ĐẠI HC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUT
NGÔ THU PHƢƠNG
PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ QUAN HỆ HÔN NHÂN CÓ
YẾU TỐ NƢỚC NGOÀI TRONG TƢƠNG QUAN SO SÁNH
VỚI MỘT SỐ QUÔC GIA TRÊN THẾ GIỚI
Chuyên ngành: Lut Quc tế
Mã số: 60 38 01 08
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUT HC
Cán bộ ng dn khoa hc: TS. NGUYỄN LAN NGUYÊN
Ni - 2014
MC LC
Trang
Lời cam đoan
Danh mục các thuật ng viết tt
M đầu…………………………………………..……………………
1
CHƢƠNG 1: TNG QUAN PHÁP LUẬT ĐIỀU CHNH QUAN H
HÔN NHÂN CÓ YU T ỚC NGOÀI………………………………
9
1.1. Khái quát chung................................................................
9
1.1.1. Hôn nhân ..........................................................................
9
1.1.2. Hôn nhân có yếu t ớc ngoài........................................
11
1.2. Nội dung cơ bản ca pháp luật điều chnh quan h hôn
nhân có yếu t c .................................................................
17
1.2.1. Đối tượng điều chnh........................................................
18
1.2.2. Nguồn điều chnh………………………………………..
18
1.2.3. Phương pháp điều chnh………………………………...
31
Kết luận Chƣơng 1....................................................................
34
CHƢƠNG 2: PHÁP LUẬT VIỆT NAM MỘT S QUC GIA
TRÊN THẾ GIỚI ĐIU CHNH QUAN H HÔN NHÂN CÓ YẾU T
ỚC NGOÀI………….…………………………………………………...
36
2.1. Quy định v kết hôn có yếu t ớc ngoài.......................
36
2.1.1. V điu kin kết hôn.........................................................
37
2.1.2. V nghi thc kết hôn.........................................................
48
2.1.3. Hy vic kết hôn trái pháp luật .........................................
52
2.2. Quy định v quan h pháp lý giữa v và chồng có yếu t
ớc ngoài..............................................................................
54
2.2.1. Quan h nhân thân giữa v và chồng…………………
56
2.2.2. Quan h i sản gia v và chng……………………..
2.3. Quy định v chm dt quan h hôn nhân………………
2.3.1. Trường hp một bên chết hoc b tuyên bố là chết……...
2.3.2. Trường hợp ly hôn……………………………………….
59
62
62
63
Kết luận Chƣơng 2....................................................................
69
CHƢƠNG 3: THC TRẠNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP
LUT VIỆT NAM ĐIỀU CHNH QUAN H HÔN NHÂN YẾU
T ỚC NGOÀI……………………………………………..…………...
72
3.1. Thc trng pháp luật điều chnh quan h hôn nhân có
yếu t ớc ngoài tại Vit Nam………………………………
72
3.2. Mt s kiến ngh, đề xut nhằm hoàn thiện pháp luật
Việt Nam điều chnh quan h hôn nhân có yếu t nƣớc
ngoài…………………………………………………………….
85
Kết lun Chƣơng 3……………………………………………..
94
Kết lun …………………………………………..……………………
Danh mục tài liệu tham kho ………………………………...……...
96
100
1
M ĐẦU
1. Tính cấp thiết ca đề tài
Hôn nhân, một cách chung nhất thể được định nghĩa sự kết hợp đặc
biệt giữa nam giới và nữ giới, dựa trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện tiến
bộ, hướng tới mục tiêu xây dựng một gia đình hòa thuận, hạnh phúc và bền
vững. Hôn nhân hình thành khi các chủ thể đảm bảo các điều kiện kết hôn do
pháp luật quy định được xác lập bằng sự kiện pháp lý: đăng kết hôn. Sự
kiện đó làm phát sinh quan hệ tài sản nhân thân giữa vợ - chồng (gọi tắt
quan hệ pháp lý giữa vợ và chồng) và chấm dứt bởi sự kiện ly hôn, một trong hai
người chết hoặc bị Tòa án tuyên bố đã chết.
Quan h hôn nhân (sau đây viết tắt QHHN), xét nhiều góc độ, vừa
quan h pháp luật vừa quan hệ hội đa dng, phc tạp nhạy cm. Vi xu
ớng toàn cầu hóa hội nhp kinh tế quc tế mnh m như hin nay, phm vi
phát sinh các QHHN không chỉ hẹp giữa các nhân cùng quốc tịch
cùng trú trên lãnh th mt quốc gia được m rng giữa các nhân
quc tịch khác nhau hoặc trú tại các nước khác nhau. Đồng nghĩa với các
QHHN có yếu t c ngoài phát sinh ngày càng nhiều.
Hôn nhân yếu t ớc ngoài một trong nhng chế định quan trng
của pháp luật Việt Nam. Cùng với quá trình hội nhp quc tế của đất nước, pháp
luật điều chỉnh QHHN yếu t ớc ngoài đã sự chuyn biến tích cực
ngày càng phát triển. Nhà nước CHXHCN Việt Nam đã quan tâm, chú trọng
to dng khung pháp để ghi nhn, bo h QHHN yếu t ớc ngoài. Hiến
pháp sửa đổi năm 2013 đã khẳng định:
1. Nam, n c quyn kt hôn , ly hôn. Hôn nhân theo nguyên tắc t
nguyn, tin b, mt v mt chng, v chồng bình đẳng, tôn trọng ln nhau.
2. Nhà nưc bo h hôn nhân và gia đình, bảo h quyn li của người m
và trẻ em”. [29]
Luật HN&GĐ năm 2000 Luật HN& năm 2014 (được thông qua
ngày 19/6/2014, hiệu lc t ngày 01/01/2015) cùng khẳng đnh nguyên tắc:
2
“Hôn nhân giữa công dân Vit Nam thuộc các dân tộc, tôn giáo, gia người
theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, gia người n ngưng vi
người không tín ngưng, gia ng dân Việt Nam vi người ớc ngoài
được n trọng được pháp lut bo vệ” và: “Trong quan hệ hôn nhân gia
đình với công dân Việt Nam, người nước ngoài tại Việt Nam được hưởng các
quyn và nghĩa v như công dân Vit Nam, tr tng hợp pp lut Vit
Nam có quy định khác. Nhà nước CHXHCN Vit Nam bo h quyn, lợi ích
hợp pháp của công dân Việt Nam ớc ngoài trong QHHN và gia đình phù
hp với pháp luật Việt Nam, pháp lut của nước s tại, pháp luật tập quán
quc tế” [30, Điều 2, Điều 100], [31, Điều 2, Điều 121].
So với các quy định trước, Lut HN&GĐ năm 2000 đã th hin s chuyn
biến tích cực khi lần đầu tiên quy định khái niệm hôn nhân yếu t ớc ngoài
(Khoản 14 Điều 8) và dành riêng một chương để điu chnh nội dung trên. Ngoài
ra h thống các văn bản dưới luật và 11 Điều ước quc tế đa phương đã gia nhập
cùng 33 Hiệp định song phương về tương trợ pháp Việt Nam kết vi 25
quốc gia vùng lãnh thổ đã đóng góp hiệu qu trong quá trình làm ổn định
phát triển các giao lưu dân sự quc tế; là công cụ đắc lc bo v quyền và lợi ích
hợp pháp của công dân các nước liên quan đồng thi thc hin nhim v đc
thù, quan trọng của tư pháp quc tế - hài hòa hóa các xung đột pháp luật.
Bên cạnh những ưu điểm như đã nêu, Luật HN&GĐ năm 2000 vn tn ti
mt s hn chế, bt cập, chưa phù hợp vi thc tin hin nay, cần được sửa đổi
b sung, đó là: quy đnh v tui kết hôn chưa đảm bảo tính đồng b, thng nht
với quy định v người đã thành niên trong BLDS; chưa quy định v vấn đề kết
hôn giữa nhng người cùng giới tính, vấn đ cho phép mang thai h; quy định
chưa rõ ràng về chế đ s hữu tài sản ca v chng, thiếu cơ chế ng khai minh
bch v tài sản chung, tài sản riêng; chưa m rng quy định người đại din
quyn được yêu cu gii quyết ly hôn cho người v hoc chng b mất năng lực
hành vi dân sự dẫn đến vic gii quyết các vụ án ly hôn còn ng mc [6, tr.
13 - 43]