Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp chế biến rau quả ở Việt Nam trong quá trình hội nhập
lượt xem 46
download
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp chế biến rau quả ở Việt Nam trong quá trình hội nhập trình bày lí luận về phát triển công nghiệp chế biến rau quả ở Việt Nam trong quá trình hội nhập, phân tích thực trạng phát triển công nghiệp chế biến rau quả ở Việt Nam, phương hướng và biện pháp phát triển công nghiệp chế biến rau quả ở Việt Nam trong quá trình hội nhập.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp chế biến rau quả ở Việt Nam trong quá trình hội nhập
- i Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng §¹i häc kinh tÕ quèc d©n tr−¬ng ®øc lùc ph¸t triÓn c«ng nghiÖp chÕ biÕn rau qu¶ ë ViÖt Nam trong qu¸ tr×nh héi nhËp Chuyªn ng nh: Kinh tÕ, Qu¶n lý v KÕ ho¹ch ho¸ KTQD M· sè: 5.02.05 5.02.05 luËn ¸n tiÕn sÜ kinh tÕ Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: 1. GS.TS. NguyÔn ®×nh phan 2. PGS.TS. Tr−¬ng ®oµn thÓ Hµ Néi - 2006
- ii L I CAM OAN Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u c a riêng tôi. Nh ng s li u, tư li u, k t qu ưa ra trong Lu n án là trung th c và n i dung c a Lu n án chưa t ng ư c ai công b trong b t kỳ công trình nghiên c u khoa h c nào. Ngư i cam oan Trương cL c
- iii M CL C TRANG PH BÌA L I CAM OAN M CL C B NG CH CÁI VI T T T DANH M C CÁC B NG DANH M C CÁC HÌNH V , SƠ M U....................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. NH NG V N LÝ LU N CHUNG V PHÁT TRI N CÔNG NGHI P CH BI N RAU QU TRONG I U KI N H I NH P ................................. 9 1.1. c i m và vai trò c a công nghi p ch bi n rau qu ....................................... 9 1.2. Xu th phát tri n và m t s ch tiêu ánh giá trình phát tri n c a công nghi p ch bi n rau qu ...................................................................... 21 1.3. Nhân t nh hư ng t i s phát tri n công nghi p ch bi n rau qu .................. 27 1.4. Kinh nghi m c a các nư c trong khu v c và trên th gi i trong phát tri n công nghi p ch bi n rau qu ........................................................... 45 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TH C TR NG PHÁT TRI N CÔNG NGHI P CH BI N RAU QU VI T NAM .................................................................................. 53 2.1. Sơ lư c quá trình hình thành và phát tri n công nghi p ch bi n rau qu Vi t Nam............................................................................................ 53 2.2. Th c tr ng phát tri n công nghi p ch bi n rau qu Vi t Nam...................... 57 2.3. ánh giá t ng quát s phát tri n công nghi p ch bi n rau qu Vi t Nam....................................................................................................... 102 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯ NG VÀ BI N PHÁP PHÁT TRI N CÔNG NGHI P CH BI N RAU QU VI T NAM TRONG QUÁ TRÌNH H I NH P ........... 109 3.1. Quan i m phát tri n công nghi p ch bi n rau qu ....................................... 109 3.2. nh hư ng phát tri n công nghi p ch bi n rau qu ...................................... 110 3.3. Bi n pháp phát tri n công nghi p ch bi n rau qu Vi t Nam trong quá trình h i nh p................................................................................... 119 K T LU N VÀ KI N NGH ...................................................................................... 159 DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH Ã CÔNG B ........................................................ 161 DANH M C TÀI LI U THAM KH O ....................................................................... 162 PH L C ................................................................................................................. 167
- iv B NG CH CÁI VI T T T Vi t t t Nghĩa ti ng Anh Nghĩa ti ng Vi t CBTPXK Ch bi n th c ph m xu t kh u CNCBRQ Công nghi p ch bi n rau qu TNN u tư nư c ngoài EU European Union C ng ng kinh t Châu Âu FAO Food and Agricaltural T ch c lương th c th gi i Organisation GAP Good Agricaltural Pratices Công ngh nông nghi p tiên ti n GDP Gross Domestic Product T ng s n ph m qu c n i GSP Generalised System of H th ng ưu ãi thu quan ph c p Preferences ISO Internation Standard T ch c tiêu chu n hóa qu c t v Organisation ch t lư ng KNXK Kim ng ch xu t kh u LD Xí nghi p liên doanh v i nư c ngoài MFN The Most Favoured Nation Quy ch t i hu qu c NSCB & NM Nông s n ch bi n và ngh mu i SITC System of Inter - Trade Danh m c tiêu chu n ngo i thương classification theo H th ng phân lo i qu c t SMFs Smal and Moyen Các doanh nghi p quy mô v a và Enterprises nh SWOT Strengths/ Weaknes/ Ma tr n k t h p phân tích chi n lư c Opportunies/ Threats bên trong và bên ngoài TOWS Threats/ Opportunies/ Ma tr n ngư c k t h p phân tích Weaknes/ Strengths chi n lư c bên ngoài và bên trong TSP/N T n s n ph m/năm V.A/G.O Value Added/ Gross Ouput T l giá tr gia tăng so v i giá tr s n xu t công nghi p VEGETEXCO Vietnam National T ng Công ty Rau qu , nông s n Vegetable, Fruit and Vi t Nam Agricultural Product Corporation VNN 100% v n nư c ngoài VSATTP V sinh an toàn th c ph m XHCN Xã h i ch nghĩa
- v DANH M C CÁC B NG STT Tên b ng Trang 1 B ng 1.1. Cơ c u kinh t và s d ch chuy n cơ c u kinh t Vi t Nam 16 2 B ng 1.2. Cơ c u hàng xu t kh u phân theo SITC (2000-2004) 18 3 B ng 1.3. Chính sách c a Nhà nư c tác ng n kh năng c nh tranh 45 c a doanh nghi p 4 B ng 2.1. Tình hình s n xu t s n ph m ch y u rau qu h p 57 5 B ng 2.2. T c phát tri n SXSP ch y u rau qu h p 59 6 B ng 2.3. Cơ c u m t hàng ho c nhóm m t hàng RQCB c a Vegetexco 59 2001 - 2004 7 B ng 2.4. T tr ng m t hàng d a so v i toàn b rau qu ch bi n c a 61 T ng Công ty Rau qu (1999 - 2004) 8 B ng 2.5. Công su t phân theo khu v c s h u v i quy mô công nghi p 70 9 B ng 2.6. S n ph m d a h p ch y u (1988 - 1994) 75 10 B ng 2.7. Kim ng ch xu t kh u nhóm m t hàng rau qu 77 11 B ng 2.8. T c phát tri n KNXK 1999 - 2004 77 12 B ng 2.9. Kim ng ch xu t kh u sang các th trư ng (1990 - 1994) 80 13 B ng 2.10. S n lư ng d a ch bi n c a T ng Công ty Rau qu giai 81 o n 1992 - 1994 14 B ng 2.11. Kim ng ch xu t kh u d a c a T ng Công ty Rau qu giai 82 o n 1992 - 1994 15 B ng 2.12. Kim ng ch xu t kh u d a giai o n 1995-1998 84 16 B ng 2.13. Kim ng ch xu t kh u các s n ph m d a c a T ng Công ty 85 rau qu (1995 -1998) 17 B ng 2.14. Kim ng ch xu t kh u d a ch bi n c a T ng Công ty rau 86 qu giai o n 1999 - 2004 18 B ng 2.15. M t s th trư ng xu t kh u d a ch bi n c a T ng Công ty 91 Rau qu Vi t Nam 19 B ng 2.16. Giá d a xu t kh u m t s nư c trên th gi i 93 20 B ng 2.17. KNXK d a h p sang th trư ng M 95 21 B ng 2.18. Tình hình XK rau qu giai o n 1999 - 2004 97 22 B ng 3.1. V n d ng phân tích ma tr n SWOT 114 23 B ng 3.2. V n d ng d báo KNXKRQ 117 24 B ng 3.3. K t qu d báo KNXK 118 25 B ng 3.4. K t qu c a câu h i 3 134 26 B ng 3.5. K t qu c a câu h i 4 134 27 B ng 3.6. K t qu c a câu h i 7 135 28 B ng 3.7. K ho ch u tư m r ng c a T ng Công ty Rau qu n 137 năm 2005 29 B ng 3.8. V n d ng ma tr n s n ph m/th trư ng 147
- vi DANH M C CÁC HÌNH, SƠ STT Tên hình Trang 1 Hình 1.1. Tháp nhu c u c a Maslow 11 2 Hình 1.2. Cơ c u hàng xu t kh u phân theo SITC (2000 - 2004) 19 3 Hình 1.3. Nhân t nh hư ng theo mô hình kim cương c a M.Porter 28 4 Hình 1.4. Các y u t u vào s n xu t c a doanh nghi p 34 5 Hình 1.5. Các ngành có liên quan và h tr 43 6 Hình 2.1. Tình hình s n xu t s n ph m ch y u rau qu h p 58 (2000 - 2004) 7 Hình 2.2. K t qu th c hi n giá tr s n ph m d a so v i giá tr TSL 61 (1999 -2004) 8 Hình 2.3. Công su t phân theo khu v c s h u v i quy mô công nghi p 70 9 Hình 2.4. Mô hình s n xu t kinh doanh rau qu 73 10 Hình 2.5. S n ph m rau qu h p ch y u c a T ng Công ty Rau qu 75 (1988 - 1994) 11 Hình 2.6. Kim ng ch xu t kh u nhóm m t hàng rau qu (1999 - 2004) 78 12 Hình 2.7. Kim ng ch xu t kh u d a giai o n 1995 - 1998 84 13 Hình 2.8. Kim ng ch xu t kh u các s n ph m d a ch bi n c a 85 T ng Công ty Rau qu (1995 - 1998) 14 Hình 2.9. Kim ng ch xu t kh u d a ch bi n c a T ng Công ty Rau 87 qu giai o n 1999 - 2004 15 Hình 2.10. Giá d a xu t kh u c a Vi t Nam so v i bình quân c a 93 th gi i 16 Hình 2.11. Kim ng ch xu t kh u d a h p sang th trư ng M 95 17 Hình 2.12. Tình hình xu t kh u rau qu theo th trư ng năm 2002 98 18 Hình 2.13. Tình hình xu t kh u rau qu theo th trư ng năm 2003 98 19 Hình 2.14. Tình hình xu t kh u rau qu theo th trư ng năm 2004 98 20 Hình 3.1. D báo kim ng ch xu t kh u rau qu 119 21 Hình 3.2. Chu i cung ng - m i liên h gi a các doanh nghi p 144 22 Hình 3.3. Dây chuy n giá tr theo M.Porter 151 23 Hình 3.4. Giá tr gia tăng ngo i sinh 153 24 Hình 3.5. Năm lĩnh v c thu c giá tr gia tăng ngo i sinh 155
- 1 M U 1. Tính c p thi t c a tài lu n án Phát tri n công nghi p ch bi n nông s n là m t nh hư ng chi n lư c ư c ưu tiên hàng u trong chuy n d ch cơ c u ngành công nghi p. Trong ó công nghi p ch bi n rau qu là m t trong nh ng b ph n c u thành quan tr ng. M c dù t l ch bi n còn th p so v i m t s ngành ch bi n nông s n khác trong nư c cũng như các nư c trong khu v c ( ang d ng l i con s t 5% n 7 %), nhưng s n ph m rau qu ch bi n c a nư c ta ã kh ng nh ư c v th là m t trong nh ng nhóm m t hàng t kim ng ch xu t kh u tương i cao, góp ph n th c hi n chi n lư c xu t kh u cũng như công nghi p hoá hi n i hoá t nư c. Nh ng năm 70 và 80, s n ph m rau qu ch bi n c a Vi t Nam ch y u ư c xu t kh u sang Liên Xô và m t s nư c XHCN ông Âu. T i nh ng th trư ng này s n ph m rau qu ch bi n cũng ã kh ng nh ư c uy tín, c bi t có nh ng m t hàng ã t ng nh n ư c huy chương vàng t i h i ch qu c t lúc ó. Cu c kh ng ho ng kinh t và chính tr này ã có nh ng tác ng to l n t i n n kinh t Vi t Nam. Công nghi p ch bi n rau qu không n m ngoài tình tr ng ó. Th trư ng tiêu th rau qu ch bi n b thu h p m t cách áng k . Nhưng cũng t thách th c ó l i là cơ h i các doanh nghi p s n xu t kinh doanh trong ngành hàng rau qu i m i công ngh , tích c c tìm ki m và phát tri n ư c m t s th trư ng m i như Nh t b n, EU, M ... Tuy nhiên nh ng k t qu bư c u còn r t h n ch và khiêm t n. Hơn n a, vi c u tư i m i công ngh c a các nhà máy ch bi n chưa ư c quan tâm úng m c và tri t . i u ó nh hư ng l n t i năng su t, ch t lư ng cũng như chi phí s n xu t. Th c t trong th i gian qua công tác b o m nguyên li u rau qu cho ch bi n cũng g p không ít khó khăn. Có lúc các nhà máy ch bi n thi u nguyên li u m t cách tr m tr ng, ngư c l i cũng có lúc nơi này hay nơi
- 2 khác tình tr ng nguyên li u ư c u tư theo quy ho ch ph c v cho nhà máy ch bi n nhưng ã không ư c ưa vào ch bi n công nghi p theo mong mu n. i u ó gây nên nh ng thi t h i to l n cho ngư i tr ng nguyên li u rau qu mà c th là nông dân. ây là m t v n ã và ang gây nên r t nhi u b c xúc thu hút s quan tâm c a toàn xã h i. Nh ng th c tr ng phát tri n chưa b n v ng và n nh trên ch u s tác ng c a y u t chính sách phát tri n, c bi t là các chính sách vĩ mô. Nh ng chính sách v tài chính, i m i công ngh , xu t kh u. Hơn n a cũng xu t phát t thói quen tiêu dùng rau qu tươi s ng c a ngư i Vi t Nam cũng có nh hư ng không nh t i s phát tri n c a ngành công nghi p ch bi n này. T ó công nghi p ch bi n rau qu g p nhi u khó khăn trong s n xu t kinh doanh. Tình hình s n xu t công nghi p và tiêu th s n ph m rau qu ch bi n, c bi t là th trư ng nư c ngoài vài năm g n ây không n nh và có bi u hi n i xu ng. M t câu h i l n ư c t ra là t i sao chúng ta có nh ng ngu n l c r t ti m năng v nguyên li u rau qu c a vùng nhi t i, ngu n nhân l c khá d i dào, th trư ng u ra c a s n ph m rau qu ch bi n v n còn r ng m , nhưng ngành công nghi p ch bi n rau qu nư c ta l i chưa phát tri n m nh so v i m t s ngành ch bi n nông s n khác cũng như so v i m t s nư c trong khu v c và trên th gi i có cùng i u ki n? Theo chúng tôi mu n t n t i và phát tri n trong i u ki n c nh tranh m i c a quá trình h i nh p kinh t th gi i và khu v c òi h i công nghi p ch bi n rau qu ph i có nh ng thay i mang tính cách m ng v các m t như im i công ngh ch bi n phù h p, b o m nguyên li u rau qu cho ch bi n cũng như th c hi n có hi u qu khâu tiêu th s n ph m c th trư ng trong nư c và th trư ng nư c ngoài. Có nh ng v n c n tháo g , gi i quy t ph m vi các
- 3 doanh nghi p, nhưng cũng có nh ng v n c n phân tích và gi i quy t ph m vi vĩ mô như chính sách khuy n khích xu t kh u, quy ho ch vùng nguyên li u. 2. T ng quan các tài li u nghiên c u tài Ch nghiên c u v phát tri n công nghi p ch bi n rau qu ch bi n nhi u khía c nh, ph m vi không gian, i tư ng nghiên c u khác nhau trong th i gian qua ư c t ng quan l i như sau: - Chi n lư c thâm nh p th trư ng M , tài nghiên c u c p b , Ch nhi m PGS. TS. Võ Thanh Thu (5/2001)[51], trong ó có c p n nhóm m t hàng rau, c và qu trong chi n lư c thâm nh p vào th trư ng M trong i u ki n h i nh p, c bi t sau khi Hi p nh thương m i Vi t- M ư c ký k t. tài nghiên c u c nh ng cơ s lý lu n và th c ti n ph c v cho quá trình ho ch nh chi n lư c thâm nh p vào th trư ng M trong b i c nh Vi t Nam chu n b ký k t Hi p nh thương m i Vi t - M . Theo chúng tôi tài này xu t chi n lư c thâm nh p th trư ng M khi chưa ký k t Hi p nh, dù sao ó cũng m i ch là d báo, mong mu n. Th c t sau khi Hi p nh thương m i Vi t- M ã ký k t, r t nhi u v n ã n y sinh mà nh ng b t l i thư ng là v Vi t Nam. - M t s bi n pháp thúc y xu t kh u m t s rau qu n năm 2005 (Mã s 97- 78- 083), Ch nhi m tài: CNKT. HoàngTuy t Minh- Vi n nghiên c u Thương m i- B Thương m i, nghi m thu 17/2/2000[6]. tài ã nghiên c u t ng quan th c tr ng xu t kh u các s n ph m c a ngành hàng rau qu . Qua ó ã có ánh giá nh ng ưu i m và nh ng h n ch v xu t kh u rau qu c a Vi t Nam trong giai o n hi n nay. T ó các tác gi c a tài ã có nh ng xu t nh m thúc y công tác xu t kh u nhóm s n ph m r t ti m năng này n năm 2005. tài ch t p trung vào th trư ng xu t kh u. Theo chúng tôi n u quá nh n m nh n xu t kh u và s n ph m xu t kh u l i không có s c c nh tranh, trong khi ó th trư ng n i a y ti m năng l i b qua là m t h n ch c n gi i quy t ; - án y m nh xu t kh u rau qu th i kỳ 2001- 2010- B Thương m i
- 4 (2/2001)[5]. án ư c nghiên c u sau khi Th tư ng Chính ph ã có Quy t nh s 182/1999/Q - TTg phê duy t án phát tri n rau, qu và hoa, cây c nh th i kỳ 1999- 2010, trong ó m c tiêu xu t kh u vào năm 2010 là 1 t USD. án này cũng ư c t ch c nghiên c u sau khi Chính ph ã thông qua Chi n lư c xu t nh p kh u th i kỳ 2001- 2010, trong ó ph n u t kim ng ch 1,85 t USD v nhóm hàng này (bao g m c kim ng ch xu t kh u h t tiêu là 250 tri u USD). góp ph n tri n khai th c hi n các m c tiêu, nhi m v nêu trên, B Thương m i xây d ng án y m nh xu t kh u rau hoa qu th i kỳ 2010- 2010 nh m ki n ngh x lý các v n có liên quan trong s n xu t- tr ng tr t- ch bi n và xu t kh u rau qu , c bi t là các v n v chính sách, bi n pháp t o ngu n hàng có kh năng c nh tranh cao và tìm ki m m r ng th trư ng tiêu th nư c ngoài. Qua ó chúng ta cũng nh n th y i v i nhóm m t hàng rau qu trong ó có s n ph m ch bi n chưa ư c nghiên c u, gi i quy t ng b v i th trư ng n i a án quan tr ng này; - tài c a TS. Lê Th Hoàng- Vi n KTNN- B NN &PTNT (2001) [12]: Nghiên c u chính sách và gi i pháp phát tri n DNV& N trong b o qu n, ch bi n và tiêu th m t s s n ph m nông nghi p. i tư ng nghiên c u là SMEs th c hi n quá trình b o qu n và ch bi n các lo i nông s n ch y u, trong ó có nhóm s n ph m rau qu . tài nghiên c u v i nh ng cơ s lý lu n và d a trên nh ng k t qu kh o sát, i u tra th c t công phu; - tài : i u ki n y m nh phát tri n rau qu Vi t Nam [26] c a c GS. TS. Nguy n Th Nhã và m t s c ng tác viên (2002)- B KH T- V NN &PTNT. tài ư c nghiên c u khía c nh s n xu t nông nghi p, giai o n quan tr ng t o ngu n nguyên li u cho công nghi p ch bi n rau qu . Theo chúng tôi mu n phát tri n ngành hàng rau qu thì ngoài v n gi i quy t khâu s n xu t nguyên li u thì phát tri n công nghi p ch bi n là c n
- 5 thi t. Giá tr hàng nông s n có ư c nâng cao hay không chính là ch bi n và thương m i; - Chính sách và gi i pháp nâng cao giá tr gia tăng hàng nông s n xu t kh u c a Vi t Nam hi n nay(2005), tài nghiên c u c p b (B Thương m i). Ch nhi m tài: GS.TSKH. Lương Xuân Quỳ. tài ã nghiên c u d a trên cơ s lý lu n v giá tr gia tăng, m t ph m trù kinh t r t ư c chú ý nghiên c u th i gian g n ây. Trên cơ s lý lu n, tài ã phân tích và ánh giá v th c tr ng giá tr gia tăng c a m t s nông s n xu t kh u ch y u như g o, chè, cà phê, thu s n. T ó tài ã có nh ng xu t v các chính sách và gi i pháp nh m nâng cao giá tr gia tăng cho nh ng ngành hàng tương ng. Chúng tôi r t ng tình v i nh ng gi i pháp v các chính sách vĩ mô h tr . Theo chúng tôi ngoài cơ s lý lu n v giá tr gia tăng theo ti p c n chu i, cũng c n nh n m nh hơn n a n ti p c n h th ng trong gi i quy t v n giá tr gia tăng không riêng gì v i các ngành hàng nông s n, mà còn úng v i các ngành hàng khác. Trong tài nghiên c u ngành hàng rau qu cũng chưa ư c c p nghiên c u. - Nghiên c u c a TS. Bùi Th Minh H ng v i bài vi t: Nh n di n m t s nhân t xác nh thành công trong phát tri n ngành s n ph m t i Vi t Nam. Chúng tôi r t ng tình v i quan i m c a tác gi v i vai trò ch oc am t xích c u trong mô hình kim cương c a M.Porter i v i s phát tri n c a m t s ngành công nghi p Vi t Nam. Tuy nhiên theo chúng tôi các nhân t khác trong mô hình kim cương( u vào, c nh tranh hi n t i trong ngành, ngành có liên quan và h tr ) cũng c n t trong m i quan h tác ng qua l i v i nhau ch không thu n tuý ch là nhân t cung như tác gi ã kh ng nh; - H i ngh qu c t v chu i giá tr vùng i Tây Dương [65] ư c t ch c t i Dartmonth(Nouvell- Ecosse- Canada), trong ó có tham lu n c a GS. David Hughes, thu c i h c Luân ôn c p n giá tr gia tăng i
- 6 v i công nghi p ch bi n qu . ây là nh ng tài li u b ích chúng tôi có cái nhìn toàn di n hơn khi th c hi n lu n án. Tuy nhiên theo chúng tôi tác gi l i ch nh n m nh n m i liên k t gi a nhà s n xu t v i th trư ng u ra nh h th ng thương m i bán l phát tri n công nghi p h p mà không c p và nh n m nh n khâu gi i quuy t nguyên li u u vào là chưa tho áng; - Tài li u c a FAO v trái cây nhi t i, ( http://www.FAO.org/FAP.STA). ây là nh ng thông tin r t b ích chúng tôi có nhãn quan nhìn t ng th khi nghiên c u tài; - Tài li u nghiên c u tiêu dùng nư c u ng bình quân u ngư i t trái cây c a m t s nư c trên th gi i(International Trade Centre UNCTAD/WTO). Nh ng thông tin c a tài li u giúp chúng tôi có s so sánh, i chi u v i th c t c a Vi t Nam, ng th i cũng th y rõ hơn v xu hư ng phát tri n c a th trư ng rau qu ch bi n trên th gi i. Các tài trên là các công trình ã nghiên c u và ư c công b , chúng thu c nh ng tài c th khác nhau khía c nh này hay khía c nh khác c a lo i ch phát tri n ngành công nghi p ch bi n rau qu c a nư c ta và th gi i. Tuy nhiên vi c nghiên c u phát tri n công nghi p ch bi n rau qu trong nh ng b i c nh m i c a n n kinh t m , m c c nh tranh ngày càng quy t li t, h i nh p kinh t th gi i và khu v c phát tri n thì chưa ư c quan tâm nghiên c u nhi u. Hơn n a vi c phát tri n công nghi p ch bi n rau qu theo yêu c u v ch t lư ng, b n v ng cũng chưa ư c c p nhi u. Nh ng tư duy v chu i cung ng và chu i giá tr trong b i c nh h i nh p còn chưa ư c nghiên c u nhi u. T nh ng lý do trên tôi ã ch n tài: "Phát tri n công nghi p ch bi n rau qu Vi t Nam trong quá trình h i nh p". 3. M c ích nghiên c u c a lu n án M c ích c a lu n án là nghiên c u nh ng cơ s lý lu n v phát tri n
- 7 công nghi p ch bi n rau qu . T nh ng cơ s lý lu n ó nh m phân tích và ánh giá úng th c tr ng phát tri n công nghi p ch bi n rau qu Vi t Nam. Qua ó tìm ra nh ng y u kém cũng như nh ng nguyên nhân c khách quan và ch quan d n n nh ng m t còn h n ch . K t h p gi a lý lu n và th c ti n, lu n án ưa ra nh ng bi n pháp nh m phát tri n ngành công nghi p ch bi n rau qu Vi t Nam trên cơ s nâng cao kh năng c nh tranh c a s n ph m rau qu ch bi n trong quá trình h i nh p hi n nay. 4. Ph m vi nghiên c u và i tư ng nghiên c u c a lu n án Lu n án nghiên c u ngành công nghi p ch bi n rau qu trong ó t p trung ch y u vào T ng công ty rau qu (VEGETEXCO), nay thu c T ng công ty rau qu , nông s n. Lu n án nghiên c u các n i dung phát tri n công nghi p ch bi n rau qu t b o m nguyên li u ch bi n, u tư cơ s v t ch t, phát tri n th trư ng tiêu th cũng như nh ng v n liên k t kinh t nh m phát tri n công nghi p ch bi n rau qu . S n ph m d a ch bi n là m t hàng ư c t p trung nghiên c u ch y u v i t ng n i dung thích h p trong lu n án. Lu n án nghiên c u phát tri n công nghi p ch bi n rau qu các khía c nh kinh t , t ch c và k ho ch hoá phát tri n. Th i gian nghiên c u trong lu n án: s li u, tình hình ư c nghiên c u và kh o sát ch y u giai o n 2000- 2004. 5. Các phương pháp nghiên c u Lu n án ư c nghiên c u v i phương pháp tư duy chung nh t là duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s . H th ng phương pháp c th ã ư cv n d ng trong khi th c hi n lu n án. Các phương pháp c th bao g m: - Thu th p, nghiên c u ngu n tài li u th c p c trong nư c và ngoài nư c như sách, t p chí, các báo cáo t ng k t c a các doanh nghi p và cơ quan qu n lý chuyên ngành rau qu . Ngu n tài li u th c p ư c s p x p, phân t theo các ch ph c v cho quá trình nghiên c u.
- 8 - Phương pháp nghiên c u i u tra tr c ti p t i th c a có ngu n tài li u sơ c p. Chúng tôi ã tr c ti p trao i, ph ng v n m t s Giám c, các nhà qu n tr m t s doanh nghi p s n xu t kinh doanh rau qu , các cơ quan qu n lý nhà nư c thu c B NN&PTNT, B Công nghi p, B Thương m i. ây th c ch t là phương pháp chuyên gia ã ư c v n d ng khi nghiên c u lu n án. có cơ s cho bi n pháp phát tri n th trư ng trong nư c, chúng tôi ã v n d ng phương pháp i u tra thăm dò thái ngư i tiêu dùng ti m năng v i nhóm s n ph m rau qu ch bi n v i m u ư c l a ch n t i th trư ng Hà N i. B câu h i i u tra ã ư c thi t k , tham kh o, i u ch nh và hoàn thi n trư c khi g i cho nh ng ngư i ư c i u tra. - Phương pháp phân tích , i chi u và so sánh cũng ư c v n d ng trong quá trình nghiên c u lu n án. - Lu n án cũng ã nghiên c u và v n d ng m t s mô hình trong kinh t , c th chúng tôi ã v n d ng mô hình d báo c u th trư ng v i ch tiêu kim ng ch xu t kh u rau qu . Phương pháp d báo theo mô hình tuy n tính ư c l a ch n v n d ng. Chúng tôi cũng ã s d ng ph n m m SPSS trong quá trình th c hi n phương pháp nh m ưa ra nh ng k t qu nhanh chóng và có hi u qu . Ngoài ra các mô hình chu i giá tr , ma tr n s n ph m/ th trư ng cũng ư c lu n án nghiên c u và v n d ng. 6. óng góp c a lu n án - H th ng hoá nh ng lý lu n chung v phát tri n công nghi p ch bi n rau qu trong i u ki n h i nh p, trong ó mô hình kim cương c a M.Porter ư c v n d ng nghiên c u các nhân t nh hư ng t i s phát tri n công nghi p ch bi n rau qu ; - Phân tích và ánh giá úng th c tr ng phát tri n công nghi p ch bi n rau qu Vi t Nam và các y u t nh hư ng t i s phát tri n c a nó, c bi t là nh ng h n ch và thách th c, ch ra nh ng nguyên nhân làm cơ s th c
- 9 ti n cho các bi n pháp phát tri n hơn n a ngành công nghi p này trư c nh ng yêu c u h i nh p hi n nay Vi t Nam; - xu t m t s bi n pháp nh m phát tri n CNCBRQ trong i u ki n h i nh p hi n nay Vi t Nam. Chu i cung ng và chu i giá tr ã ư cv n d ng nghiên c u như nh ng công c xác l p nh ng căn c cho các bi n pháp phát tri n công nghi p ch bi n rau qu , c bi t là bi n pháp liên k t kinh t c trong nư c và v i nư c ngoài c a ngành hàng rau qu . 7. Gi i thi u b c c c a lu n án Ngoài ph n M u, K t lu n cũng như Ph l c, Lu n án ư c chia thành 3 chương: Chương 1. Nh ng v n lý lu n chung v phát tri n công nghi p ch bi n rau qu trong i u ki n h i nh p Chương 2. Phân tích th c tr ng phát tri n công nghi p ch bi n rau qu Vi t Nam Chương 3. Phương hư ng và bi n pháp phát tri n công nghi p ch bi n rau qu Vi t Nam trong quá trình h i nh p
- 10 CHƯƠNG 1 NH NG V N LÝ LU N CHUNG V PHÁT TRI N CÔNG NGHI P CH BI N RAU QU TRONG I U KI N H I NH P 1.1. ĐĐc ĐiĐm vĐ vai trò cĐa công nghiĐp chĐ biĐn rau quĐ 1.1.1. c i m c a công nghi p ch bi n rau qu Công nghi p ch bi n rau qu là m t trong nh ng phân ngành h p c a ngành công nghi p ch bi n. Theo cách phân lo i c a T ng c c th ng kê trên cơ s phân theo danh m c h th ng ngành kinh t qu c dân Ngh nh 75/CP, ngày 27 tháng 10 năm 1993 (VSIC) (Ph l c 3), công nghi p ch bi n nông s n bao g m 4 phân ngành, trong ó công nghi p ch bi n rau qu thu c nhóm phân ngành th nh t: +Phân ngành ch bi n lương th c, th c ph m và u ng; +Phân ngành ch bi n thu c lá và thu c lào; +Phân ngành ch bi n g ; +Phân ngành gi y và các s n ph m b ng gi y. V i cách phân lo i kim ng ch xu t nh p kh u theo cơ c u k ho ch Nhà nư c ư c chia thành 5 nhóm thì công nghi p ch bi n rau qu thu c nhóm 3 là: Hàng nông s n và nông s n ch bi n (Ph l c 2) V i cách phân lo i theo Danh m c tiêu chu n ngo i thương mã c p 1 ch s (SITC) thì công nghi p ch bi n thu c c hai nhóm A g i là Hàng thô hay m i sơ ch (nhóm 0- 4), trong ó nhóm 0 là Lương th c, th c ph m và ng v t s ng, còn nhóm B nó s thu c nhóm 6 g i là Hàng ch bi n ch y u phân theo lo i nguyên li u (Ph l c 1) Có m t cách phân lo i theo chương DM H th ng i u hoà (HS 96) thì
- 11 nhóm m t hàng ch bi n rau qu thu c mã 20 ư c g i là s n ph m ch bi n t rau qu . Cách phân lo i này g m 96 mã ngành chính th c và m t mã ngành b xung (Ph l c 4) Như v y t s k t h p m t s cách phân lo i ch y u ang ư c s d ng trong qu n lý và th ng kê kinh t trên, i tư ng “công nghi p ch bi n rau qu ’’ ư c s d ng chính th ng trong lu n án này. So v i ngành công nghi p ch bi n nói chung và công nghi p ch bi n nông s n nói riêng, công nghi p ch bi n rau qu có m t s c i m sau: - S n ph m và th trư ng: S n ph m rau qu ch bi n là m t hàng th c ph m ph c v cho nhu c u ăn u ng c a con ngư i, phân theo công d ng kinh t c a s n ph m thì s n ph m rau qu ch bi n a s thu c nhóm tư li u tiêu dùng. Tuy nhiên có m t s ít s n ph m rau qu ch bi n cũng có vai trò là s n ph m trung gian ch bi n m t s lo i s n ph m cu i cùng khác, ch ng h n nư c d a qu cô c ư c dùng làm nguyên li u s n xu t các lo i bánh k o, m ph m. S n ph m rau qu ch bi n là nhóm m t hàng r t a d ng và phong phú, có th phân thành m t s lo i ch y u sau: s n ph m óng h p, s y khô, mu i, sơ ch , nư c hoa qu . S n ph m rau qu ch bi n thu c nhóm m t hàng th c ph m và u ng nên th i gian b o qu n và s d ng có gi i h n nh t nh. Nh ng s n ph m rau qu ch bi n góp ph n tho mãn nhu c u v t ch t. Tuy nhiên có th x p nh ng m t hàng này vào nhóm s n ph m tiêu dùng cao c p ch không thu c nh ng m t hàng thi t y u như m t s lương th c, th c ph m khác, ch ng h n như g o, rau tươi ăn hàng ngày. u tư vào s n xu t s n ph m rau qu ch bi n có tính r i ro cao, l i nhu n th p. c i m này òi h i các nhà ho ch nh chính sách vĩ mô c n tính n trong s khuy n khích u tư vào khu v c này c a n n kinh t . N u theo cách phân lo i nhu c u c a Maslow thì nó thu c nhóm nhu c u
- 12 v t ch t và n m áy c a Hình 1. 1. T hoàn thi n Nhu c u ư c kính tr ng Nhu c u xã h i Nhu c u an toàn Nhu c u v t ch t (ăn, u ng, m c...) Hình 1. 1. Tháp nhu c u c a Maslow Theo Maslow nhu c u c a con ngư i ư c phân thành 5 lo i và ư c x p theo các b c như hình tháp. Nhìn chung con ngư i ta thư ng mong mu n ư c tho mãn các nhu c u b c th p trư c r i m i mong mu n ư c tho mãn các nhu c u b c thang trên. Nhưng trên th c t xu hư ng ó không ph i lúc nào và không ph i b t c ai cũng úng. B i l cũng có th c u v v t ch t chưa ư c tho mãn t t nhưng ngư i ta v n có nhu c u ư c an toàn, v n có nhu c u giao lưu v i công ng bên ngoài. ây là m t h n ch c a cách nh n nh và ánh giá c a Maslow v c u c a con ngư i i v i s n ph m tiêu dùng. i v i th trư ng nông s n, s n ph m rau qu ch bi n ư c x p vào lo i s n ph m cao c p. Theo[23], t ó c u c a s n ph m có m t s c trưng sau: Th nh t c u có m i quan h ngh ch v i giá c , có nghĩa là khi giá tăng
- 13 lên s làm cho c u v s n ph m rau qu ch bi n gi m xu ng và ngư c l i khi giá r và gi m xu ng s làm cho c u tiêu dùng nhóm s n ph m này tăng lên;Th hai, c u c a s n ph m này có quan h thu n v i thu nh p c a ngư i tiêu dùng. Khi thu nh p c a ngư i tiêu dùng tăng lên thì h s có xu hư ng mua nhi u hơn lo i m t hàng ch bi n này. Quy lu t m c c u theo nghiêng i xu ng: Khi giá c a m t m t hàng ư c nâng lên (trong i u ki n các y u t khác không thay i) thì lư ng c u v hàng hoá ó gi m xu ng. Nói cách khác, n u ngư i s n xu t quy t nh tung s lư ng m t m t hàng ra th trư ng hôm nay nhi u hơn hôm qua, trong i u ki n các y u t khác b ng nhau, thì ch có th bán ư c m t kh i lư ng l n hơn v i giá th p hơn ngày hôm qua. Như v y y u t giá c tác ng chính n c u, ngoài ra còn có m t s y u t khác như: thu nh p bình quân c a ngư i tiêu dùng, quy mô c a th trư ng hay là s h gia ình rõ ràng có tác ng n lư ng c u m i m c giá, giá c và tình tr ng có s n nh ng m t hàng khác, c bi t là các m t hàng thay th và cu i cùng là y u t thu c v ch quan g i là kh u v hay s thích c a ngư i tiêu dùng[29]. V th trư ng, i v i s n ph m rau qu ch bi n có m t s nét n i b t như sau: có th nói v m t l ch s thì s n ph m rau qu ch bi n trình th p thư ng g n v i nhu c u tiêu dùng c a ngư i nông dân trong b i c nh t cung t c p v th c ph m rau qu . Còn i v i các s n ph m rau qu ch bi n theo ki u công nghi p l n c bi t là các lo i rau qu h p thư ng g n v i th trư ng các thành ph , ô th cũng như các khu công nghi p. B i vì s phát tri n c a các ngành công nghi p ch bi n nông s n cũng g n li n v i vi c ph c v nhu c u tiêu dùng v các lo i lương th c, th c ph m ch bi n gia tăng c a quá trình ô th hoá. Như v y có th nói v i th trư ng ô th , khu công nghi p thì khách hàng ch y u c a s n ph m rau qu ch bi n thư ng có thu nh p tương i cao trong xã h i. Hay nói cách khác khách hàng thư ng
- 14 là nh ng ngư i có kh năng thanh toán cao. Là s n ph m thu c nhóm lương th c th c ph m nên th i gian b o qu n t sau khi s n xu t n khi tiêu dùng không ph i là dài như m t s hàng công nghi p tiêu dùng khác. T c i m này òi h i quá trình ch bi n, b o qu n c n tuân th nh ng yêu c u v VSATTP r t cao. Có như v y s n ph m m i gi ư c uy tín tho mãn nh ng òi h i ngày càng cao v ch t lư ng s n ph m c a th trư ng; - Nguyên li u ch bi n: Nguyên li u ch bi n ch y u là các lo i rau qu tương ng v i t ng vùng và ti u vùng khí h u, ch ng h n vùng nhi t i có d a, cam, v i, nhãn, chu i, dưa chu t, xoài, thanh long, cà chua, n m...;vùng ôn i có táo, lê, ào, m n, b p c i... S n ph m rau qu là lo i nông s n có tính th i v trong gieo tr ng và thu ho ch. Th i gian thu ho ch rau qu ng n, th m chí có nh ng lo i ch t n a tháng n m t tháng. Có nh ng lo i m t năm tr ng và thu ho ch m t v như v i, nhãn, chôm chôm, nhưng cũng có nh ng lo i m t năm tr ng và thu ho ch t hai v tr lên, ch ng h n d a, cam, cà chua, dưa chu t. Tuy nhiên dư i tác ng và v n d ng nh ng ti n b khoa h c công ngh ngư i ta có th h n ch b t ư c tính th i v c a m t s nông s n, trong ó có m t s lo i rau qu . Tính a d ng và phong phú c a các lo i nguyên li u rau qu òi h i và cho phép gi i quy t chính sách a d ng hoá s n ph m c a các nhà máy ch bi n. T ó t ra yêu c u cho vi c u tư công su t h p lý các nhà máy ch bi n, phương án s n ph m cũng như công tác nh v các ơn v s n xu t kinh doanh trong lĩnh v c này. Dư i góc ho ch nh các doanh nghi p ch bi n có th v n d ng mô hình chi n lư c s n xu t s n ph m h n h p theo mùa v . ây là m t mô hình chi n lư c r t ư c các nhà kinh doanh quan tâm là th c hi n vi c k t h p s n xu t các lo i s n ph m theo mùa v khác nhau, b xung cho nhau. Ví d , m t doanh nghi p ch bi n th c ph m, v a s n xu t và cung c p các s n
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 490 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 289 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kinh nghiệm điều hành chính sách tiền tệ của Thái Lan, Indonesia và hàm ý chính sách đối với Việt Nam
193 p | 102 | 27
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 209 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 52 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 13 | 10
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 53 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 9 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 7 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 3 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn