Luận văn tốt nghiệp Đại học: Trích ly β-Carotene và Lycopene từ bột Gấc bằng CO2 siêu tới hạn
lượt xem 72
download
Luận văn tốt nghiệp Đại học "Trích ly β-Carotene và Lycopene từ bột Gấc bằng CO2 siêu tới hạn" được nghiên cứu với các nội dung: Giới thiệu, tổng quan, nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu, kết quả bàn luận, kết luận và kiến nghị. Đề nắm vững hơn nội dung đề tài mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Đại học: Trích ly β-Carotene và Lycopene từ bột Gấc bằng CO2 siêu tới hạn
- LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Lê Thị Kim Phụng và thầy Hoàng Minh Nam, ngƣời đã tận tình truyền đạt những kinh nghiệm và kiến thức nghiên cứu khoa học quý báu cũng nhƣ tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất giúp em có thêm tri thức và hoàn thành tốt luận văn này. Trong những năm tháng học tập tại trƣờng Đại học Cần Thơ thành phố Cần Thơ, em đã đƣợc rất nhiều thầy cô hƣớng dẫn và truyền đạt những kiến thức quý báu, em xin gởi lời cảm ơn đến tập thể các thầy cô khoa Công nghệ, trƣờng Đại học Cần Thơ, đặc biệt là thầy cô bộ môn Công nghệ Hóa học. Em xin chân thành cảm ơn đến các anh chị cán bộ phòng thí nghiệm trọng điểm Công Nghệ Hóa học & Dầu khí Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi giúp em thực hiện tốt luận văn này. Gia đình luôn là hậu phƣơng vững chắc, là động lực to lớn giúp em vƣợt qua mọi khó khăn trong học tập và cuộc sống. Xin gửi lời cảm ơn đến tập thể lớp Công nghệ hóa K35 và những ngƣời bạn đã động viên, giúp đỡ em rất nhiều trong suốt thời gian học tập tại trƣờng cũng nhƣ khi thực hiện đề tài.
- MỤC LỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT ...................................................................................... i DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. v MỞ ĐẦU .............................................................................................................. vi CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. 1 1.1 Đặt vấn đề.............................................................................................1 1.2 Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 2 1.3 Mục đích nghiên cứu .............................................................................. 2 1.4 Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 2 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 2 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN ................................................................................. 3 2.1 Sơ lƣợc về gấc......................................................................................3 2.1.1 Đặc điểm sinh thái..........................................................................3 2.1.2 Thành phần hóa học ........................................................................ 5 2.1.3 βcarotene........................................................................................6 2.1.4 Lycopene..........................................................................................9 2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu trích ly ......................................................... 11 1.2.1 Phƣơng pháp trích ly bằng Soxhlet...............................................11 1.2.2 Phƣơng pháp ngâm dầm...............................................................12 1.2.3 Phƣơng pháp trích ly bằng dung môi siêu tới hạn ....................... 13 CHƢƠNG 3: NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 29 3.1 Nguyên liệu và hóa chất ...................................................................... 29 3.1.1 Nguyên liệu ................................................................................... 29
- 3.1.2 Hóa chất ......................................................................................... 31 3.2 Thiết bị thí nghiệm .............................................................................. 32 3.2.1 Thiết bị trích ly siêu tới hạn .......................................................... 32 3.2.2 Thiết bị cô quay chân không .......................................................... 34 3.2.3 Thiết bị phân tích sắc ký l ỏng hiệu năng cao (HPLC) ................. 35 3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................... 38 3.3.1 Sơ đồ nghiên cứu .......................................................................... 38 3.3.2 Quy trình trích ly βcarotene..........................................................39 3.4 Phƣơng pháp tính toán ......................................................................... 42 3.4.1 Xây dựng dƣờng chuẩn ................................................................ 42 3.4.2 Điều kiện phân tích HPLC ............................................................ 43 3.4.1 Tính toán kết quả phân tích HPLC ................................................ 44 3.4.2 Xác định độ ẩm của nguyên liệu .................................................. 45 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ......................................................... 46 4.1 Độ ẩm nguyên liệu .............................................................................. 46 4.2 Trích ly carotene và lycopene từ màng gấc: ..................................... 46 4.2.1 Đánh giá nguồn nguyên liệu: ........................................................ 46 4.2.2 So sánh các ph ƣơng pháp trích ly carotene và lycopene ............ 57 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 65 5.1 Kết luận ............................................................................................... 65 5.2 Một số kiến nghị .................................................................................. 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 67
- CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT HPLC: High Performance Liquid Chromatopraphy (sắc kí lỏng hiệu năng cao) SFE: Supercritical Fluid Extraction (trích ly bằng dung môi siêu tới hạn) TC: Nhiệt độ siêu tới hạn PC: Áp suất siêu tới
- DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Một số hình ảnh về gấc...........................................................................3 Hình 2.2: Gấc tẻ.......................................................................................................4 Hình 2.3: Gấc nếp....................................................................................................4 Hình 2.4 Cấu trúc phân tử của βcarotene................................................................6 Hình 2.5: Sơ đồ chuyển hóa βcarotene thành vitamin A........................................8 Hình 2.6: Cấu trúc phân tử của lycopene.................................................................9 Hình 2.7: Hàm lƣợng lycopene có trong một số loại trái cây và rau quả..............10 Hình 2.8: Mô tả hệ thống trích ly Soxhlet..............................................................11 Hình 2.9: Giản đồ pha trạng thái siêu tới hạn của một chất.................................14 Hình 2.10: Giản đồ pha của CO2............................................................................16 Hình 2.11: Tỷ trọng CO2 siêu tới hạn phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất............17 Hình 2.12: Sự thay đổi độ nhớt η của CO2 siêu tới hạn vào nhiệt độ và áp suất. 18 Hình 2.13: Ảnh hƣởng của nhiệt độ và áp suất tới độ nhớt của CO2 siêu tới hạn và hệ số khuếch tán của chất tan...........................................................................19 Hình 2.14: Ảnh hƣởng của nhiệt độ đến hiệu suất thu hồi βcarotene từ phế phẩm cà chua sử dụng CO2 siêu tới hạn................................................................21 Hình 2.15: Ảnh hƣởng của thời gian và kích thƣớc hạt đến quá trình trích ly β carotene từ cà rốt.....................................................................................................21 Hình 2.16: Sự phụ thuộc của kết quả thu cao hoa bƣởi vào thời gian trích ly.....22 Hình 2.17: Ảnh hƣởng của thời gian đến hiệu suất trích ly βcarotene từ gấc.....23 Hình 2.18: Khảo sát quá trình trích ly carotene (1) và lycopene (2) sử dụng các dung môi khác nhau................................................................................................24 Hình 2.19: Ảnh hƣởng của lƣợng CO2 sử dụng đến hiệu suất thu hồi carotene ở áp suất khác nhau, nhiệt độ 40 oC (A) và 50 oC (B)...........................................24
- Hình 3.1: Quy trình sơ chế bột màng gấc..............................................................30
- Hình 3.2: Thiết bị trích ly siêu tới hạn Thar SFE 100............................................32 Hình 3.3: Sơ đồ quy trình trích ly sử dụng thiết bị Thar – SFE.............................33 Hình 3.4: Thiết bị cô quay chân không...................................................................34 Hình 3.5 Thiết bị phân tích HPLC..........................................................................35 Hình 3.6: Sơ đồ hệ thống phân tích sắc ký lỏng hiệu năng cao............................36 Hình 3.7: Cột dùng cho HPLC................................................................................37 Hình 3.8: Sơ đồ nghiên cứu quá trình trích ly βcarotene từ gấc...........................38 Hình 3.9: Sơ đồ quy trình trích ly carotene từ gấc..............................................39 Hình 3.10: Đƣờng chuẩn của βcarotene...............................................................42 Hình 3.11: Đƣờng chuẩn của lycopene..................................................................43 Hình 4.1: Đồ thị biểu diễn hàm lƣợng carotene trích đƣợc từ..........................47 Hình 4.2: Kết quả phân tích HPLC của trích ly SFE từ mẫu nguyên liệu 1........48 Hình 4.3: Kết quả phân tích HPLC của trích ly SFE từ mẫu nguyên liệu 2........48 Hình 4.4: Kết quả phân tích HPLC của trích ly SFE + ethanol từ mẫu nguyên liệu 1 .............................................................................................................................. 49 Hình 4.5: Kết quả phân tích HPLC của trích ly SFE + ethanol từ mẫu nguyên liệu 2 .............................................................................................................................. 49 Hình 4.6: Kết quả phân tích HPLC của trích ly ngâm dầm từ mẫu nguyên liệu 1... 50 Hình 4.7: Kết quả phân tích HPLC của trích ly ngâm dầm từ mẫu nguyên liệu 2... 50 Hình 4.8: Kết quả phân tích HPLC của trích ly Soxhlet từ mẫu nguyên liệu 1 51 Hình 4.9: Kết quả phân tích HPLC của trích ly Soxhlet từ mẫu nguyên liệu 2. . .51 Hình 4.10: Đồ thị biểu diễn hàm lƣợng lycopene trích đƣợc từ...........................52 Hình 4.11: Kết quả phân tích HPLC của trích ly SFE từ mẫu nguyên liệu 1.......53 Hình 4.12: Kết quả phân tích HPLC của trích ly SFE từ mẫu nguyên liệu 2.......53 Hình 4.13: Kết quả phân tích HPLC của trích ly SFE + ethanol từ mẫu nguyên liệu 1......................................................................................................................54
- Hình 4.14: Kết quả phân tích HPLC của trích ly SFE + ethanol từ mẫu nguyên liệu 2......................................................................................................................54 Hình 4.15: Kết quả phân tích HPLC của trích ly Soxhlet từ mẫu nguyên liệu 1. .55
- Hình 4.16: Kết quả phân tích HPLC của trích ly Soxhlet từ mẫu nguyên liệu 2...55 Hình 4.17: Kết quả phân tích HPLC của trích ly ngâm dầm từ mẫu nguyên liệu 1 . 56 Hình 4.18: Kết quả phân tích HPLC của trích ly ngâm dầm từ mẫu nguyên liệu 2 . 56 Hình 4.19: Đồ thị biểu diễn hàm lƣợng βcarotene trích ly đƣợc.......58 Hình 4.20: Đồ thị biểu diễn hàm lƣợng lycopene trích ly đƣợc...........................59 Hình 4.21: Đồ thị biểu diễn hiệu suất trích ly carotene và lycopene..................61 Hình 4.22: Đồ thị biểu diễn độ chọn lọc của các phƣơng pháp trích ly βcarotene . 62 Hình 4.23: Đồ thị biểu diễn độ chọn lọc của các phƣơng pháp trích ly lycopene..................................................................................................................63
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Hàm lƣợng βcarotene trong 100g thực phẩm ăn đƣợc.........................7 Bảng 2.2: Nhiệt độ và áp suất tới hạn của một số chất.......................................15 Bảng 2. 3: Một số đặc điểm của CO2...................................................................17 Bảng 2.4: Ảnh hƣởng của áp suất đến hiệu suất thu hồi βcarotene từ phế phẩm cà chua dùng CO2 siêu tới hạn................................................................................20 Bảng 2.5: So sánh thành phần các chế phẩm trích ly hoa Huplon bằng CO2 siêu tới hạn và bằng các kỹ thuật truyền thống............................................................27 Bảng 2.6: Hàm lƣợng tổng βcarotene và lycopene có trong bột gấc...................30 Bảng 3.1: Các loại hóa chất đƣợc sử dụng...........................................................31 Bảng 3.2: Khoảng tuyến tính đƣờng chuẩn của βcarotene.................................42 Bảng 3.3: Khoảng tuyến tính đƣờng chuẩn của lycopene...................................43 Bảng 4.1: Kết quả xác định độ ẩm........................................................................46 Bảng 4.2: Hàm lƣợng carotene trích đƣợc từ 2 nguồn nguyên liệu khác nhau 46 Bảng 4.3: Hàm lƣợng lycopene trích đƣợc từ 2 nguồn nguyên liệu khác nhau...52 Bảng 4.4: Hàm lƣợng βcarotene và lycopene thu đƣợc từ các phƣơng pháp trích ly .............................................................................................................................. 58 Bảng 4.5: Hiệu suất trích ly βcarotene và lycopene bằng các phƣơng pháp.......60 Bảng 4.6: Độ chọn lọc của các phƣơng pháp trích ly...........................................62
- MỞ ĐẦU Gấc là một thực phẩm thuốc độc đáo của Việt Nam. Sử dụng gấc và các chế phẩm của gấc sẽ góp phần phòng và điều trị bệnh thiếu vitamin A ở trẻ em và tạo nguồn thực phẩm có chứa các chất kháng oxy hóa giúp ngăn ngừa nhiều loại bệnh ung thƣ. Trong gấc có chứa hàm lƣợng βcarotene và lycopene rất cao, là những hợp chất có giá trị sinh học cao và rất tốt đối với sức khỏe con ngƣời. Hiện nay có nhiều phƣơng pháp trích ly carotene và lycopene từ gấc nhƣ trích ly Soxhlet, ngâm dầm dung môi và trích ly siêu tới hạn. Nghiên cứu này đã so sánh hiệu quả trích ly của các phƣơng pháp trên, đánh giá các ảnh hƣởng đến quá trình trích ly βcarotene và lycopene bằng CO2 siêu tới hạn. Khảo sát so sánh giữa các phƣơng pháp trích ly βcarotene và lycopene nhƣng đặc biệt chú ý nhiều tới phƣơng pháp trích ly siêu tới hạn. Do công nghệ trích ly bằng lƣu chất siêu tới hạn dùng trong trích ly các dƣợc chất và hƣơng liệu từ ngồn thiên nhiên là một kỹ thuật đang đƣợc phát triển cạnh tranh với các kỹ thuật truyền thống do ƣu thế vƣợt trội, tạo các sản phẩm có độ tinh khiết cao, giảm ô nhiễm môi trƣờng và không để lại dƣ lƣợng hóa chất có hại cho sức khỏe con ngƣời, đây là những tiêu chí quan trọng trong sản xuất các chế phẩm hóa dƣợc, mỹ phẩm và thực phẩm. Hiệu quả của các phƣơng pháp ngâm dầm, Soxhlet, sử dụng nhexane làm dung môi và trích ly bằng CO2 siêu tới hạn có và không có dung môi hỗ trợ đƣợc so sánh. Kết quả cho thấy, trích ly siêu tới hạn có dung môi hỗ trợ có nhiều ƣu diểm hơn các phƣơng pháp còn lại. Đồng thời, nghiên cứu này còn khảo sát các nguồn nguyên liệu gấc khác nhau và phƣơng pháp sơ chế ban đầu nhằm đạt hiệu suất thu hồi βcarotene và lycopene là cao nhất. Từ những kết quả này, có thể thực hiện các nghiên cứu sâu hơn về phƣơng pháp trích ly βcarotene và lycopene từ gấc bằng CO2 siêu tới hạn để có thể chuyển đổi quy mô lên sản xuất công nghiệp.
- CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Đặt vấn đề Từ hàng ngàn năm trƣớc con ngƣời đã biết sử dụng thảo dƣợc trong các đơn thuốc chữa bệnh và tăng cƣờng sức khỏe, nhất là ở Trung Quốc và Ấn Độ. Đã có nhiều loại cây đƣợc sử dụng rộng rãi làm hƣơng liệu và thuốc chữa bệnh nhƣ bạc hà, cỏ xạ hƣơng, dừa cạn,... Ngày nay, bằng các kỹ thuật hiện đại, ngƣời ta đã xác định đƣợc nhiều hoạt chất có trong các thảo dƣợc. Những năm gần đây, thế giới đang có xu hƣớng quay về với các hợp chất tự nhiên, ƣu tiên sử dụng các hoạt chất tự nhiên trong việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe con ngƣời. Và đã có nhiều công trình nghiên cứu từ trƣớc đến nay thực hiện các nhiệm vụ phân tách, xác định cấu trúc và triển khai sản xuất tinh dầu và hoạt chất sinh học từ nguồn thảo dƣợc Việt Nam. Trong đó, gấc là một loài cây đƣợc trồng nhiều ở nƣớc ta. Giá trị dinh dƣỡng của gấc rất cao nhƣng ngƣời ta vẫn dùng chủ yếu trong thực phẩm chƣa đƣợc khai thác hết tìm năng của nó. Trong gấc có chứa nhiều chất mà nổi bật là βcarotene, lycopene với hàm lƣợng cao. Nhƣ chúng ta đã biết βcarotene đƣợc chuyển hóa thành vitamin A trong cơ thể nên chúng còn đƣợc gọi là tiền tố vitamin A. Vì vậy, sự có mặt của β carotene trong cơ thể giúp phòng tránh bệnh mù mắt, giúp tăng cƣờng thị lực. Nó còn tăng cƣờng hệ miễn dịch, có tác dụng tốt đối với sự tăng trƣởng, tái tạo và phát tiển của cơ thể. Ngoài ra, βcarotene còn có tác dụng ngăn ngừa các bệnh về tim mạch và một số bệnh ung thƣ nhƣ ung thƣ phổi, ung thƣ dạ dày,… Bên cạnh đó, trong gấc còn chứa nhiều lycopene một chất có khả năng chống oxi hóa mạnh nhất trong họ carotenoid nên ức chế tế bào ung thƣ rất hiệu quả. Lycopene có tác dụng ức chế các loại bƣớu lành cũng nhƣ ác tính, đƣợc dùng trong chữa trị các loại ung thƣ tuyến vú, dạ dày, tuyến tiền liệt và hiện nay đang đƣợc sử dụng rộng rãi trong dƣợc phẩm và mỹ phẩm. Tuy nhiên, cơ thể con ngƣời chúng ta không có khả năng sinh ra β carotene và lycopene nên cần phải hấp thụ chúng từ các nguồn thực phẩm hàng ngày. Cho nên việc trích ly β carotene và lycopene để ứng dụng vào một số sản phẩm trong công nghiệp dƣợc và công nghệ thực phẩm là rất cần thiết. Một trong những công nghệ đƣợc dùng để tách lấy các hợp chất tự nhiên đƣợc ƣu tiên nghiên cứu, phát triển và ứng dụng hiện nay đó là công nghệ trích ly bằng lƣu chất siêu tới hạn. Với những ƣu thế vƣợt trội so với các phƣơng pháp truyền thống nhƣ sản phẩm có độ tinh
- khiết cao, giảm ô nhiễm môi trƣờng và không để lại dƣ lƣợng hóa chất có hại cho sức khỏe con ngƣời. Trong các lƣu chất siêu tới hạn thì CO 2 đƣợc sử dụng phổ biến hơn cả bởi ngoài đặc tính chung CO2 còn là một chất dễ kiếm, rẻ tiền, không duy trì sự cháy. Nhƣng đối với những hợp chất cụ thể thì cần có những điều
- kiện trích ly cụ thể. Do đó, chúng ta cần nghiên cứu tìm ra những điệu kiện tối ƣu cho việc trích ly các hợp chất có trong gấc mà đặc biệt là βcarotene và lycopene. Công nghệ này còn đặc biệt hiệu quả khi áp dụng cho các đối tƣợng tinh dầu quý và kém bền nhiệt. 1.2 Đối tƣợng nghiên cứu Các đối tƣợng nghiên cứu của đề tài bao gồm: Nghiên cứu trên vật liệu là quả gấc. Thiết bị trích ly siêu tới hạn TharSFE. Quá trình trích ly CO2 siêu tới hạn. 1.3 Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích: Tách lấy βcarotene và lycopene từ màng gấc bằng phƣơng pháp trích ly siêu tới hạn với dung môi là CO2. So sánh các phƣơng pháp trích ly βcarotene và lycopene từ gấc. Tối ƣu hóa quá trình trích ly βcarotene và lycopene. 1.4 Nội dung nghiên cứu Đánh giá hàm lƣợng carotene và lycopene thu hồi từ các nguồn khác nhau. Khảo sát các phƣơng pháp trích ly carotene và lycopene từ gấc. 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu Các phƣơng pháp nghiên cứu đề tài bao gồm: Tìm hiểu lí thuyết về quá trình trích ly siêu tới hạn và những vấn đề có liên quan đến trích ly. Tìm hiểu hệ thống thiết bị trích ly siêu tới hạn TharSFE. Thực hiện các thí nghiệm trên thiết bị trích ly siêu tới hạn. Tiến hành trích ly βcarotene và lycopene từ bột màng gấc. Thực nghiệm so sánh hiệu quả trích ly βcarotene và lycopene của các phƣơng pháp trích ly khác nhau: ngâm dầm, Soxhlet, trích ly bằng CO 2 ở trạng thái siêu tới hạn.
- CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN 2.1 Sơ lƣợc về gấc 2.1.1 Đặc điểm sinh thái [37] Hình 2.1: Một số hình ảnh về gấc Gấc có tên khoa học là Momordica cochinchinensis, là loại cây bản địa của Việt Nam, thuộc chi Mƣớp (Momordica) đắng họ Bầu bí (Cucurbitaceae). Gấc là cây nhiệt đới đƣợc trồng ở nhiều quốc gia vùng nhiệt đới. Ngoài tên gọi là gấc tại Việt Nam, nó đƣợc gọi với nhiều tên khác nhau nhƣ fak kao (ở Thái Lan), bhat kerala (ở Ấn Độ), mộc miết (ở Trung Quốc) và mak kao (ở Lào). Gấc là một loại cây đơn tính khác gốc, có cây đực và cây cái riêng biệt. Cây gấc leo khỏe, thân có thể dài đến 15m, thân dây có tiết diện gốc. Lá gấc mọc so le, chia thùy khía sâu tới nửa phiến lá, nhẵn, xanh biếc, to bằng bàn tay và xòe kiểu chân vịt, dài từ 8 – 18cm. Bên cạnh cuống lá có mọc các tay leo, tăng khả năng bám vào cộc hoặc cây. Hoa có hai loại gồm có hoa cái và hoa đực. Hoa mọc ở nách lá, màu vàng nhạt, đài hoa có màu xanh. Quả gấc hình tròn, màu lá cây, khi chín chuyển sang màu đỏ cam, đƣờng kính quả từ 15 – 20cm. Vỏ gấc có gai rậm, mỗi quả thƣờng có sáu múi. Thịt gấc màu đỏ cam, hạt gấc màu nâu thẫm, hình dẹp, có khía. Gấc trổ hoa từ mùa hè sang mùa thu, đến mùa đông mới chín. Mỗi năm cây gấc chỉ thu hoạch đƣợc một mùa. Cây gấc phát triển mạnh về mùa mƣa, đến mùa đông sau khi quả chín hết, lá rụng, những dây nhỏ cũng khô héo hết, đến giữa mùa đông năm sau lại đâm chồi nảy lộc. Chu kỳ gieo trồng từ chín tháng đến một năm với tuổi thọ 15 – 20 năm. Ở Việt Nam, gấc đƣợc thu hoạch
- từ tháng mƣời đến tháng hai. Sau khi thu hoạch, gấc có thể bảo quản lên đến một tháng ở điều kiện môi trƣờng. Cây gấc có sức chống chịu tốt, chƣa xuất hiện sâu bệnh, ít bị chim chuột
- phá, ngoài ra thân và lá gấc có mùi hôi nên bò cũng không ăn. Gấc mọc bò trên các giàn, bờ rào, bụi tre. Trƣớc đây, gấc là loại cây hoang dại mọc ở nhiều vùng nƣớc ta, đƣợc nhân dân ta chọn lọc đem về trồng từ lâu. Gấc đƣợc chia thành 2 loại: + Gấc nếp: trái to, có nhiều hạt, vỏ trái có màu xanh gai to, ít gai, khi chín chuyển sang màu đỏ cam rất đẹp. Bổ trái ra bên trong trái có màu vàng tƣơi, màng bao bọc hạt có màu đỏ tƣơi rất đậm. + Gấc tẻ: trái nhỏ hoặc trung bình vỏ dày tƣơng đối ít hạt, gai nhọn, trái chín bổ ra bên trong trái có màu vàng nhạt và màng bao bọc hạt hoặc màu hồng không đƣợc đỏ tƣơi nhƣ gấc nếp. Hình 2.3: Gấc nếp Hình 2.2: Gấc tẻ Tại Việt Nam, thịt gấc đƣợc sử dụng chủ yếu để nhuộm màu các loại xôi, gọi là xôi gấc. Vì sắc đỏ nên xôi gấc đƣợc ƣa chuộng trong những việc nhƣ đình đám trong các dịp lễ tết hay cƣới hỏi. Ngƣời ta dùng màng hạt và hạt của nó đánh với một ít rƣợu để trộn lẫn với gạo nếp sau đó đem thổi thành xôi, giúp cho món xôi có màu đỏ và thay đổi hƣơng vị. Nhiều phần của cây gấc nhƣ hạt, tinh dầu, rễ đƣợc dùng làm thuốc đông y. Hạt gấc dùng để chữa các chứng bệnh nhƣ mụn nhọt độc, viêm da thần kinh, trĩ,... Rễ gấc chữa tê thấp sƣng chân và lá gấc dùng với tầm gửi đắp ngoài da làm thuốc tiêu sƣng tấy. Ngoài ra, dầu gấc có tác dụng nhƣ thuốc có vitamin A, dùng bôi lên các vết thƣơng ngoài da, chữa bệnh khô mắt, quáng gà, tăng cƣờng thị lực.
- 2.1.2 Thành phần hóa học Dầu gấc là một loại tinh dầu đƣợc chiết tách từ quả gấc. Dầu gấc tinh khiết có chứa βcarotene, lycopene, vitamin E và rất nhiều chất béo thực vật linoleic 14,7%; stearic 7,69%; palmatic 33,38%;... và các vi chất rất cần thiết cho cơ thể con ngƣời. βcarotene: cao gấp 1,8 lần so với dầu gan cá thu, 10 lần so với cà rốt, gấp gần 20 lần so với đu đủ chín, βcarotene có tác dụng chống lão hóa mạnh, đồng thời bổ sung Vitamin A. Lycopene: cao gấp 70 lần so với cà chua, đến mức có thể kết tinh thành tinh thể. Là chất thuộc họ Carotenoid có khả năng chống lão hóa, ngăn ngừa chứng nhồi máu cơ tim. Vitamin E ở dạng αtocopherol: đây chính là vitamin E thiên nhiên nên có tác dụng mạnh hỗ trợ sự phát triển của cơ quan sinh sản và làm đẹp da. Acid Linoleic (omega 6): Còn gọi là vitamin F giúp bền vững thành mạch máu, ngăn ngừa các bệnh về tim mạch, giúp hạ cholesterol máu. Acid Oleic (Omega 9): giúp phát triển hệ thần kinh và các loại sợi có Myelin. Đặc biệt tốt cho bà mẹ mang thai và cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Ngoài ra, dầu gấc còn có các nguyên tố vi lƣợng nhƣ: coban, sắt, kẽm, selen,... Một số công dụng của dầu gấc: Phòng và chữa khô mắt, thoái hóa hoàng điểm, giúp mắt sáng và khỏe nhờ vào tác dụng của βcarotene. Chữa sạm da, nám da, mụn trứng cá, da khô, da nổi sần, tróc vảy. Có tác dụng dƣỡng da, bảo vệ da, giúp da luôn hồng hào, tƣơi trẻ và mịn màng. Tăng sức đề kháng cho da, chống lại các tác nhân gây hại từ môi trƣờng cho da nhƣ nắng nóng, khói bụi, ô nhiễm,... Đặc biệt mátxa dầu gấc phòng chống lão hóa da, ngăn hiện tƣợng cháy nắng và gìn giữ làn da khỏe mạnh. βcarotene và lycopen là các chất carotenoids, loại chất chống oxy hóa thực vật có tác dụng dọn sạch thƣờng xuyên các sản phẩm oxy hóa làm lão hóa da, gây ung thƣ da, gây các bệnh viêm nhiễm. Phòng và chữa rụng tóc, làm tóc mềm mại.
- Ngăn ngừa chứng viêm và phá hủy AND trong các tế bào da khi tiếp xúc ánh nắng. Kích thích sinh ra lớp mô mới, làm vết thƣơng mau lành, chữa các vết bỏng, vết loét, nứt... Một số nghiên cứu của các nhà nghiên cứu ngƣời Mỹ đƣợc công bố gần đây cho thấy các hợp chất của βcarotene, lycopen, vitamin E... có trong dầu gấc có tác dụng làm vô hiệu hóa 75% các chất gây ung thƣ nói chung nhƣ ung thƣ vú, ung thƣ tuyến tiền liệt. Các nghiên cứu gần đây cũng cho thấy rằng hàm hƣợng protein trong gấc có tác dụng ngăn ngừa tế bào ung thƣ. Để bảo quản dầu gấc ta cần tránh bị ánh sáng chiếu vào, không nên để ở nơi có nhiệt độ quá cao. 2.1.3 β carotene [811] Hình 2. 4 Cấu trúc phân tử của βcarotene βcarotene thuộc họ carotenoids tồn tại trong tự nhiên. Carotenoids là một họ các hợp chất đƣợc cấu tạo từ tám đơn vị isoprene, trong phân tử thƣờng có 40 nguyên tử Cacbon. Carotenoids là sắc tố tự nhiên tạo ra màu vàng, da cam, đỏ trong rất nhiều loại hoa quả trong đó có gấc. Con ngƣời ngày nay rất quan tân nghiên cứu các hợp chất carotenoids và đã đạt đƣợc những kết quả không chỉ về ảnh hƣởng của chúng lên cơ thể sinh vật mà còn đƣa ra một số sản phẩm thuốc và thực phẩm bổ sung hàng ngày. βcarotene là tiền tố của vitamin A tìm thấy trong thực vật. Trong cơ thể nếu dƣ lƣợng vitamin A thì sẽ bị đào thải, còn βcarotene đƣợc dự trữ trong gan đến lúc cần thiết. Điều này có nghĩa là cơ thể bạn không thể dùng nó trực tiếp nhƣ vitamin A, mà phải biến đổi nó qua dạng của vitamin A. βcarotene ở dạng bột kết tinh có màu nâu đỏ, khối lƣợng phân tử là 536,9 g/mol, nhiệt độ nóng chảy 180 – 183oC. βcarotene tan tốt trong một số dung môi hữu cơ nhƣ hexane, chloroform, benzene; tan ít trong dầu thực vật và hầu nhƣ không tan trong nƣớc cũng nhƣ rƣợu. Ngoài ra, βcarotene dễ bị biến đổi khi tiếp xúc với ánh sáng và nhiệt độ cao.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Thiết kế chống sét cho tòa nhà
39 p | 530 | 125
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương
67 p | 507 | 112
-
Đề cương luận văn tốt nghiệp đại học: Khảo sát quy trình và hệ thống quản lý chất lượng HACCP cho sản phẩm tôm thẻ IQF (Individual Quick Frozen) và đề xuất làm giảm chi phí sản xuất tại Công ty Minh Phú - Hậu Giang
76 p | 346 | 84
-
Luận văn tốt nghiệp đại học ngành Ngữ văn: Đặc điểm truyện thơ Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu
85 p | 409 | 82
-
Luận văn tốt nghiệp Đại học: Nghiên cứu khả năng sử dụng trùn Quế để xử lý phân gà
79 p | 264 | 73
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu, tính toán, thiết kế máy thu hoạch đậu phộng tự hành
72 p | 317 | 73
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Xác định hàm lượng đồng trong nước bằng phương pháp trắc quang nhờ tạo phức với đietylđithiocacbaminat và phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử
64 p | 302 | 67
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Phân tích hiệu quả nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Cần Thơ
97 p | 357 | 66
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Phân lập chủng vi khuẩn lactic và khảo sát khả năng sinh tổng hợp Bacteriocin
65 p | 224 | 65
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Điều khiển động cơ không đồng bộ 3 pha sử dụng vi điều khiển PIC 18F4431 theo phương pháp vectơ không gian - Nguyễn Huỳnh Quang
110 p | 212 | 55
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Khảo sát thành phần hóa học và hoạt tính kháng oxy hóa của loài địa y Dirinaria Applanata (FÉE) D. D. Awasthi
57 p | 378 | 51
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn Lactic có khả năng kháng khuẩn từ các sản phẩm thủy sản lên men
40 p | 205 | 43
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu và đề xuất các công nghệ tái chế khả thi chất thải rắn plastic trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
99 p | 202 | 41
-
Luận văn tốt nghiệp Đại học: Hoàn thiện chương trình đào tạo và bồi dưỡng nhân lực tại khách sạn Dream Hotel - Vĩnh Phúc
60 p | 262 | 41
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Xác định các thông số của đỉnh phổ Gamma dạng Gauss ghi được bằng phổ kế dùng Detector nhấp nháy
69 p | 109 | 11
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Nghiên cứu bão từ năm 2003
66 p | 103 | 8
-
Luận văn tốt nghiệp đại học: Theo dõi quá trình động học phân tử Thymine bằng lade xung cực ngắn
52 p | 97 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn