu tư xây dựng của nhà nước có ý nghĩa quan trọng trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Trong những năm qua nhà nước đã giành hàng chục ngàn tỷ đồng mỗi năm chi cho đầu tư xây dựng. Đầu tư xây dựng của nhà nước chiếm tỷ trọng lớn và giữ vai trò quan trọng trong toàn bộ hoạt động đầu tư xây dựng của nền kinh tế ở Việt Nam [50]. Đầu tư xây dựng của nhà nước đã tạo ra nhiều công trình xây dựng như nhà máy, đường giao thông, … và các công trình quan trọng khác, đem lại nhiều lợi ích kinh tế xã hội thiết thực. Tuy nhiên, nhìn chung hiệu quả đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn nhà nước vẫn còn thấp ngoài những nguyên nhân như: đầu tư sai, đầu tư khép kín, đầu tư dàn trải, tiêu cực, tham nhũng còn có nguyên nhân như thất thoát và lãng phí do không quản lý, kiểm soát tốt về chi phí đầu tư xây dựng. Quốc hội và Chính phủ đã ban hành nhiều văn bản quy định hướng dẫn liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng [49] và cũng có riêng một Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng [18], [19], Nghị định Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng (từ Nghị định 48/2010/NĐ-CP đến Nghị định số 37/2015/NĐ-CP), Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng [20] và Luật hướng dẫn về đấu thầu [46] đối với các công trình sử dụng vốn Nhà nước. Về lĩnh vực quản lý chi phí đầu tư xây dựng đã quy định khá cụ thể từ giai đoạn lập sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu, thanh toán, quyết toán hợp đồng xây dựng, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình hoàn thành. Tiếp theo các Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng có rất nhiều các Thông tư hướng dẫn cụ thể hơn (Thông tư 06/2016/TT-BXD, TT08/2016/TT-BTC…). Mục đích của quản lý chi phí đầu tư xây dựng là nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình của nhà nước. Hiện nay, thực tế cho thấy nhiều công trình sử dụng vốn nhà nước từ khi xác định tổng mức đầu tư cho đến khi hoàn thành công trình thì tổng chi phí đầu tư xây dựng đến khi bàn giao thường vượt so với tổng mức đầu tư được duyệt [4], [5], [6]. Những văn bản hướng dẫn liên quan đến quản lý chi phí chủ yếu thường không mang tính chủ động, không có tính kịp thời và thường được ban hành sau khi biến động của thị trường. Thậm chí một số dự án chủ đầu tư vừa phê duyệt xong tổng mức đầu tư thì đã phải điều chỉnh chi phí. Có nhiều lý do dẫn đến nguyên nhân nói trên như do những yếu tố về kỹ thuật
  13. 2 (thay đổi thiết kế cho phù hợp dẫn đến thay đổi khối lượng, điều chỉnh biện pháp thi công), tăng giá do biến động của thị trường…Ví dụ, quá trình xác định tổng mức đầu tư hoặc dự toán xây dựng để xác định giá gói thầu cũng tương tự như vậy. Thời gian từ lúc lập sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng cho đến giai đoạn đấu thầu khá dài, do ảnh hưởng của biến động giá cả thị trường dẫn đến giá gói thầu vượt giá dự toán, tổng mức đầu tư được duyệt. Nguyên nhân chính là vẫn chưa có một giải pháp cụ thể nào để kiểm soát được chi phí đầu tư xây dựng trong các giai đoạn thực hiện dự án. Thông thường thì chi phí đầu tư xây dựng tăng sẽ dẫn đến làm giảm hiệu quả đầu tư xây dựng công trình. Để kiểm soát được chi phí, làm tăng hiệu quả của việc sử dụng chi phí đầu tư xây dựng và đáp ứng yêu cầu mong muốn của người quản lý vốn nhà nước thì việc lựa chọn đề tài: “Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước” để nghiên cứu là thực sự cần thiết. 2. Mục đích nghiên cứu - Mục đích nghiên cứu: Mục đích của Đề tài hướng đến làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước. Đề tài nghiên cứu: “Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước” được lựa chọn với kỳ vọng đóng góp thêm các công cụ cho việc kiểm soát chí phí. Áp dụng được vào thực tế các kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng vốn nhà nước. Trên cơ sở phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng thu thập và xử lý thông tin của chủ đầu tư dự án sử dụng vốn nhà nước trong kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng, đưa ra kiến nghị về giải pháp hoàn thiện cơ chế chính sách trong lĩnh vực quản lý chi phí đầu tư xây dựng. - Hướng nghiên cứu: Kế thừa những nghiên cứu trước đây qua việc sưu tầm, nghiên cứu các thông tin tài liệu có liên quan đến quản lý, kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình ở Việt Nam. Tham gia nghiên cứu, đào tạo trao đổi trong lĩnh vực nghiên cứu của mình với các đồng nghiệp, chuyên gia. Tiếp cận nghiên cứu về kiểm soát chi phí của một số nước trên thế giới để có sự so sánh áp dụng cho phù hợp với điều kiện ở Việt Nam, tìm ra hướng giải quyết vấn đề cần nghiên cứu. Nghiên cứu sự hình thành của chi phí đầu tư xây dựng trong các giai đoạn đầu tư xây dựng công trình để có giải pháp kiểm soát chi phí của từng giai đoạn đó. Nghiên cứu các quy định của pháp luật hiện hành rút ra
  14. 3 những bất cập từ đó đề xuất kiến nghị bổ sung hoặc thay đổi cho phù hợp. Sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn trong công việc của tác giả. Trên cơ sở mục đích nghiên cứu đã đề ra, hướng nghiên cứu đề tài được tiếp cận và giải quyết như sau: + Hệ thống hóa vấn đề lý luận chung liên quan đến kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước trong đó tập trung làm rõ một số vấn đề và khái niệm liên quan đến kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng, xác định các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng thu thập và xử lý thông tin trong kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng của chủ đầu tư sử dụng vốn nhà nước. + Phân tích đánh giá thực trạng kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước trong thời gian vừa qua. Chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực cần khắc phục. Những nguyên nhân chủ yếu đạt được và những nguyên nhân yếu kém trong kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước của chủ đầu tư làm giảm hiệu quả đầu tư xây dựng. + Nghiên cứu và đề xuất giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao vai trò kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước của chủ đầu tư. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước của chủ đầu tư theo trình tự đầu tư xây dựng ở Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng là một khái niệm rộng trong lĩnh vực đầu tư xây dựng do có nhiều loại công trình xây dựng (dân dụng, giao thông, thủy lợi…), vì vậy khó có thể nghiên cứu bao quát tổng thể trong khuôn khổ của luận án. Luận án sẽ giới hạn nghiên cứu trong phạm vi như sau: + Luận án nghiên cứu về kiểm soát chi phí đầu tư đầu tư xây dựng của chủ đầu tư dự án sử dụng vốn nhà nước từ giai đoạn chuẩn bị dự án, giai đoạn thực hiện dự án đến giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng từ đó đề xuất các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng thu thập và xử lý thông tin của chủ đầu tư dự án sử dụng vốn nhà nước trong kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng. + Luận án tập trung nghiên cứu vấn đề kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng đối với
  15. 4 công trình giao thông sử dụng vốn nhà nước đặc biệt là vốn ngân sách nhà nước là loại công trình xây dựng có vốn đầu tư chiếm tỷ trọng cao trong vốn nhà nước. + Luận án nghiên cứu trên cơ sở số liệu và thông tin của các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông sử dụng vốn nhà nước giai đoạn 2012-2018. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Việc nghiên cứu đề tài đạt được ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn như sau: Ý nghĩa khoa học của đề tài: Hệ thống hóa lý luận về kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng, làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu thập và xử lý thông tin của chủ đầu tư dự án sử dụng vốn nhà nước trong kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng làm tiền đề cho đánh giá thực trạng. Tính thực tiễn: Làm rõ thực trạng kiểm soát chi phí tại Việt Nam hiện nay thông qua khả năng thu thập và xử lý thông tin của chủ đầu tư dự án sử dụng vốn nhà nước, phát hiện những bất cập của cơ chế kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng hiện nay; đề xuất các quy trình kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng cho giai đoạn trước thi công và khi thi công, quy trình kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng. 5. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và các phụ lục, kết cấu luận án có 4 chương: - Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án - Chương 2: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước - Chương 3: Thực trạng kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước ở Việt Nam - Chương 4: Kết quả khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi phí và đề xuất các giải pháp kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước
  16. 5 CHƯƠNG I TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước Cho đến nay các công trình nghiên cứu có liên quan về kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình ở Việt Nam chưa có nhiều. Mỗi công trình có một cách nghiên cứu dựa trên các góc độ khác nhau tùy thuộc vào từng lĩnh vực, ngành cụ thể. Liên quan đến kiểm soát chi phí có thể chia ra các nhóm nghiên cứu như sau: 1.1.1 Nhóm nghiên cứu về quản lý chi phí và quản lý dự án Luận án “Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý chi phí trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam” năm 2001 của tác giả Trần Hồng Mai [39]. Nội dung chính của luận án gồm lý luận chung về quản lý giá xây dựng. Tình hình quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở Việt Nam và của một số nước trong khu vực và trên thế giới. Nghiên cứu nâng cao chất lượng quản lý giá xây dựng ở Việt Nam. Trong đó tập trung phân tích đối với công tác quản lý giá nói chung và giá xây dựng nói riêng cả trên phương diện lý luận và thực tiễn xây dựng về phát triển kinh tế thị trường và đã khẳng định vai trò của Nhà nước đối với quản lý giá xây dựng trong điều kiện kinh tế thị trường ở nước ta. Đối với vai trò của chủ đầu tư, luận án đã tổng kết được những đặc trưng chung nhất của bất cứ chủ đầu tư nào đối với công tác quản lý giá xây dựng, đồng thời làm rõ sự khác biệt về mức giá xây dựng giữa người xác định giá xây dựng của nhà thầu và của tư vấn giúp chủ đầu tư. Nội dung này góp phần làm sáng tỏ mối quan hệ giữa chủ đầu tư, nhà thầu, nhà tư vấn đầu tư xây dựng. Ngoài ra Luận án cũng đề cập đến sự hình thành các đặc điểm riêng của giá xây dựng (mang đặc trưng đơn chiếc, lặp đi lặp lại nhiều lần có thứ bậc và được tính tổ hợp từ từng bộ phận kết cấu hình thành) trên cơ sở nghiên cứu đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm xây dựng, đặc điểm của giá cả hàng hoá nói chung, là tiền đề giúp các nhà chuyên môn, các nhà quản lý nghiên cứu hoàn thiện cơ chế quản lý giá xây dựng ở Việt Nam. Luận án đã rút ra những vấn đề còn bất cập, còn khiếm khuyết, xác định các sai sót, nguyên nhân và nhân tố ảnh hưởng đến nội dung, phương pháp hình thành giá xây dựng hiện nay, là những đóng góp thực tiễn và khoa học cho việc nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng quản lý giá xây dựng. Tuy nhiên, nội dung luận án mới chỉ đề cập đến nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng mà chưa đề cập đến lĩnh vực kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng cũng như mối quan hệ giữa kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng và
  17. 6 quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Luận án “Nghiên cứu hoàn thiện một số vấn đề về định giá trong xây dựng ở các công trình sử dụng vốn nhà nước” năm 2002 của tác giả Nguyễn Công Khối [36] có nêu: Thực trạng quản lý và phát triển định giá xây dựng ở Việt Nam; hoàn thiện một số vấn đề về quản lý và phương pháp định giá trong xây dựng ở Việt Nam; một số vấn đề về định giá trong xây dựng theo thông lệ quốc tế; đóng góp việc xác định chính xác chi phí xây dựng trên cơ sở xác định tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán hạng mục công trình đảm bảo chất lượng xây dựng, tiết kiệm vốn đầu tư, đủ chi phí và có lãi cho người thực hiện, phù hợp với thị trường Việt Nam và thông lệ quốc tế. Tiếp theo, luận án đã đề cập được những nguyên tắc và nội dung cơ bản của nghiệp vụ tư vấn tính tiên lượng, lập dự toán và quản lý chi phí xây dựng các dự án đầu tư (QS) theo thông lệ quốc tế. Trên cơ sở so sánh đối chiếu với thực trạng ở Việt Nam, từ đó rút ra sự giống và khác nhau giữa hai hệ thống. Ngoài việc nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến xác định và quản lý chi phí thì nội dung luận án mới chỉ đề cập đến vai trò của tư vấn QS trong việc lập chi phí đầu tư xây dựng công trình mà chưa nêu rõ vai trò của họ trong việc kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình. Luận án “Đổi mới cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước” năm 2002 của tác giả Trần Văn Hồng [31] đã nêu được những lý luận cơ bản về vốn đầu tư xây dựng cơ bản và cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản nhà nước. Phân tích đánh giá thực trạng cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Luận án đã khái quát, hệ thống hóa và làm rõ thêm các vấn đề lý luận về đầu tư xây dựng cơ bản và cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước. Phân tích khái niệm cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản, những đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản nói chung, vốn đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước nói riêng. Nội dung luận án chỉ đề cập đến hoàn thiện cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tư có thể chống thất thoát, lãng phí vốn đầu tư của nhà nước, thúc đẩy tiến độ và mang tính khái quát chung chưa nêu rõ cụ thể phải thực hiện như thế nào. Luận án “Nghiên cứu phương pháp xác lập giá xây dựng tổng hợp xây dựng công trình giao thông đường bộ trong điều kiện Việt Nam” năm 2014 của tác giả Phan Mạnh Cường [23]. Luận án đã góp phần hoàn thiện và làm phong phú thêm hệ thống lý luận về sự hình thành giá xây dựng trong nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước. Làm sáng tỏ một số vấn đề về giá xây dựng công trình (đã đề cập tới khái
  18. 7 niệm, vai trò của giá xây dựng tổng hợp...), phương pháp xác lập giá xây dựng tổng hợp công trình đường bộ ở Việt Nam cũng như bài học kinh nghiệm xây dựng đơn giá của một số nước trên thế giới. Luận án cũng đã phân tích đánh giá thực trạng việc lập và quản lý chi phí trong xây dựng công trình giao thông đường bộ, chỉ ra những thuận lợi, khó khăn trong xây dựng đơn giá. Qua đó, thấy được một số vấn đề mà ngành giao thông cần có giải pháp hoàn thiện. Đó là hệ thống định mức trong ngành giao thông (do Bộ Xây dựng công bố) thiếu nhiều hạng mục công tác cần được xây dựng mới, bổ sung sửa đổi, cần có giá xây dựng tổng hợp xây dựng công trình giao thông đường bộ phù hợp với điều kiện thực tế của ngành. Bổ sung một số vấn đề khắc phục những tồn tại của phương pháp chung xác lập giá xây dựng tổng hợp do Bộ Xây dựng ban hành nhằm hoàn thiện phương pháp xác lập giá xây dựng tổng hợp, tác giả luận án bổ sung một số công việc quan trọng trong trình tự lập đơn giả tổng hợp xây dựng công trình giao thông đường bộ. Thực tế cho thấy việc thiết lập bộ đơn giá xây dựng chuyên ngành về giao thông đường bộ để quản lý chi phí áp dụng cho cho các tỉnh thành phố chưa áp dụng được vào thực tế do chưa xét đến đặc thù của xây dựng công trình giao thông đường bộ (cự ly mỏ vật liệu, cước vận chuyển và chi phí nhân công, máy thi công theo khu vực...). Luận án “Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách trong ngành giao thông vận tải Việt nam” năm 2012 của tác giả Nguyễn Thị Bình [3] có nêu: Nghiên cứu vấn đề cơ bản về quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước trong điều kiện kinh tế thị trường; đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước trong ngành giao thông vận tải; đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước trong ngành giao thông vận tải ở Việt Nam những năm tới. Về mặt lý thuyết có nhiều cách tiếp cận phân tích quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách trong ngành giao thông vận tải theo năm khâu của quá trình đầu tư xây dựng cơ bản là xây dựng quy hoạch, kế hoạch, lập thẩm định phê duyệt dự án, triển khai dự án, nghiệm thu thẩm định chất lượng, bàn giao công trình và thanh quyết toán vốn được nghiên cứu dưới sự tác động của các yếu tố môi trường luật pháp, cơ chế chính sách, tổ chức quản lý, năng lực bộ máy thanh tra, kiểm tra giám sát đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trong ngành giao thông vận tải. Đối với vai trò quản lý nhà nước về kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng sử dụng
  19. 8 nguồn vốn ngân sách nhà nước chưa được đề cập. Luận án “Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước” năm 2012 của tác giả Nguyễn Minh Đức [26] có nêu: Nghiên cứu tổng quan về chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước; thực trạng giải pháp nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước. Luận án đã đề xuất được hai nhóm giải pháp khoa học và khả thi nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước. Thứ nhất là của chủ đầu tư dự án như lập kế hoạch quản lý thực hiện dự án làm cơ sở lập kế hoạch đấu thầu của dự án và quản lý tiến độ của dự án. Nâng cao năng lực sử dụng các công cụ quản lý dự án trong việc theo dõi, giám sát quá trình thực hiện dự án. Thứ hai là nhóm giải pháp hoàn thiện thể chế quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước. Nội dung luận án mới chỉ dừng lại ở việc hoàn thiện nội dung và phương pháp xác định một số chi phí trong tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước. Luận án “Đổi mới công tác lập và quản lý dự án đầu tư tăng năng lực thiết bị thi công của doanh nghiệp xây dựng giao thông” năm 1999 của tác giả Trần Văn Khôi [35] có nêu: Hệ thống hóa, phân tích những vấn đề lý luận cơ bản về công tác lập và quản lý dự án đầu tư tăng năng lực thiết bị thi công của doanh nghiệp xây dựng giao thông; đánh giá thực trạng và đề ra một số giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả của công tác này ở Việt Nam. Luận án tiếp cận, chọn lọc, hệ thống hóa những vấn đề cơ sở lý luận sát thực nhất, trực tiếp nhất về công tác lập và quản lý dự án đầu tư tăng năng lực thiết bị thi công của doanh nghiệp xây dựng giao thông trong đó đặc biệt quan tâm đến các đặc điểm phức tạp của ngành sản xuất xây dựng, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả, đặc biệt là một số vấn đề về quản lý dự án và nội dung, phương pháp thẩm định thiết bị đầu tư. Nội dung luận án chủ yếu đề cập đến vấn đề lập và quản lý dự án đầu tư thiết bị thi công công trình chưa nêu được kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng trong việc sử dụng thiết bị thi công. Liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của các đề tài các luận án nghiên cứu thuộc nhóm này đã đóng góp lý luận về quản lý chi phí, quản lý dự án cũng như sự hình thành chi phí đối với các loại công trình. Việc đánh giá thực trạng để đưa ra các nguyên nhân và giải pháp để nâng cao chất lượng quản lý chi phí, quản lý dự án của các chủ thể tham gia quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước. Việc
  20. 9 nghiên cứu sự hình thành chi phí thông qua quá trình đầu tư xây dựng cũng như quản lý chi phí góp phần hoàn thiện nội dung kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình chưa được nghiên cứu đầy đủ. 1.1.2 Nhóm nghiên cứu liên quan đến kiểm soát chi phí Ngoài việc nghiên cứu sự hình thành chi phí, quản lý chi phí, quản lý dự án cũng cần nghiên cứu thêm các công trình nghiên cứu có liên quan đến nội dung kiểm soát, kiểm soát chi phí, kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng. Để làm rõ hơn hơn về vấn đề kiểm soát chi phí tác giả đưa ra xem xét các nghiên cứu này dựa trên bốn tiêu chí sau: Khái niệm liên quan đến kiểm soát, kiểm soát chi phí, công cụ kiểm soát chi phí, hệ thống kiểm soát chi phí và vai trò của kiểm soát chi phí. 1.1.2.1 Nhóm các Luận án tiến sỹ Luận án “Tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ Quốc phòng” năm 2011 của tác giả Phạm Bính Ngọ [43]. Nội dung luận án nghiên cứu, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ phù hợp với đặc thù các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam, nhằm mục đích tăng cường công tác quản lý tài chính trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng. Một hệ thống kiểm soát nội bộ tốt có thể sớm phát hiện, phòng ngừa, ngăn chặn được sai sót, rủi ro và nâng cao độ tin cậy của thông tin kế toán. Kiểm soát nội bộ không những có ý nghĩa với mọi tổ chức, cá nhân nhà quản lý các cấp mà còn có ý nghĩa với cơ quan quản lý nhà nước và những người có quyền lợi liên quan. Luận án đã đưa ra được khái niệm Kiểm soát nội bộ là các quy định và các thủ tục kiểm soát. Công cụ kiểm soát gồm môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin truyền thông và giám sát. Về hệ thống kiểm soát gồm: Kho bạc nhà nước, Cục tài chính, các đơn vị sử dụng. Luận án “Đổi mới kiểm soát chi ngân sách thường xuyên của chính quyền địa phương các cấp qua kho bạc nhà nước” năm 2011 của tác giả Nguyễn Quang Hưng [32] đã trình bày cơ sở lý luận về chi ngân sách thường xuyên và kiểm soát chi ngân sách thường xuyên qua kho bạc nhà nước. Thực trạng và giải pháp đổi mới kiểm soát chi ngân sách thường xuyên của chính quyền địa phương các cấp qua kho bạc nhà nước tại Việt Nam. Hệ thống hóa một số vấn đề về lý luận cơ bản liên quan đến ngân sách nhà nước, ngân sách chính quyền địa phương các cấp các nội dung kiểm soát chi ngân sách thường xuyên của các cấp thông qua kho bạc nhà nước.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0