intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luật 53/2010/QH12

Chia sẻ: Lam The Truong | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:60

71
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luật 53/2010/QH12 Luật thi hành án hình sự. Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luật 53/2010/QH12

  1. Luật số 53/2010/QH12 của Quốc hội : LUẬT THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Luật số: 53/2010/QH12 ______________ LUẬT THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã đ ược s ửa đ ổi, b ổ sung m ột số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Quốc hội ban hành Luật thi hành án hình sự. CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định nguyên tắc, trình t ự, thủ t ục, t ổ ch ức, nhi ệm v ụ, quyền h ạn c ủa c ơ quan có th ẩm quyền trong thi hành bản án, quyết định về hình ph ạt tù, t ử hình, c ảnh cáo, c ải t ạo không giam gi ữ, c ấm cư trú, quản chế, trục xuất, tước một số quyền công dân, c ấm đ ảm nhi ệm ch ức v ụ, c ấm hành ngh ề hoặc làm công việc nhất định, án treo, biện pháp tư pháp; quyền, nghĩa v ụ c ủa ng ười ch ấp hành án hình sự, biện pháp tư pháp; trách nhiệm của cơ quan, t ổ chức, cá nhân có liên quan trong thi hành án hình sự, biện pháp tư pháp. Điều 2. Bản án, quyết định được thi hành 1. Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật và đã có quyết định thi hành: a) Bản án hoặc phần bản án của Toà án cấp s ơ thẩm không b ị kháng cáo, kháng ngh ị theo trình t ự phúc thẩm; b) Bản án của Toà án cấp phúc thẩm; c) Quyết định giám đốc thẩm hoặc tái thẩm của Toà án. 2. Bản án hoặc quyết định của Tòa án được thi hành ngay theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự. 3. Quyết định của Toà án Việt Nam tiếp nhận người đang ch ấp hành án ph ạt tù ở n ước ngoài v ề Vi ệt Nam chấp hành án và đã có quyết định thi hành; quy ết định chuy ển giao ng ười đang ch ấp hành án ph ạt tù tại Việt Nam cho nước ngoài. 4. Bản án, quyết định về áp dụng biện pháp tư pháp b ắt buộc ch ữa bệnh, giáo d ục t ại xã, ph ường, th ị trấn, đưa vào trường giáo dưỡng. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Người chấp hành án là người bị kết tội và phải chịu hình phạt theo bản án đã có hiệu l ực pháp luật. 2. Phạm nhân là người đang chấp hành án phạt tù có thời hạn, tù chung thân. 3. Thi hành án phạt tù là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định c ủa Lu ật này bu ộc ph ạm nhân phải chịu sự quản lý giam giữ, giáo dục, cải tạo để họ trở thành ng ười có ích cho xã h ội. 4. Thi hành án tử hình là việc cơ quan có thẩm quyền t ước bỏ quyền sống của ng ười ch ấp hành án theo quy định của Luật này. 5. Thi hành án treo là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy đ ịnh của Luật này giám sát, giáo d ục người bị phạt tù được hưởng án treo trong thời gian thử thách.
  2. 6. Thi hành án phạt cải tạo không giam giữ là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy đ ịnh c ủa Luật này giám sát, giáo dục người chấp hành án t ại xã, ph ường, th ị trấn và kh ấu tr ừ thu nh ập sung qu ỹ nhà nước theo bản án đã có hiệu lực pháp luật. 7. Thi hành án phạt cấm cư trú là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy đ ịnh c ủa Luật này bu ộc người chấp hành án không được tạm trú, thường trú ở một số đ ịa ph ương nh ất đ ịnh theo b ản án đã có hiệu lực pháp luật. 8. Thi hành án phạt quản chế là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy đ ịnh c ủa Luật này bu ộc người chấp hành án phải cư trú, làm ăn sinh sống ở một đ ịa ph ương nh ất đ ịnh d ưới s ự ki ểm soát, giáo dục của chính quyền và nhân dân địa phương theo bản án đã có hiệu l ực pháp luật. 9. Thi hành án phạt trục xuất là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy đ ịnh c ủa Luật này bu ộc người chấp hành án phải rời khỏi lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Vi ệt Nam theo b ản án đã có hiệu lực pháp luật. 10. Thi hành án phạt tước một số quyền công dân là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật này tước bỏ một hoặc một số quyền công dân của ng ười ch ấp hành án theo b ản án đã có hi ệu l ực pháp luật. 11. Thi hành án phạt cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề ho ặc làm công vi ệc nh ất đ ịnh là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật này buộc ng ười ph ải ch ấp hành án không đ ược đ ảm nhi ệm chức vụ, hành nghề hoặc làm công việc nhất định theo bản án đã có hi ệu lực pháp luật. 12. Thi hành biện pháp tư pháp bắt buộc chữa bệnh là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của Luật này buộc người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã h ội ho ặc ng ười đang ch ấp hành án b ị bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận th ức hoặc kh ả năng đi ều khi ển hành vi c ủa mình phải điều trị tại cơ sở chữa bệnh bắt buộc theo bản án, quyết định c ủa Tòa án, Vi ện ki ểm sát. 13. Thi hành biện pháp tư pháp giáo dục tại xã, ph ường, thị tr ấn là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của Luật này buộc người chưa thành niên ph ạm t ội nhưng không phải chịu hình phạt phải chịu sự giám sát, giáo dục tại xã, phường, thị trấn theo bản án, quyết đ ịnh c ủa Tòa án. 14. Thi hành biện pháp tư pháp đưa vào trường giáo d ưỡng là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của Luật này đưa người chưa thành niên phạm t ội nh ưng không phải ch ịu hình ph ạt vào tr ường giáo dưỡng để giáo dục theo bản án, quyết định của Tòa án. 15. Áp giải thi hành án là việc buộc người chấp hành án phạt tù, tử hình, trục xuất đến nơi chấp hành án. Người áp giải được trang bị, sử dụng vũ khí, công cụ h ỗ trợ, ph ương ti ện c ần thi ết khác theo quy định của pháp luật. 16. Trích xuất là việc thực hiện quyết định của người có thẩm quyền theo quy đ ịnh c ủa Lu ật này đưa phạm nhân, người bị kết án tử hình hoặc người chấp hành biện pháp t ư pháp đ ưa vào trường giáo dưỡng khỏi nơi quản lý và chuyển giao cho cơ quan, ng ười có th ẩm quy ền đ ể ph ục v ụ ho ạt đ ộng đi ều tra, truy tố, xét xử, khám, chữa bệnh, quản lý giam giữ trong thời h ạn nh ất đ ịnh. 17. Danh bản là bản ghi thông tin tóm t ắt về lai lịch, nhân d ạng, ảnh ch ụp ba t ư th ế, in d ấu vân tay hai ngón trỏ của người chấp hành án, người chấp hành biện pháp t ư pháp do cơ quan có th ẩm quyền l ập và lưu giữ. 18. Chỉ bản là bản ghi thông tin tóm tắt về lai lịch và in dấu vân tay t ất c ả các ngón c ủa ng ười ch ấp hành án do cơ quan có thẩm quyền lập và lưu giữ. Điều 4. Nguyên tắc thi hành án hình sự 1. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, bảo đảm l ợi ích c ủa Nhà n ước, quy ền và l ợi ích h ợp pháp c ủa t ổ chức, cá nhân. 2. Bản án, quyết định có hiệu lực thi hành ph ải đ ược c ơ quan, t ổ ch ức, cá nhân tôn tr ọng và ch ấp hành nghiêm chỉnh. 3. Bảo đảm nhân đạo xã hội chủ nghĩa; tôn trọng nhân ph ẩm, quy ền, l ợi ích h ợp pháp c ủa ng ười ch ấp hành án.
  3. 4. Kết hợp trừng trị và giáo dục cải t ạo trong việc thi hành án; áp d ụng bi ện pháp giáo d ục c ải t ạo ph ải trên cơ sở tính chất và mức độ phạm tội, độ tuổi, gi ới tính, trình đ ộ văn hoá và các đ ặc đi ểm nhân thân khác của người chấp hành án. 5. Thi hành án đối với người chưa thành niên chủ yếu nh ằm giáo d ục, giúp đ ỡ h ọ s ửa ch ữa sai l ầm, phát triển lành mạnh và trở thành người có ích cho xã hội. 6. Khuyến khích người chấp hành án ăn năn h ối cải, tích c ực h ọc t ập, lao đ ộng c ải t ạo, t ự nguy ện b ồi thường thiệt hại. 7. Bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo những hành vi, quyết đ ịnh trái pháp lu ật trong ho ạt đ ộng thi hành án hình sự. 8. Bảo đảm sự tham gia của cơ quan, tổ chức, cá nhân và gia đình vào vi ệc giáo d ục c ải t ạo ng ười ch ấp hành án. Điều 5. Trách nhiệm phối hợp của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thi hành án hình sự Cơ quan, tổ chức và cá nhân trong phạm vi nhi ệm vụ, quyền h ạn, nghĩa v ụ c ủa mình có trách nhi ệm phối hợp và thực hiện yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật này trong thi hành án hình sự. Điều 6. Giám sát việc thi hành án hình sự Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam giám sát ho ạt đ ộng c ủa c ơ quan, t ổ ch ức trong thi hành án hình sự và các cơ quan, t ổ chức khác liên quan đ ến hoạt động thi hành án hình s ự theo quy định của pháp luật. Điều 7. Phổ biến, giáo dục pháp luật về thi hành án hình sự 1. Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính ph ủ có trách nhi ệm t ổ ch ức, ch ỉ đ ạo công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về thi hành án hình s ự. 2. Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức khác trong ph ạm vi nhi ệm v ụ, quy ền h ạn c ủa mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc phổ biến, giáo dục pháp luật, v ận đ ộng nhân dân ch ấp hành pháp luật về thi hành án hình sự. Điều 8. Hợp tác quốc tế trong thi hành án hình sự Hợp tác quốc tế trong thi hành án hình s ự gi ữa cơ quan có thẩm quy ền c ủa n ước C ộng hòa xã h ội ch ủ nghĩa Việt Nam với cơ quan có thẩm quyền tương ứng của nước ngoài đ ược th ực hi ện trên nguyên t ắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia, không can thi ệp vào công vi ệc n ội b ộ c ủa nhau, bình đẳng và cùng có lợi, phù hợp với Hiến pháp nước C ộng hòa xã h ội ch ủ nghĩa Vi ệt Nam và những nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế. Điều 9. Những hành vi bị nghiêm cấm trong thi hành án hình sự 1. Phá huỷ cơ sở quản lý giam giữ phạm nhân; huỷ hoại hoặc c ố ý làm h ư h ỏng tài s ản c ủa c ơ s ở qu ản lý giam giữ phạm nhân; tổ chức trốn hoặc trốn khỏi nơi quản lý ph ạm nhân; t ổ ch ức tr ốn ho ặc tr ốn khi đang bị áp giải thi hành án; đánh tháo phạm nhân, người bị áp gi ải thi hành án. 2. Không chấp hành quyết định thi hành án hình s ự; c ản trở ho ặc ch ống l ại vi ệc th ực hi ện n ội quy, quy chế về thi hành án hình sự hoặc quyết định, yêu cầu của cơ quan, ng ười có th ẩm quy ền trong thi hành án hình sự. 3. Tổ chức, kích động, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, giúp sức, c ưỡng b ức ng ười khác vi ph ạm pháp lu ật v ề thi hành án hình sự; trả thù, xâm phạm tính m ạng, s ức khoẻ, danh d ự, nhân ph ẩm, tài s ản c ủa ng ười có trách nhiệm thi hành án hình sự. 4. Không ra quyết định thi hành án hình s ự; không thi hành quy ết đ ịnh tr ả t ự do cho ng ười đ ược tr ả t ự do theo quy định của pháp luật. 5. Đưa, nhận, môi giới hối lộ, sách nhiễu trong thi hành án hình s ự. 6. Tha trái pháp luật người đang bị giam, người bị áp gi ải thi hành án; thi ếu trách nhi ệm trong vi ệc qu ản lý, canh gác, áp giải thi hành án để người chấp hành án phạt tù, án tử hình hoặc án trục xuất trốn.
  4. 7. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để đề nghị miễn, giảm, hoãn, t ạm đình ch ỉ th ời h ạn ch ấp hành án cho người không đủ điều kiện được miễn, giảm, hoãn, tạm đình chỉ; không đề ngh ị mi ễn, gi ảm th ời h ạn chấp hành án hình sự cho người đủ điều kiện được miễn, gi ảm; cản trở ng ười ch ấp hành án th ực hi ện quyền được đề nghị miễn, giảm thời hạn chấp hành án. 8. Cấp hoặc từ chối cấp quyết định, giấy chứng nhận, xác nh ận hoặc gi ấy t ờ khác về thi hành án hình sự trái quy định của pháp luật. 9. Xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của ng ười chấp hành án. 10. Làm sai lệch hồ sơ, sổ sách về thi hành án hình sự. CHƯƠNG II HỆ THỐNG TỔ CHỨC THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TRONG THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ Điều 10. Hệ thống tổ chức thi hành án hình sự 1. Cơ quan quản lý thi hành án hình sự: a) Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an; b) Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng. 2. Cơ quan thi hành án hình sự: a) Trại giam thuộc Bộ Công an, trại giam thuộc Bộ Quốc phòng, trại giam thu ộc quân khu (sau đây g ọi là trại giam); b) Cơ quan thi hành án hình sự Công an tỉnh, thành ph ố tr ực thu ộc trung ương (sau đây g ọi là c ơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh); c) Cơ quan thi hành án hình sự Công an huyện, quận, thị xã, thành ph ố thu ộc t ỉnh (sau đây g ọi là c ơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện); d) Cơ quan thi hành án hình s ự quân khu và t ương đ ương (sau đây g ọi là c ơ quan thi hành án hình s ự cấp quân khu). 3. Cơ quan được giao một số nhiệm vụ thi hành án hình sự: a) Trại tạm giam thuộc Bộ Công an, trại t ạm giam thuộc B ộ Qu ốc phòng, tr ại t ạm giam thu ộc Công an cấp tỉnh, trại tạm giam cấp quân khu (sau đây gọi là trại t ạm giam); b) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân c ấp xã); c) Đơn vị quân đội cấp trung đoàn và tương đương (sau đây gọi là đ ơn vị quân đội). 4. Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy đ ịnh chi ti ết t ổ ch ức b ộ máy c ủa c ơ quan qu ản lý thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án hình s ự. Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an 1. Giúp Bộ trưởng Bộ Công an thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: a) Tổ chức triển khai thi hành pháp luật về thi hành án hình sự; b) Chỉ đạo nghiệp vụ, hướng dẫn việc áp dụng thống nhất các quy đ ịnh c ủa pháp lu ật v ề thi hành án hình sự; c) Tổng kết công tác thi hành án hình sự. 2. Kiểm tra công tác thi hành án hình s ự. 3. Quyết định đưa người chấp hành án phạt tù đến nơi chấp hành án. 4. Trực tiếp quản lý các trại giam thuộc Bộ Công an. 5. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo.
  5. 6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án hình sự theo quy định c ủa Luật này. 7. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Công an giao. Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc B ộ Quốc phòng 1. Giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: a) Tổ chức triển khai thi hành pháp luật về thi hành án hình sự; b) Chỉ đạo nghiệp vụ, hướng dẫn việc áp dụng thống nhất các quy đ ịnh c ủa pháp lu ật v ề thi hành án hình sự; c) Tổng kết công tác thi hành án hình sự trong quân đội. 2. Kiểm tra công tác thi hành án hình s ự trong quân đ ội. 3. Quyết định đưa người chấp hành án phạt tù đến nơi ch ấp hành án theo quy đ ịnh c ủa Lu ật này. 4. Trực tiếp quản lý trại giam thuộc Bộ Quốc phòng. 5. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo. 6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án hình sự theo quy định c ủa Luật này. 7. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao. Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh 1. Giúp Giám đốc Công an cấp tỉnh quản lý, chỉ đạo công tác thi hành án hình s ự trên đ ịa bàn c ấp t ỉnh: a) Chỉ đạo nghiệp vụ và kiểm tra công tác thi hành án hình s ự đối v ới tr ại t ạm giam, c ơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện; b) Tổng kết công tác thi hành án hình sự và th ực hi ện chế đ ộ th ống kê, báo cáo theo h ướng d ẫn c ủa c ơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an. 2. Tiếp nhận quyết định thi hành án hình s ự của Tòa án có th ẩm quyền; hoàn t ất th ủ t ục, h ồ s ơ và danh sách người chấp hành án phạt tù để báo cáo, đề nghị cơ quan, ng ười có th ẩm quy ền quy ết đ ịnh. 3. Đề nghị Tòa án có thẩm quyền xem xét, quyết định t ạm đình ch ỉ ch ấp hành án phạt tù, giảm thời hạn chấp hành án phạt tù. 4. Tổ chức thi hành án trục xuất; tham gia thi hành án t ử hình; qu ản lý s ố ph ạm nhân ph ục v ụ vi ệc t ạm giam, tạm giữ theo quy định của Luật này. 5. Ra quyết định truy nã và phối hợp tổ chức l ực lượng truy bắt ph ạm nhân b ỏ tr ốn kh ỏi tr ại t ạm giam hoặc cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, ng ười đ ược hoãn, t ạm đình ch ỉ ch ấp hành án phạt tù, người chấp hành án phạt trục xuất bỏ trốn. 6. Quyết định trích xuất hoặc thực hiện lệnh trích xuất theo yêu c ầu c ủa c ơ quan, ng ười có th ẩm quy ền. 7. Cấp giấy chứng nhận đã chấp hành xong hình phạt theo th ẩm quyền. 8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án hình s ự theo quy định c ủa Lu ật này. 9. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật này. Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu 1. Giúp Tư lệnh quân khu quản lý, chỉ đạo công tác thi hành án hình s ự trên đ ịa bàn quân khu và t ương đương: a) Chỉ đạo nghiệp vụ và kiểm tra công tác thi hành án hình sự; b) Quản lý trại giam thuộc quân khu; c) Tổng kết công tác thi hành án hình sự và th ực hi ện th ống kê, báo cáo theo h ướng d ẫn c ủa c ơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Quốc phòng. 2. Tiếp nhận quyết định thi hành án hình s ự của Tòa án có th ẩm quyền; hoàn t ất th ủ t ục, h ồ s ơ, l ập danh sách người chấp hành án phạt tù để báo cáo, đề nghị cơ quan, ng ười có thẩm quy ền quy ết đ ịnh.
  6. 3. Đề nghị Tòa án có thẩm quyền xem xét, quyết đ ịnh t ạm đình ch ỉ vi ệc ch ấp hành án phạt tù, giảm thời hạn chấp hành án phạt tù. 4. Tham gia thi hành án t ử hình; quản lý s ố ph ạm nhân ph ục v ụ vi ệc t ạm giam theo quy đ ịnh c ủa Lu ật này. 5. Cấp giấy chứng nhận đã chấp hành xong hình phạt theo th ẩm quyền. 6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án hình sự theo quy định c ủa Luật này. 7. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật này. Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huy ện 1. Giúp Trưởng Công an cấp huyện quản lý, chỉ đạo công tác thi hành án hình s ự trên đ ịa bàn c ấp huyện: a) Hướng dẫn nghiệp vụ công tác thi hành án hình sự theo th ẩm quy ền đ ối v ới Ủy ban nhân dân c ấp xã; chỉ đạo, kiểm tra Công an cấp xã trong việc giúp U ỷ ban nhân dân c ấp xã th ực hi ện nhi ệm v ụ thi hành án hình sự theo quy định của Luật này; b) Thực hiện thống kê, báo cáo theo hướng dẫn của cơ quan quản lý thi hành án hình s ự thu ộc B ộ Công an. 2. Tiếp nhận bản án, quyết định thi hành án, các tài li ệu có liên quan, l ập h ồ s ơ thi hành án đ ể chuyển giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã thi hành án ph ạt cải t ạo không giam gi ữ, c ấm c ư trú, c ấm đ ảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, t ước m ột s ố quy ền công dân, qu ản ch ế và án treo theo quy định của Luật này. 3. Áp giải thi hành án đối với người bị kết án phạt tù đang đ ược t ại ngo ại, đ ược hoãn, t ạm đình ch ỉ. 4. Trực tiếp quản lý số phạm nhân phục vụ t ại nhà tạm gi ữ. 5. Tống đạt quyết định thi hành án cho người bị kết án ph ạt tù đang ở nhà t ạm gi ữ và báo cáo c ơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh. 6. Lập hồ sơ và báo cáo cơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp t ỉnh đ ể đ ề ngh ị c ơ quan qu ản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an ra quyết định đ ưa ng ười bị k ết án ph ạt tù đang ở nhà t ạm gi ữ, đ ược hoãn, tạm đình chỉ chấp hành án đi chấp hành án; đề ngh ị c ơ quan có th ẩm quy ền ra quy ết đ ịnh truy nã đối với người trốn thi hành án phạt tù. 7. Cấp giấy chứng nhận đã chấp hành xong hình phạt theo th ẩm quyền. 8. Quyết định trích xuất hoặc thực hiện lệnh trích xuất theo yêu cầu của cơ quan, ng ười có thẩm quyền. 9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án hình s ự theo quy định c ủa Lu ật này. 10. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật này. Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của trại giam 1. Trại giam là cơ quan thi hành án phạt tù có nhiệm vụ, quyền h ạn sau: a) Tiếp nhận, tổ chức quản lý giam giữ, giáo dục cải t ạo phạm nhân; b) Thông báo cho thân nhân của phạm nhân về vi ệc ti ếp nh ận ph ạm nhân và tình hình ch ấp hành án của người đó; c) Đề nghị Tòa án có thẩm quyền xem xét gi ảm thời h ạn ch ấp hành án, t ạm đình ch ỉ ch ấp hành án ph ạt tù đối với phạm nhân theo quy định của pháp luật; d) Thực hiện các thủ tục đề nghị đặc xá cho phạm nhân theo quy định của pháp luật; đ) Thực hiện lệnh trích xuất của cơ quan, người có thẩm quyền; e) Nhận tài sản, tiền mà phạm nhân, thân nhân c ủa phạm nhân t ự nguy ện n ộp t ại tr ại giam đ ể thi hành án, chuyển cho cơ quan thi hành án dân sự nơi Tòa án đã xét x ử s ơ th ẩm v ụ án có tr ụ s ở; nh ận tài s ản, tiền do cơ quan thi hành án dân sự chuyển đ ến để giao cho ph ạm nhân theo quy đ ịnh c ủa Lu ật thi hành án dân sự;
  7. g) Phối hợp với cơ quan thi hành án dân s ự trong vi ệc cung c ấp thông tin, chuy ển giao gi ấy t ờ có liên quan đến phạm nhân phải thi hành hình phạt tiền, t ịch thu tài s ản, các nghĩa v ụ dân s ự khác v ề n ơi phạm nhân chấp hành án phạt tù, việc thực hi ện quyền, nghĩa v ụ dân s ự c ủa ph ạm nhân, n ơi v ề c ư trú của người được đặc xá, người được miễn chấp hành án phạt tù, ng ười ch ấp hành xong án ph ạt tù, phạm nhân chuyển nơi chấp hành án phạt tù hoặc chết; h) Cấp giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt tù, giấy chứng nhận đặc xá; i) Làm thủ tục giải quyết trường hợp phạm nhân chết theo quy định t ại Điều 49 c ủa Lu ật này; k) Bàn giao phạm nhân là người nước ngoài theo quyết định của Tòa án v ề vi ệc chuy ển giao ng ười đang chấp hành án phạt tù; tiếp nhận, t ổ chức quản lý giam gi ữ, giáo d ục c ải t ạo ph ạm nhân là công dân Vi ệt Nam phạm tội và bị kết án phạt tù ở nước ngoài được chuyển giao về Vi ệt Nam đ ể ch ấp hành án; th ực hiện các quy định của Luật này về thi hành án trục xuất; l) Thực hiện thống kê, báo cáo về thi hành án phạt tù; m) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. 2. Giám thị trại giam có nhiệm vụ, quyền hạn sau: a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của trại giam theo quy định t ại khoản 1 Điều này; b) Ra quyết định phân loại và tổ chức giam giữ phạm nhân theo loại; c) Quyết định kiểm tra, thu giữ, xử lý đồ vật, tài liệu thuộc danh m ục cấm; d) Ra quyết định trích xuất phạm nhân phục vụ yêu cầu khám, ch ữa bệnh, quản lý, lao đ ộng, h ọc t ập; đ) Ra quyết định truy nã và phối hợp tổ chức lực lượng truy bắt k ịp th ời ph ạm nhân trốn tr ại giam. 3. Phó giám thị trại giam thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Giám th ị theo s ự phân công ho ặc ủy quy ền của Giám thị và chịu trách nhiệm trong phạm vi công việc được giao. 4. Trại giam được tổ chức như sau: a) Trại giam có phân trại, khu giam giữ, nhà giam, các công trình ph ục v ụ vi ệc qu ản lý giam gi ữ, ph ục v ụ sinh hoạt, chăm sóc y tế, giáo dục cải t ạo phạm nhân; các công trình ph ục v ụ làm vi ệc, sinh ho ạt c ủa sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chi ến sĩ, công nhân, viên ch ức công tác t ại trại giam; b) Tổ chức bộ máy quản lý của trại giam gồm có Giám th ị, Phó giám th ị, Tr ưởng phân tr ại, Phó tr ưởng phân trại, Đội trưởng, Phó đội trưởng; sĩ quan, quân nhân chuyên nghi ệp, h ạ sĩ quan; chi ến sĩ và công nhân, viên chức. Giám thị, Phó giám thị, Trưởng phân trại, Phó trưởng phân tr ại, Đ ội tr ưởng, Phó đ ội tr ưởng phải là người đã tốt nghiệp đại học cảnh sát, đại học an ninh, đ ại h ọc luật tr ở lên và b ảo đ ảm các tiêu chu ẩn khác theo quy định của Chính phủ. Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của trại tạm giam 1. Tiếp nhận, quản lý giam giữ người bị kết án t ử hình. 2. Trực tiếp quản lý giam giữ, giáo dục cải tạo phạm nhân chấp hành án t ại tr ại t ạm giam theo quy đ ịnh của Luật này. Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thi hành án hình s ự Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ, quyền h ạn về giám sát, giáo d ục ng ười ch ấp hành án ph ạt cải tạo không giam giữ, cấm cư trú, quản chế, cấm đ ảm nhiệm ch ức v ụ, c ấm hành ngh ề ho ặc làm công việc nhất định, tước một số quyền công dân và án treo. Công an c ấp xã tham m ưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật này. Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị quân đội trong thi hành án hình sự Đơn vị quân đội có nhiệm vụ, quyền hạn về giám sát, giáo d ục ng ười ch ấp hành án ph ạt c ải t ạo không giam giữ, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công vi ệc nh ất đ ịnh, t ước m ột s ố quy ền công dân và án treo theo quy định của Luật này. Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án trong thi hành án hình sự
  8. 1. Ra quyết định thi hành án; quyết định thành lập Hội đ ồng thi hành án t ử hình. 2. Ra quyết định hoãn, tạm đình chỉ, đình chỉ ch ấp hành án ph ạt tù; mi ễn, gi ảm th ời h ạn ch ấp hành án; kéo dài thời hạn trục xuất; rút ngắn thời gian thử thách đ ối với ng ười đ ược h ưởng án treo. 3. Xem xét, giải quyết việc cho nhận tử thi của người chấp hành án t ử hình. 4. Gửi bản án, quyết định được thi hành và quyết định quy đ ịnh t ại kho ản 1 và kho ản 2 Đi ều này, tài li ệu có liên quan cho cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy đ ịnh của Luật này. 5. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo về thi hành án hình s ự theo th ẩm quy ền và nhi ệm v ụ, quy ền h ạn khác theo quy định của Luật này. CHƯƠNG III THI HÀNH ÁN PHẠT TÙ Mục 1 THỦ TỤC THI HÀNH ÁN VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ GIAM GIỮ, GIÁO DỤC PHẠM NHÂN Điều 21. Quyết định thi hành án phạt tù 1. Quyết định thi hành án phải ghi rõ họ tên, ch ức v ụ ng ười ra quyết đ ịnh; b ản án, quy ết đ ịnh đ ược thi hành; tên cơ quan có nhiệm vụ thi hành quyết định thi hành án; h ọ tên, ngày, tháng, năm sinh, n ơi c ư trú của người bị kết án; thời hạn chấp hành án phạt tù, th ời hạn ch ấp hành hình ph ạt b ổ sung. Tr ường h ợp người bị kết án đang tại ngoại, quyết định thi hành án ph ải ghi rõ trong th ời h ạn 07 ngày, k ể t ừ ngày nhận được quyết định, người bị kết án phải có mặt t ại cơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huy ện nơi người đó cư trú, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu nơi ng ười đó làm vi ệc. 2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quy ết định thi hành án phạt tù và hình phạt bổ sung, Tòa án đã ra quyết định phải gửi quyết định thi hành án cho cá nhân, c ơ quan sau đây: a) Người chấp hành án; b) Viện kiểm sát cùng cấp; c) Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình s ự c ấp quân khu; d) Trại tạm giam nơi người phải chấp hành án đang bị t ạm giam; đ) Cơ quan thi hành án hình s ự Công an cấp huy ện n ơi ng ười ph ải ch ấp hành án đang b ị t ạm giam t ại nhà tạm giữ hoặc đang tại ngoại; e) Sở Tư pháp nơi Tòa án đã ra quyết định thi hành án có trụ s ở. Điều 22. Thi hành quyết định thi hành án phạt tù 1. Trường hợp người bị kết án phạt tù đang bị tạm giam thì trong thời h ạn 03 ngày làm vi ệc, k ể t ừ ngày nhận được quyết định thi hành án, trại tạm giam thuộc Công an c ấp t ỉnh, c ơ quan thi hành án hình s ự Công an cấp huyện phải tống đạt quyết định thi hành án cho ng ười b ị k ết án và báo cáo c ơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh. Trong th ời h ạn 05 ngày làm vi ệc, k ể t ừ ngày nh ận đ ược báo cáo, c ơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh hoàn chỉnh h ồ s ơ, l ập danh sách ng ười ch ấp hành án ph ạt tù để báo cáo cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc B ộ Công an. Tr ường h ợp ng ười b ị k ết án ph ạt tù đang bị tạm giam tại trại tạm giam thuộc Bộ Công an thì tr ại t ạm giam ph ải t ống đ ạt quy ết đ ịnh thi hành án cho người bị kết án, hoàn chỉnh hồ sơ và báo cáo c ơ quan qu ản lý thi hành án hình s ự thu ộc B ộ Công an. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo c ủa c ơ quan thi hành án hình s ự Công an cấp tỉnh hoặc trại tạm giam thuộc Bộ Công an, cơ quan quản lý thi hành án hình s ự thu ộc B ộ Công an ra quyết định đưa người chấp hành án đi chấp hành án. 2. Trường hợp người bị kết án phạt tù đang bị t ạm giam t ại trại t ạm giam c ấp quân khu thì trong th ời h ạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thi hành án, tr ại t ạm giam ph ải t ống đ ạt quy ết đ ịnh thi hành án cho người bị kết án và báo cáo cơ quan thi hành án hình s ự c ấp quân khu. Trong th ời h ạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo, cơ quan thi hành án hình s ự c ấp quân khu hoàn ch ỉnh h ồ
  9. sơ, lập danh sách người chấp hành án phạt tù để báo cáo c ơ quan qu ản lý thi hành án hình s ự thu ộc B ộ Quốc phòng. Trường hợp người bị kết án phạt tù đang b ị t ạm giam t ại tr ại t ạm giam thu ộc B ộ Qu ốc phòng thì trại tạm giam phải tống đạt quyết định thi hành án cho ng ười b ị k ết án, hoàn ch ỉnh h ồ s ơ và báo cáo cơ quan quản lý thi hành án hình s ự thuộc Bộ Quốc phòng. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đ ược báo cáo c ủa c ơ quan thi hành án hình s ự c ấp quân khu hoặc trại tạm giam thuộc Bộ Quốc phòng, c ơ quan qu ản lý thi hành án hình s ự thu ộc B ộ Qu ốc phòng ra quyết định đưa người chấp hành án đi chấp hành án. 3. Trong thời gian chờ chuyển đến nơi chấp hành án phạt tù, người chấp hành án được hưởng chế độ như đối với phạm nhân. 4. Trường hợp người bị kết án phạt tù đang tại ngo ại thì trong th ời h ạn 07 ngày, k ể t ừ ngày nh ận đ ược quyết định thi hành án, người chấp hành án phải có mặt t ại tr ụ s ở c ơ quan thi hành án hình s ự Công an cấp huyện hoặc cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu đ ược ch ỉ đ ịnh trong quy ết đ ịnh thi hành án. Quá thời hạn trên mà người đó không có m ặt, Cảnh sát h ỗ tr ợ t ư pháp ho ặc C ảnh v ệ t ư pháp th ực hi ện áp giải thi hành án. Điều 23. Thủ tục hoãn chấp hành án phạt tù 1. Đối với người bị kết án phạt tù đang được tại ngoại, Chánh án Tòa án đã ra quy ết đ ịnh thi hành án có thể tự mình hoặc theo đơn đề nghị của người bị kết án, văn bản đề ngh ị của Vi ện ki ểm sát cùng c ấp, c ơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi ng ười ph ải ch ấp hành án c ư trú, c ơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu nơi người phải chấp hành án làm việc ra quy ết đ ịnh hoãn ch ấp hành án ph ạt tù. Đơn đề nghị hoặc văn bản đề nghị phải được gửi cho Tòa án đã ra quy ết đ ịnh thi hành án kèm theo các giấy tờ có liên quan. 2. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn hoặc văn b ản đề ngh ị hoãn ch ấp hành án ph ạt tù, Chánh án Tòa án đã ra quyết định thi hành án phải xem xét, quyết định. 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể t ừ ngày ra quy ết định hoãn ch ấp hành án ph ạt tù, Tòa án đã ra quyết định hoãn phải gửi quyết định đó cho cá nhân, cơ quan sau: a) Người chấp hành án; b) Viện kiểm sát cùng cấp; c) Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình s ự c ấp quân khu; d) Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi ng ười đ ược hoãn thi hành án đang c ư trú; đ) Sở Tư pháp nơi Tòa án đã ra quyết định thi hành án có trụ s ở. Điều 24. Thi hành quyết định hoãn chấp hành án phạt tù 1. Khi nhận được quyết định hoãn chấp hành án của Tòa án, c ơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huyện, cơ quan thi hành án hình s ự cấp quân khu ph ải ng ừng vi ệc làm th ủ t ục đ ưa ng ười ch ấp hành án phạt tù đi chấp hành án. 2. Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc đơn vị quân đ ội có nhi ệm v ụ qu ản lý ng ười đ ược hoãn ch ấp hành án. Người được hoãn chấp hành án không được đi khỏi nơi cư trú, nếu không đ ược s ự đ ồng ý c ủa Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc đơn vị quân đội đang quản lý người đó. 3. Cơ quan, đơn vị quân đội quy định tại khoản 2 Điều này 03 tháng m ột l ần ph ải báo cáo vi ệc qu ản lý người được hoãn chấp hành án với cơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huy ện, c ơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu để thông báo cho Tòa án đã ra quy ết định hoãn ch ấp hành án. 4. Trong thời gian được hoãn chấp hành án mà người bị kết án có hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc có căn cứ cho rằng người đó bỏ trốn thì c ơ quan quy đ ịnh t ại kho ản 2 Đi ều này báo cáo c ơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình s ự c ấp quân khu đ ể đ ề ngh ị Chánh án Toà án đã ra quyết định hoãn hủy bỏ quyết đ ịnh đó. Ngay sau khi có quy ết đ ịnh h ủy quy ết định hoãn chấp hành án, Cảnh sát hỗ trợ tư pháp hoặc Cảnh v ệ t ư pháp th ực hi ện áp gi ải ng ười ch ấp hành án để thi hành án. Trường hợp người được hoãn ch ấp hành án bỏ tr ốn thì c ơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh ra quyết định truy nã và phối hợp t ổ chức truy b ắt.
  10. 5. Trong thời gian được hoãn chấp hành án ph ạt tù mà ng ười đ ược hoãn ch ấp hành án ch ết thì thân nhân của người đó hoặc Công an cấp xã, cơ quan đ ược giao quản lý ph ải báo cáo cho c ơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình s ự c ấp quân khu đ ể thông báo cho Toà án đã ra quyết định hoãn chấp hành án phạt tù ra quyết định đình ch ỉ thi hành án và gi ải quy ết các th ủ t ục có liên quan. 6. Chậm nhất là 07 ngày trước khi hết thời hạn hoãn ch ấp hành án ph ạt tù, Chánh án Toà án đã quy ết định hoãn chấp hành án phạt tù phải thông báo bằng văn b ản và g ửi ngay thông báo đó cho ng ười ch ấp hành án, cơ quan được quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật này. Điều 25. Hồ sơ đưa người bị kết án đến nơi chấp hành án phạt tù 1. Hồ sơ đưa người bị kết án đến nơi chấp hành án phạt tù phải có đ ủ các gi ấy t ờ sau: a) Bản án đã có hiệu lực pháp luật; trường h ợp xét x ử phúc th ẩm, giám đ ốc th ẩm, tái th ẩm thì ph ải có bản án sơ thẩm kèm theo; b) Quyết định thi hành án phạt tù; c) Quyết định của cơ quan quản lý thi hành án hình s ự đ ưa ng ười ch ấp hành án phạt tù đến trại giam, trại tạm giam, cơ quan thi hành án hình s ự Công an cấp huyện; d) Danh bản của người chấp hành án phạt tù; đ) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng minh quốc tịch đ ối v ới ng ười ch ấp hành án phạt tù là người nước ngoài; e) Phiếu khám sức khoẻ và các tài liệu khác có liên quan đến sức khoẻ của ng ười ch ấp hành án phạt tù; g) Bản nhận xét việc chấp hành nội quy, quy chế tạm giam đ ối v ới ng ười ch ấp hành án đang b ị t ạm giam; h) Các tài liệu khác có liên quan đến việc thi hành án phạt tù. 2. Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc B ộ Công an, c ơ quan qu ản lý thi hành án hình s ự thu ộc B ộ Quốc phòng, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp t ỉnh, c ơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu có trách nhi ệm hoàn ch ỉnh h ồ s ơ quy đ ịnh t ại kho ản 1 Điều này, tổ chức đưa người bị kết án phạt tù và hồ sơ kèm theo đ ến bàn giao cho tr ại giam, tr ại t ạm giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện đã đ ược ch ỉ định đ ể thi hành án. Điều 26. Tiếp nhận người chấp hành án phạt tù 1. Trại giam, trại tạm giam, cơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huy ện đ ược ch ỉ đ ịnh thi hành án phải tiếp nhận người chấp hành án phạt tù khi có đ ủ h ồ s ơ quy đ ịnh t ại Đi ều 25 c ủa Lu ật này; vi ệc ti ếp nhận phải được lập biên bản. Cơ quan tiếp nhận phải t ổ ch ức khám s ức kho ẻ ngay cho ng ười đ ược ti ếp nhận để lập hồ sơ sức khoẻ phạm nhân. 2. Cơ quan tiếp nhận phổ biến cho phạm nhân thực hiện các quy định sau: a) Chỉ được đưa vào buồng giam những đồ dùng cần thi ết; trường h ợp có t ư trang ch ưa dùng đ ến, có tiền mặt thì phải gửi trại giam, trại tạm giam, c ơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huy ện qu ản lý; trường hợp phạm nhân có nhu cầu được chuyển s ố tiền, đồ dùng, t ư trang cho thân nhân ho ặc ng ười đại diện hợp pháp và tự chịu chi phí thì trại giam, trại t ạm giam, c ơ quan thi hành án hình s ự Công an cấp huyện có trách nhiệm thực hiện việc chuyển hoặc giao trực tiếp cho người đó t ại nơi ch ấp hành án; b) Không được sử dụng tiền mặt, giấy tờ có giá tại nơi ch ấp hành án. Vi ệc ph ạm nhân mua l ương th ực, thực phẩm và các hàng hóa khác để phục vụ đời sống, sinh hoạt t ại nơi ch ấp hành án đ ược th ực hi ện bằng hình thức ký sổ; c) Không được đưa vào nơi chấp hành án đồ vật thuộc danh m ục c ấm do B ộ tr ưởng B ộ Công an, B ộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định. 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể t ừ ngày tiếp nh ận ng ười ch ấp hành án, tr ại giam, tr ại t ạm giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện ph ải thông báo cho Tòa án đã ra quy ết đ ịnh thi hành án, thân nhân của người chấp hành án phạt tù bi ết và báo cáo c ơ quan qu ản lý thi hành án hình s ự. Điều 27. Giam giữ phạm nhân
  11. 1. Trại giam tổ chức giam giữ phạm nhân như sau: a) Khu giam giữ đối với phạm nhân có mức án tù trên 15 năm, tù chung thân, ph ạm nhân thu ộc lo ại tái phạm nguy hiểm; b) Khu giam giữ đối với phạm nhân có mức án tù t ừ 15 năm trở xu ống; ph ạm nhân có m ức án tù trên 15 năm nhưng có kết quả chấp hành án tốt, đã được giảm thời hạn ch ấp hành án ph ạt tù còn d ưới 15 năm. 2. Trong các khu giam giữ quy định tại khoản 1 Đi ều này, nh ững ph ạm nhân d ưới đây đ ược b ố trí giam giữ riêng: a) Phạm nhân nữ; b) Phạm nhân là người chưa thành niên; c) Phạm nhân là người nước ngoài; d) Phạm nhân là người có bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm; đ) Phạm nhân có dấu hiệu bị bệnh tâm thần hoặc một b ệnh khác làm m ất kh ả năng nh ận th ức ho ặc khả năng điều khiển hành vi của mình trong thời gian chờ quyết định của Tòa án; e) Phạm nhân thường xuyên vi phạm nội quy, quy chế trại giam. 3. Trong trại tạm giam, những phạm nhân quy đ ịnh t ại điểm a và e kho ản 2 Đi ều này đ ược b ố trí giam giữ riêng. 4. Phạm nhân được chia thành các đội, tổ để lao đ ộng, h ọc t ập và sinh ho ạt. Căn c ứ vào tính ch ất c ủa tội phạm, mức hình phạt, đặc điểm nhân thân của ph ạm nhân, k ết qu ả ch ấp hành án, Giám th ị tr ại giam, Giám thị trại tạm giam quyết định việc phân loại, chuyển khu giam gi ữ. Điều 28. Chế độ học tập, học nghề và được thông tin của phạm nhân 1. Phạm nhân phải học pháp luật, giáo dục công dân và đ ược h ọc văn hoá, h ọc ngh ề. Phạm nhân chưa biết chữ phải học văn hoá để xoá mù chữ. Phạm nhân là ng ười n ước ngoài đ ược khuy ến khích h ọc tiếng Việt. Phạm nhân được bố trí ngày thứ bảy để học t ập, h ọc nghề và đ ược ngh ỉ ngày ch ủ nh ật, l ễ, tết theo quy định của pháp luật. Căn cứ yêu cầu quản lý, giáo d ục ph ạm nhân và th ời h ạn ch ấp hành án, trại giam, trại tạm giam, cơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huy ện t ổ ch ức d ạy h ọc cho ph ạm nhân theo chương trình, nội dung do Bộ Giáo dục và Đào t ạo, B ộ T ư pháp, B ộ Công an và B ộ Qu ốc phòng quy định. 2. Phạm nhân được cung cấp thông tin về thời s ự, chính sách, pháp luật c ủa Nhà n ước. Điều 29. Chế độ lao động của phạm nhân 1. Phạm nhân được tổ chức lao động phù hợp với đ ộ tuổi, s ức khoe và đáp ứng yêu c ầu qu ản lý, giáo ̉ dục, hòa nhập cộng đồng; được nghỉ lao động các ngày thứ b ảy, ngay ch ủ nh ật, l ễ, t ết theo quy đ ịnh ̀ của pháp luật. Thời gian phạm nhân lao động và h ọc t ập, học ngh ề không quá 08 gi ờ trong 01 ngày. Trường hợp đột xuất hoặc thời vụ, Giám thị trại giam có thể yêu c ầu ph ạm nhân làm thêm gi ờ nh ưng không được quá 02 giờ trong 01 ngày. Trường hợp ph ạm nhân lao đ ộng thêm gi ờ ho ặc lao đ ộng trong ngày thứ bảy, chủ nhật thì được nghỉ bù hoặc bồi dưỡng bằng tiền, hiện vật. 2. Phạm nhân nữ được bố trí làm những công vi ệc phù h ợp v ới gi ới tính, s ức kho ẻ và đ ộ tu ổi; không làm công việc nặng nhọc, độc hại thuộc danh mục cấm sử dụng lao động nữ. 3. Phạm nhân mắc bệnh hoặc có nhược điểm về thể chất, tinh th ần thì tuỳ m ức đ ộ, tính ch ất c ủa b ệnh tật và trên cơ sở chỉ định của y tế trại giam, trại t ạm giam được miễn hoặc gi ảm th ời gian lao đ ộng. Điều 30. Sử dụng kết quả lao động của phạm nhân 1. Kết quả lao động của phạm nhân sau khi trừ chi phí v ật t ư, nguyên li ệu, ti ền công thuê lao đ ộng bên ngoài; chi phí điện, nước; tiền ăn thêm do lao đ ộng n ặng nh ọc, đ ộc h ại theo ngành, ngh ề ngoài ti ền ăn của phạm nhân theo tiêu chuẩn do ngân sách nhà n ước c ấp; tiên bôì d ưỡng cho pham nhân lam thêm ̀ ̣ ̀ giờ hoăc lam ngay nghi; khấu hao tài sản, chi phí quản lý tr ực ti ếp cho ho ạt đ ộng lao đ ộng c ủa ph ạm ̣ ̀ ̀ ̉ nhân, được sử dụng như sau: a) Bổ sung mức ăn cho phạm nhân;
  12. b) Lập quỹ hòa nhập cộng đồng để chi hỗ trợ cho phạm nhân khi ch ấp hành xong án ph ạt tù; c) Bổ sung vào quỹ phúc lợi, khen thưởng của trại giam; d) Chi thưởng cho phạm nhân có thành tích trong lao đ ộng; đ) Chi hỗ trợ đầu tư trở lại cho trại giam phục vụ việc t ổ chức lao động, giáo d ục, d ạy ngh ề đ ối v ới ph ạm nhân. 2. Phạm nhân được gửi số tiền bôi dưỡng lam thêm gi ờ, lam trong ngay nghi, ti ền th ưởng do có thành ̀ ̀ ̀ ̀ ̉ tích trong lao động cho thân nhân hoặc gửi trại giam quản lý, đ ược s ử d ụng theo quy đ ịnh ho ặc đ ược nhận lại khi chấp hành xong án phạt tù. 3. Việc thu, chi từ hoạt động lao động, học nghề của phạm nhân ph ải th ực hi ện nh ư sau: a) Trại giam phải mở sổ sách kế toán và việc ghi chép, h ạch toán nghi ệp v ụ thu, chi tài chính phát sinh, báo cáo tài chính phải thực hiện theo chế độ kế toán hành chính s ự nghi ệp. M ọi kho ản thu, chi t ừ ho ạt động lao động, học nghề của phạm nhân được phản ánh qua h ệ th ống s ổ sách tài v ụ - k ế toán c ủa tr ại giam; b) Trại giam phải tập hợp đầy đủ các chi phí quy định t ại khoản 1 Điều này vào giá thành s ản ph ẩm; c) Báo cáo kết quả thu, chi t ừ hoạt động lao đ ộng c ủa ph ạm nhân trong các tr ại giam là báo cáo t ổng hợp về số liệu, tình hình và kết quả thu, chi t ừ hoạt đ ộng t ổ ch ức lao đ ộng cho ph ạm nhân. Giám th ị tr ại giam chịu trách nhiệm lập báo cáo tổng hợp và báo cáo thuy ết minh chi ti ết v ề k ết qu ả thu, chi t ừ ho ạt động lao động của phạm nhân gửi về cơ quan quản lý thi hành án hình s ự thu ộc B ộ Công an, B ộ Qu ốc phòng; d) Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc B ộ Công an, B ộ Qu ốc phòng ch ịu trách nhi ệm th ẩm đ ịnh và phê duyệt báo cáo kết quả thu, chi t ừ hoạt đ ộng lao đ ộng c ủa ph ạm nhân và báo cáo c ơ quan qu ản lý tài chính Bộ Công an, Bộ Quốc phòng để t ổng hợp chung vào báo cáo quy ết toán ngân sách hàng năm của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng theo quy định của pháp luật. Điều 31. Thủ tục đề nghị tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù 1. Thẩm quyền đề nghị tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù như sau: a) Trại giam; trại tạm giam thuộc Bộ Công an; trại tạm giam thuộc B ộ Quốc phòng; b) Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình s ự c ấp quân khu; c) Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu. 2. Cơ quan có thẩm quyền nơi phạm nhân đang ch ấp hành án quy đ ịnh t ại kho ản 1 Đi ều này có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù và chuy ển cho Tòa án có th ẩm quy ền xem xét, quyết định. 3. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được h ồ s ơ đ ề ngh ị t ạm đình ch ỉ ch ấp hành án phạt tù, Chánh án Tòa án cấp tỉnh, Tòa án quân s ự cấp quân khu n ơi ph ạm nhân đang ch ấp hành án ph ải xem xét, quyết định. 4. Việc tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù để xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái th ẩm ph ải do người đã kháng nghị hoặc do Tòa án cấp giám đốc thẩm hoặc tái th ẩm quy ết đ ịnh. Điều 32. Thi hành quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù 1. Ngay sau khi có quyết định tạm đình chỉ chấp hành án ph ạt tù, Tòa án đã ra quy ết đ ịnh t ạm đình ch ỉ phải gửi quyết định đó cho cá nhân, cơ quan sau: a) Người được tạm đình chỉ; b) Cơ quan đề nghị tạm đình chỉ, trại giam, trại t ạm giam, c ơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huyện nơi người được tạm đình chỉ đang chấp hành án; c) Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, Ủy ban nhân dân c ấp xã n ơi ng ười đ ược t ạm đình chỉ về cư trú, đơn vị quân đội được giao quản lý người đó; d) Viện kiểm sát cùng cấp;
  13. đ) Tòa án đã ra quyết định thi hành án; e) Sở Tư pháp nơi Tòa án đã ra quyết định tạm đình chỉ có trụ sở. 2. Trường hợp Viện trưởng Viện kiểm sát quyết định t ạm đình ch ỉ thi hành án ph ạt tù thì ph ải g ửi quy ết định đó cho Sở Tư pháp nơi Viện kiểm sát đã ra quy ết đ ịnh có tr ụ s ở và cá nhân, c ơ quan quy đ ịnh t ại các điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều này. 3. Trại giam, trại tạm giam, cơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huy ện n ơi tr ực ti ếp qu ản lý ng ười được tạm đình chỉ tổ chức giao người được t ạm đình chỉ cho Ủy ban nhân dân c ấp xã n ơi ng ười đó v ề cư trú, đơn vị quân đội được giao quản lý người đó; thân nhân c ủa ng ười đ ược t ạm đình ch ỉ có nghĩa v ụ tiếp nhận người được tạm đình chỉ. Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị quân đội được giao quản lý ng ười đ ược t ạm đình ch ỉ có trách nhi ệm theo dõi, giám sát người được tạm đình chỉ, xem xét, gi ải quyết cho ng ười đó đ ược đi kh ỏi n ơi c ư trú, làm việc. 4. Việc tiếp tục thi hành án đối với người được t ạm đình ch ỉ th ực hiện nh ư sau: a) Chậm nhất là 07 ngày trước khi hết thời h ạn t ạm đình ch ỉ, c ơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huyện nơi người được tạm đình chỉ về cư trú, cơ quan thi hành án hình s ự c ấp quân khu n ơi đ ơn v ị đ ược giao quản lý người đó có trách nhiệm thông báo cho ng ười đang đ ược t ạm đình ch ỉ bi ết và yêu c ầu người đó có mặt tại nơi chấp hành án đúng thời gian quy định. Quá thời hạn 07 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù mà người đ ược t ạm đình chỉ không có m ặt t ại tr ại giam, tr ại t ạm giam hoặc cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huy ện để ti ếp t ục ch ấp hành án mà không có lý do chính đáng, thì Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an c ấp huy ện, c ơ quan thi hành án hình s ự cấp quân khu quyết định áp giải thi hành án; b) Đối với người được tạm đình chỉ do bị bệnh nặng và khó xác định tình tr ạng s ức kh ỏe c ủa ng ười đó thì cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp t ỉnh nơi ng ười đ ược t ạm đình ch ỉ v ề c ư trú, c ơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu nơi đơn vị được giao quản lý ng ười đó có trách nhi ệm tr ưng c ầu giám định y khoa cấp tỉnh, cấp quân khu. Trường hợp kết quả giám đ ịnh xác đ ịnh s ức kh ỏe ng ười đ ược t ạm đình chỉ đã phục hồi thì cơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huy ện, c ơ quan thi hành án hình s ự cấp quân khu thực hiện việc đưa người đó đến nơi ch ấp hành án và thông báo cho Chánh án Tòa án đã ra quyết định tạm đình chỉ; c) Trong thời gian được tạm đình chỉ, người được tạm đình chỉ có hành vi vi ph ạm pháp lu ật nghiêm trọng hoặc có căn cứ cho rằng người đó có thể bỏ trốn thì Ủy ban nhân dân c ấp xã n ơi ng ười đ ược t ạm đình chỉ cư trú, đơn vị quân đội được giao quản lý người t ạm đình ch ỉ thông báo cho c ơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi người được tạm đình chỉ cư trú, c ơ quan thi hành án hình s ự c ấp quân khu nơi đơn vị quân đội được giao quản lý để các cơ quan này thông báo cho Chánh án Toà án đã ra quyết định tạm đình chỉ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể t ừ ngày nh ận đ ược thông báo, Chánh án Tòa án đã ra quyết định tạm đình chỉ phải xem xét ra quy ết định ch ấm d ứt vi ệc t ạm đình ch ỉ và g ửi quyết định đó cho cơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huy ện, c ơ quan thi hành án hình s ự c ấp quân khu để thực hiện áp giải thi hành án. Trường hợp người được tạm đình chỉ bỏ trốn, cơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp t ỉnh, c ơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu ra quyết định truy nã và ph ối hợp t ổ ch ức truy b ắt. 5. Trường hợp người được tạm đình chỉ chết, Ủy ban nhân dân c ấp xã n ơi ng ười đó c ư trú, đ ơn v ị quân đội được giao quản lý người đó thông báo cho cơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huy ện, c ơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu để thông báo cho Toà án đã ra quyết đ ịnh t ạm đình ch ỉ và Toà án đã ra quyết định thi hành án. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, k ể t ừ ngày nh ận đ ược thông báo, Toà án đã ra quyết định thi hành án phải ra quyết định đình ch ỉ thi hành án và gửi cho cơ quan quy định t ại các đi ểm b, c, d và e khoản 1 Điều này và Tòa án đã ra quyết định t ạm đình ch ỉ thi hành án. Điều 33. Thủ tục giảm thời hạn chấp hành án phạt tù 1. Cơ quan có thẩm quyền quy định t ại điểm a và đi ểm b khoản 1 Đi ều 31 c ủa Lu ật này có quy ền đ ề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt tù.
  14. 2. Cơ quan có thẩm quyền đề nghị giảm thời hạn chấp hành án ph ạt tù có trách nhi ệm l ập h ồ s ơ và chuyển cho Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án quân s ự quân khu n ơi ph ạm nhân đang ch ấp hành án xem xét, quyết định. Hồ sơ đề nghị gồm có: a) Bản sao bản án; trường hợp xét giảm án t ừ lần hai thì b ản sao b ản án đ ược thay b ằng b ản sao quy ết định thi hành án; b) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền đề nghị giảm thời hạn chấp hành án phạt tù; c) Kết quả xếp loại chấp hành án phạt tù hàng tháng, quý, 06 tháng, năm; quyết đ ịnh khen th ưởng ho ặc giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc phạm nhân lập công; d) Kết luận của bệnh viện cấp tỉnh, bệnh viện cấp quân khu trở lên về tình tr ạng b ệnh t ật đ ối v ới tr ường hợp phạm nhân mắc bệnh hiểm nghèo; đ) Bản sao quyết định giảm thời hạn chấp hành án phạt tù đối với trường hợp đã được giảm. 3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ s ơ đ ề nghị gi ảm th ời h ạn ch ấp hành án phạt tù, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án quân sự quân khu nơi phạm nhân đang ch ấp hành án ph ải m ở phiên họp xét giảm và thông báo bằng văn bản cho Vi ện kiểm sát cùng c ấp và Vi ện ki ểm sát ph ải c ử Ki ểm sát viên tham gia phiên họp. Trường hợp hồ s ơ phải bổ sung thì th ời h ạn m ở phiên h ọp đ ược tính t ừ ngày nhận được hồ sơ bổ sung. 4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quy ết đ ịnh gi ảm th ời h ạn ch ấp hành án phạt tù, Tòa án phải gửi quyết định đó cho người được gi ảm thời h ạn ch ấp hành án, c ơ quan đ ề ngh ị gi ảm th ời h ạn chấp hành án, Viện kiểm sát cùng cấp, Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp, Tòa án đã ra quyết đ ịnh thi hành án, Sở Tư pháp nơi Tòa án ra quyết định giảm thời hạn chấp hành án ph ạt tù có tr ụ s ở. Điều 34. Thủ tục miễn chấp hành án phạt tù 1. Viện kiểm sát có thẩm quyền nơi người chấp hành án phạt tù đang cư trú hoặc làm việc lập hồ s ơ đề nghị Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án quân sự cấp quân khu xét miễn chấp hành án phạt tù. Hồ sơ gồm có: a) Bản sao bản án có hiệu lực pháp luật; b) Văn bản đề nghị của Viện kiểm sát có thẩm quyền; c) Đơn xin miễn chấp hành án phạt tù của người bị kết án; d) Bản tường trình của người bị kết án về việc l ập công hoặc lập công l ớn có xác nh ận c ủa c ơ quan có thẩm quyền đối với người bị kết án đã lập công, l ập công l ớn hoặc k ết lu ận c ủa b ệnh vi ện c ấp t ỉnh, bệnh viện cấp quân khu trở lên về tình trạng bệnh t ật của ng ười b ị k ết án đ ối v ới ng ười b ị k ết án m ắc bệnh hiểm nghèo. 2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được h ồ s ơ, Tòa án có th ẩm quy ền ph ải m ở phiên h ọp xét miễn và thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng c ấp và Vi ện ki ểm sát ph ải c ử Ki ểm sát viên tham gia phiên họp. Trường hợp hồ sơ cần được bổ sung theo yêu cầu của Tòa án thì thời h ạn m ở phiên họp được tính từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung. 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quy ết đ ịnh mi ễn ch ấp hành án ph ạt tù, Toà án đã ra quyết định miễn chấp hành án phạt tù có trách nhiệm gửi quyết định này cho ng ười đ ược mi ễn ch ấp hành án, Viện kiểm sát đề nghị, Viện kiểm sát cấp trên trực ti ếp, c ơ quan thi hành án hình s ự cùng c ấp, Toà án đã ra quyết định thi hành án, Ủy ban nhân dân c ấp xã n ơi ng ười đó c ư trú, đ ơn v ị quân đ ội qu ản lý người đó, Sở Tư pháp nơi Tòa án đã ra quyết định có trụ s ở. 4. Ngay sau khi nhận được quyết định miễn chấp hành án phạt tù, trại giam, trại tạm giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện phải làm th ủ t ục trả t ự do cho ng ười đ ược mi ễn ch ấp hành án phạt tù và báo cáo kết quả cho cơ quan quản lý thi hành án hình s ự ho ặc c ơ quan thi hành án hình s ự c ấp trên. Điều 35. Thực hiện trích xuất phạm nhân 1. Cơ quan, người tiến hành tố t ụng khi có yêu cầu trích xu ất ph ạm nhân ph ải g ửi văn b ản yêu c ầu cho cơ quan quản lý thi hành án hình sự, cơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp t ỉnh n ơi c ơ quan, ng ười tiến hành tố tụng có yêu cầu trích xuất để yêu cầu cơ quan thi hành án hình s ự có th ẩm quy ền quy đ ịnh
  15. tại khoản 2 Điều này ra lệnh trích xuất. Khi nhận được yêu c ầu trích xu ất, c ơ quan thi hành án hình s ự có thẩm quyền phải ra lệnh trích xuất phạm nhân. 2. Thẩm quyền trích xuất phạm nhân để phục vụ điều tra, truy t ố, xét xử đ ược th ực hi ện nh ư sau: a) Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án hình s ự thuộc Bộ Công an ra l ệnh trích xu ất đ ối v ới ph ạm nhân thuộc trại giam, trại tạm giam do Bộ Công an quản lý; b) Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc B ộ Quốc phòng ra l ệnh trích xu ất đ ối v ới ph ạm nhân thuộc trại giam, trại tạm giam do Bộ Quốc phòng quản lý; Th ủ tr ưởng c ơ quan thi hành án hình s ự cấp quân khu ra lệnh trích xuất đối với phạm nhân đang ch ấp hành án t ại tr ại giam, tr ại t ạm giam c ấp quân khu; c) Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp t ỉnh ra l ệnh trích xu ất đ ối v ới ph ạm nhân đang chấp hành án tại trại tạm giam hoặc phạm nhân do cơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huy ện tr ực tiếp quản lý. 3. Trường hợp trích xuất phạm nhân để phục vụ yêu cầu giáo d ục c ải t ạo ho ặc khám, ch ữa b ệnh, qu ản lý giam giữ thì Giám thị trại giam, Giám thị trại t ạm giam, Th ủ tr ưởng c ơ quan thi hành án hình s ự Công an cấp huyện ra lệnh trích xuất. 4. Lệnh trích xuất phải có các nội dung sau đây: a) Cơ quan, họ tên, chức vụ, cấp bậc người ra lệnh; b) Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi đăng ký th ường trú, ngày b ị b ắt, t ội danh, th ời h ạn và n ơi ph ạm nhân đang chấp hành án phạt tù; c) Mục đích và thời hạn trích xuất; d) Cơ quan, họ tên, chức vụ, cấp bậc người nhận phạm nhân được trích xu ất; đ) Người ra lệnh trích xuất phải ghi rõ ngày, tháng, năm và ký tên, đóng d ấu vào l ệnh trích xu ất. 5. Giám thị trại giam, Giám thị trại tạm giam, Th ủ trưởng c ơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, bàn giao, l ập biên b ản giao nh ận ph ạm nhân đ ược trích xu ất và ghi s ổ theo dõi. Thời gian trích xuất được tính vào thời hạn ch ấp hành án phạt tù, tr ừ tr ường h ợp ph ạm nhân đó bỏ trốn trong thời gian được trích xuất. Cơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp t ỉnh, c ơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu nơi cơ quan, người tiến hành t ố t ụng có yêu c ầu trích xu ất có nhi ệm v ụ ti ếp nhận, áp giải và quản lý phạm nhân được trích xuất trong thời gian trích xuất. 6. Trường hợp đưa phạm nhân được trích xuất ra khỏi nơi ch ấp hành án thì c ơ quan thi hành án hình s ự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu ti ếp nh ận ph ạm nhân đ ược trích xu ất ph ải bảo đảm chế độ ăn, ở, sinh hoạt cho người đó theo quy định c ủa pháp lu ật trong th ời gian trích xu ất. Căn cứ lệnh trích xuất, trại tạm giam hoặc nhà tạm gi ữ nơi c ơ quan đi ều tra, truy t ố, xét x ử có yêu c ầu phải quản lý phạm nhân được trích xuất. 7. Trường hợp không đưa phạm nhân được trích xuất ra khỏi nơi ch ấp hành án thì tr ại giam, tr ại t ạm giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huy ện b ảo đ ảm ch ế đ ộ ăn, ở, sinh ho ạt và qu ản lý phạm nhân đó ngoài thời gian cơ quan, người nhận phạm nhân đ ược trích xu ất làm vi ệc v ới ph ạm nhân. 8. Hết thời hạn trích xuất, cơ quan nhận phạm nhân đ ược trích xu ất ph ải g ửi thông báo cho c ơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an, B ộ Quốc phòng, c ơ quan thi hành án hình s ự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu và bàn giao ph ạm nhân đ ược trích xu ất cho tr ại giam, trại tạm giam, cơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huy ện đ ể ti ếp t ục thi hành án; n ếu có nhu cầu tiếp tục trích xuất thì đề nghị gia hạn trích xuất; th ời hạn trích xu ất và gia h ạn trích xu ất không đ ược kéo dài hơn thời hạn chấp hành án phạt tù còn lại của phạm nhân được trích xuất. Điều 36. Khen thưởng phạm nhân 1. Trong thời gian chấp hành án phạt tù, phạm nhân chấp hành t ốt nội quy, quy chế trại giam, có thành tích trong lao động hoặc lập công thì được khen thưởng theo một hoặc nhi ều hình th ức sau: a) Biểu dương; b) Thưởng tiền hoặc hiện vật;
  16. c) Tăng số lần được liên lạc bằng điện thoại, số lần gặp thân nhân, s ố l ần và s ố l ượng quà đ ược nh ận. 2. Giám thị trại giam, Giám thị trại tạm giam thuộc B ộ Công an, Giám th ị tr ại t ạm giam thu ộc B ộ Qu ốc phòng, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an c ấp t ỉnh, Th ủ tr ưởng c ơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu quyết định khen thưởng phạm nhân. Việc khen th ưởng ph ải b ằng văn b ản, đ ược l ưu vào hồ sơ phạm nhân. Phạm nhân được khen thưởng thì đ ược ưu tiên đ ề ngh ị xét gi ảm th ời h ạn ch ấp hành án phạt tù và đề nghị xét đặc xá theo quy định của pháp luật. Điều 37. Giải quyết trường hợp phạm nhân bỏ trốn 1. Khi phạm nhân bỏ trốn, trại giam, trại tạm giam, c ơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp t ỉnh, c ơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình s ự c ấp quân khu ph ải t ổ ch ức truy bắt ngay. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi phát hiện phạm nhân bỏ trốn mà vi ệc truy b ắt không có k ết quả thì Giám thị trại giam, Giám thị trại t ạm giam thuộc B ộ Công an, B ộ Qu ốc phòng, Th ủ tr ưởng c ơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, Th ủ trưởng c ơ quan thi hành án hình s ự c ấp quân khu phải ra quyết định truy nã và phối hợp tổ chức truy bắt. Mọi trường hợp phạm nhân bỏ trốn đều phải được lập biên bản, áp d ụng các bi ện pháp ngăn ch ặn, đi ều tra, xử lý theo quy định của pháp luật t ố t ụng hình sự. 2. Phạm nhân đã bỏ trốn ra đầu thú thì cơ quan ti ếp nh ận ph ạm nhân đ ầu thú l ập biên b ản, x ử lý theo thẩm quyền hoặc giao phạm nhân đó cho cơ quan thi hành án hình s ự n ơi g ần nh ất đ ể x ử lý theo quy định của pháp luật. Điều 38. Xử lý phạm nhân vi phạm 1. Trong thời gian chấp hành án phạt tù, phạm nhân vi phạm nội quy, quy chế trại giam hoặc có hành vi vi phạm pháp luật thì bị kỷ luật bằng một trong những hình th ức sau: a) Khiển trách; b) Cảnh cáo; c) Giam tại buồng kỷ luật đến 10 ngày. Trong thời gian bị giam tại buồng kỷ luật, phạm nhân không đ ược g ặp thân nhân và có th ể b ị cùm chân. Không áp dụng cùm chân đối với phạm nhân nữ, phạm nhân là ng ười ch ưa thành niên, ph ạm nhân là người già yếu. 2. Giám thị trại giam, Giám thị trại tạm giam, Th ủ trưởng c ơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huyện quyết định kỷ luật phạm nhân bằng văn bản và l ưu hồ sơ. 3. Trường hợp hành vi vi phạm của phạm nhân có dấu hiệu c ủa t ội ph ạm thu ộc quy ền h ạn đi ều tra c ủa Giám thị trại giam, Giám thị trại tạm giam thì Giám thị tr ại giam, Giám th ị tr ại t ạm giam ra quy ết đ ịnh khởi tố vụ án, tiến hành một số hoạt động điều tra theo quy định c ủa pháp lu ật; tr ường h ợp không thu ộc quyền hạn điều tra của mình thì phải thông báo cho cơ quan đi ều tra có thẩm quy ền. 4. Phạm nhân làm hư hỏng, làm mất hoặc huỷ hoại tài sản n ơi ch ấp hành án thì ph ải b ồi th ường. Điều 39. Thông báo tình hình chấp hành án; phối hợp v ới gia đình ph ạm nhân, c ơ quan, t ổ ch ức, cá nhân tham gia giáo dục cải tạo phạm nhân 1. Trại giam, trại tạm giam thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, c ơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu có trách nhi ệm đ ịnh kỳ 06 tháng m ột l ần thông báo tình hình chấp hành án của phạm nhân cho thân nhân của h ọ. 2. Trại giam, trại tạm giam, cơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huy ện ph ối h ợp v ới gia đình ph ạm nhân, chính quyền địa phương, cơ quan, t ổ chức, cá nhân quan tâm đ ộng viên ph ạm nhân tích c ực h ọc tập, lao động, rèn luyện để được hưởng sự khoan hồng của Nhà n ước; h ỗ tr ợ các ho ạt đ ộng giáo d ục, dạy nghề cho phạm nhân và chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ph ạm nhân tái hoà nh ập c ộng đ ồng sau khi chấp hành xong án phạt tù. Điều 40. Trả lại tự do cho phạm nhân 1. Hai tháng trước khi phạm nhân hết hạn chấp hành án phạt tù, trại giam, trại tạm giam thuộc B ộ Công an, Bộ Quốc phòng, cơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp t ỉnh, c ơ quan thi hành án hình s ự c ấp quân khu thông báo cho cơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huy ện, Ủy ban nhân dân c ấp xã, c ơ
  17. quan, tổ chức nơi người chấp hành xong án phạt tù về cư trú, làm việc, cơ quan nhận phạm nhân trích xuất. Nội dung thông báo gồm kết quả chấp hành án ph ạt tù, hình ph ạt b ổ sung mà ph ạm nhân còn phải chấp hành và thông tin cần thiết khác có liên quan đ ể xem xét, s ắp x ếp, t ạo l ập cu ộc s ống bình thường cho người đó. Trường hợp không xác định được nơi người chấp hành xong án ph ạt tù v ề c ư trú thì tr ại giam, tr ại t ạm giam thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, cơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp t ỉnh đ ề ngh ị v ới U ỷ ban nhân dân cấp xã nơi phạm nhân chấp hành án hoặc cơ quan, t ổ ch ức khác đ ể ti ếp nh ận ng ười ch ấp hành xong án phạt tù về cư trú. 2. Vào ngày cuối cùng của thời hạn chấp hành án phạt tù, trại giam, trại tạm giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh hoàn chỉnh thủ tục theo quy định c ủa pháp lu ật đ ể tr ả t ự do cho ph ạm nhân; cấp giấy chứng nhận đã chấp hành xong án phạt tù cho người đã ch ấp hành xong án ph ạt tù, c ấp kho ản tiền từ quỹ hỗ trợ hòa nhập cộng đồng, cấp tiền tàu xe, tiền ăn trong th ời gian đi đ ường tr ở v ề n ơi c ư trú hoặc nơi làm việc; trả lại đầy đủ giấy tờ, đồ vật, tiền, tài s ản khác mà ph ạm nhân đã g ửi t ại n ơi ch ấp hành án phạt tù quản lý. Trường hợp người đó không có quần áo thì đ ược cấp m ột b ộ quần áo đ ể v ề n ơi cư trú. 3. Trong thời gian trích xuất phạm nhân ra khỏi nơi ch ấp hành án đ ể ph ục v ụ đi ều tra, truy t ố, xét x ử mà thời hạn chấp hành phần án phạt tù đã hết thì cơ quan có th ẩm quy ền quy đ ịnh t ại kho ản 2 Đi ều này cấp giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt tù cho ng ười đ ược trích xu ất và thông báo cho c ơ quan nhận người được trích xuất, cơ quan có liên quan. Cơ quan nh ận ng ười đ ược trích xu ất có trách nhi ệm trả tự do ngay cho người đó; chi trả chi phí đi l ại, ăn, ở c ủa ng ười đ ược trích xu ất đ ể v ề n ơi ch ấp hành án giải quyết các thủ tục có liên quan. Cơ quan c ấp gi ấy ch ứng nh ận ch ấp hành xong án ph ạt tù có trách nhiệm giải quyết các thủ tục, nghĩa vụ, quyền, lợi ích có liên quan c ủa ng ười đ ược trích xu ất theo quy định tại khoản 2 Điều này. 4. Phạm nhân là người nước ngoài đã chấp hành xong án phạt tù thì đ ược c ấp gi ấy ch ứng nh ận đã ch ấp hành xong án phạt tù và được lưu trú t ại cơ s ở l ưu trú do c ơ quan qu ản lý thi hành án hình s ự ch ỉ đ ịnh trong thời gian chờ làm thủ tục xuất cảnh. 5. Việc giải quyết lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người đã ch ấp hành xong án ph ạt tù th ực hi ện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội. 6. Cơ quan đã cấp giấy chứng nhận chấp hành xong án ph ạt tù, gi ấy ch ứng nh ận đ ặc xá có trách nhi ệm gửi giấy chứng nhận đó cho Trung tâm lý l ịch tư pháp quốc gia, Tòa án đã ra quy ết đ ịnh thi hành án, c ơ quan chịu trách nhiệm thi hành các hình phạt bổ sung, c ơ quan quy đ ịnh t ại kho ản 1 Đi ều này và thông báo bằng văn bản cho cơ quan thi hành phần dân s ự trong b ản án, quy ết đ ịnh hình s ự. Điều 41. Thi hành quyết định tiếp nhận, chuyển giao đối với người đang chấp hành án ph ạt tù 1. Thi hành quyết định tiếp nhận chuyển giao người đang ch ấp hành án ph ạt tù t ừ n ước ngoài v ề Vi ệt Nam để chấp hành án: a) Khi có quyết định thi hành quyết định tiếp nh ận chuyển giao đ ối v ới ng ười đang ch ấp hành án ph ạt tù được chuyển giao từ nước ngoài về Việt Nam để chấp hành án, Cảnh sát h ỗ trợ t ư pháp t ổ ch ức ti ếp nhận và bàn giao người bị kết án cho trại giam theo quy ết đ ịnh c ủa c ơ quan qu ản lý thi hành án hình s ự thuộc Bộ Công an; b) Chế độ quản lý giam giữ, giáo dục cải tạo, xem xét gi ảm án, tha tù, đ ặc xá, đ ại xá ng ười đang ch ấp hành án phạt tù được chuyển giao được thực hiện theo quy định c ủa Lu ật này và các quy đ ịnh khác c ủa pháp luật có liên quan. 2. Thi hành quyết định chuyển giao người đang chấp hành án ph ạt tù t ại Vi ệt Nam cho n ước ngoài: a) Khi nhận được quyết định thi hành quyết định chuyển giao ng ười đang ch ấp hành án ph ạt tù t ại Vi ệt Nam cho nước ngoài, trại giam có trách nhi ệm bàn giao ph ạm nhân cho C ảnh sát h ỗ tr ợ t ư pháp. Vi ệc bàn giao phải được lập biên bản, lưu hồ sơ; b) Cảnh sát hỗ trợ tư pháp có nhiệm vụ áp gi ải người đ ược chuy ển giao đến đ ịa đi ểm và vào th ời gian do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước yêu cầu chuyển giao thỏa thuận tr ước b ằng văn b ản. Mục 2
  18. CHẾ ĐỘ ĂN, MẶC, Ở, SINH HOẠT, CHĂM SÓC Y TẾ ĐỐI VỚI PHẠM NHÂN Điều 42. Chế độ ăn, ở đối với phạm nhân 1. Phạm nhân được bảo đảm tiêu chuẩn định lượng về gạo, rau xanh, th ịt, cá, đ ường, mu ối, n ước m ắm, bột ngọt, chất đốt. Đối với phạm nhân lao động nặng nhọc, độc hại theo quy định c ủa pháp lu ật, thì đ ịnh lượng ăn được tăng thêm. Ngày lễ, tết theo quy đ ịnh c ủa pháp lu ật, ph ạm nhân đ ược ăn thêm nh ưng mức ăn không quá năm lần tiêu chuẩn ăn ngày thường. Căn cứ yêu cầu bảo đảm sức khỏe của phạm nhân trong quá trình giam gi ữ, lao đ ộng, h ọc t ập t ại n ơi chấp hành án, Chính phủ quy định cụ thể định mức ăn phù h ợp v ới đi ều ki ện kinh t ế, ngân sách và bi ến động giá cả thị trường. Giám thị trại giam, Giám th ị trại t ạm giam, Th ủ trưởng c ơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện có thể quyết định hoán đ ổi định l ượng ăn cho phù h ợp v ới th ực t ế đ ể b ảo đ ảm cho phạm nhân ăn hết tiêu chuẩn. 2. Ngoài tiêu chuẩn ăn quy định t ại khoản 1 Điều này, ph ạm nhân đ ược s ử d ụng quà, ti ền c ủa mình đ ể ăn thêm nhưng không được quá ba lần định lượng trong 01 tháng cho m ỗi ph ạm nhân. 3. Phạm nhân được bảo đảm ăn, uống vệ sinh. Vi ệc nấu ăn cho ph ạm nhân do ph ạm nhân đ ảm nhi ệm dưới sự giám sát, kiểm tra của trại giam, trại tạm giam, cơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huy ện. Bếp ăn cho phạm nhân được cấp các dụng cụ cần thiết cho vi ệc n ấu ăn, đun n ước u ống và chia đ ồ ăn cho phạm nhân theo khẩu phần tiêu chuẩn. 4. Phạm nhân được ở theo buồng giam tập thể, trừ ph ạm nhân đang b ị giam riêng theo quy đ ịnh t ại các điểm d, đ và e khoản 2 Điều 27 của Luật này. Ch ỗ nằm t ối thi ểu c ủa m ỗi ph ạm nhân là 02 mét vuông (m2). Đối với phạm nhân có con nhỏ ở cùng thì được bố trí chỗ nằm tối thi ểu là 03 mét vuông (m 2). Điều 43. Chế độ mặc và tư trang của phạm nhân Phạm nhân được cấp quần áo theo mẫu thống nhất, khăn mặt, chăn, chi ếu, màn, dép, mũ ho ặc nón, xà phòng; phạm nhân nữ được cấp thêm đồ dùng cần thiết cho v ệ sinh c ủa ph ụ n ữ. Ph ạm nhân tham gia lao động được cấp quần áo bảo hộ lao động và căn cứ vào đi ều ki ện công vi ệc c ụ th ể đ ược c ấp thêm dụng cụ bảo hộ lao động cần thiết. Chính phủ quy định chi tiết Đi ều này. Điều 44. Chế độ hoạt động thể dục, thể thao, sinh hoạt văn hoá, văn nghệ đối với phạm nhân 1. Phạm nhân được hoạt động thể dục, thể thao, sinh hoạt văn hoá, văn ngh ệ, đ ọc sách, báo, nghe đài, xem truyền hình phù hợp với điều kiện của nơi chấp hành án. Mỗi phân trại của trại giam được thành l ập th ư viện, khu vui ch ơi, sân th ể thao, đ ược trang b ị m ột h ệ thống truyền thanh, mỗi buồng giam tập thể được trang bị m ột máy vô tuyến truy ền hình màu. 2. Thời gian hoạt động thể dục, thể thao, sinh hoạt văn hoá, văn ngh ệ, đ ọc sách, báo, nghe đài, xem truyền hình của phạm nhân được thực hiện theo quy chế trại giam. Điều 45. Chế độ đối với phạm nhân nữ có thai, nuôi con dưới 36 tháng tuổi 1. Phạm nhân nữ có thai nếu không được t ạm đình chỉ chấp hành án ph ạt tù thì đ ược b ố trí n ơi ở h ợp lý, được khám thai định kỳ hoặc đột xuất, được chăm sóc y t ế trong tr ường h ợp c ần thi ết; đ ược gi ảm th ời gian lao động, được hưởng chế độ ăn, uống bảo đảm sức khoẻ. 2. Phạm nhân nữ có thai được nghỉ lao động trước và sau khi sinh con theo quy đ ịnh c ủa B ộ lu ật lao động. Trong thời gian nghỉ sinh con, phạm nhân được b ảo đ ảm tiêu chuẩn, đ ịnh l ượng ăn theo ch ỉ d ẫn của y sĩ hoặc bác sĩ, được cấp phát thực phẩm, đồ dùng c ần thi ết cho vi ệc chăm sóc tr ẻ s ơ sinh. Ph ạm nhân nữ nuôi con dưới 36 tháng tuổi được bố trí thời gian phù h ợp đ ể chăm sóc, nuôi d ưỡng con. 3. Trại giam, trại tạm giam, cơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huy ện có trách nhi ệm làm th ủ t ục đề nghị đăng ký khai sinh cho con của phạm nhân. Ủy ban nhân dân c ấp xã n ơi ph ạm nhân ch ấp hành án có trách nhiệm đăng ký và cấp giấy khai sinh. 4. Phạm nhân nữ có con từ 36 tháng tuổi trở lên ph ải g ửi con về cho thân nhân nuôi d ưỡng. Tr ường h ợp con của phạm nhân không có thân nhân nhận nuôi d ưỡng, thì tr ại giam, tr ại t ạm giam thu ộc B ộ Công an, trại tạm giam thuộc Bộ Quốc phòng, cơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp t ỉnh, ph ải đ ề ngh ị S ở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi phạm nhân ch ấp hành án chỉ đ ịnh c ơ s ở b ảo tr ợ xã h ội ti ếp nh ận,
  19. nuôi dưỡng. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đ ược đ ề nghị, S ở Lao đ ộng - Th ương binh và Xã hội phải chỉ định cơ sở bảo trợ xã hội có trách nhiệm tiếp nh ận, nuôi d ưỡng. Ng ười ch ấp hành xong án phạt tù được nhận lại con đang được cơ sở bảo trợ xã hội nuôi dưỡng. 5. Trại giam phải tổ chức nhà trẻ ngoài khu giam gi ữ đ ể chăm sóc, nuôi d ưỡng trẻ em là con c ủa ph ạm nhân dưới 36 tháng tuổi và con của phạm nhân t ừ 36 tháng tu ổi tr ở lên trong th ời gian ch ờ làm th ủ t ục đưa vào cơ sở bảo trợ xã hội. Điều 46. Chế độ gặp thân nhân, nhận quà của phạm nhân 1. Phạm nhân được gặp thân nhân một l ần trong 01 tháng, m ỗi l ần g ặp không quá 01 gi ờ, tr ường h ợp đặc biệt thì được kéo dài thời gian nhưng không quá 03 gi ờ. Ph ạm nhân đ ược khen th ưởng thì đ ược g ặp thân nhân thêm một lần trong 01 tháng. Ph ạm nhân ch ấp hành nghiêm ch ỉnh n ội quy, quy ch ế tr ại giam hoặc lập công thì được gặp vợ hoặc chồng ở phòng riêng không quá 24 gi ờ. Tr ường h ợp đ ại di ện c ơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khác có đề nghị được g ặp ph ạm nhân thì Giám th ị tr ại giam, Giám th ị tr ại tạm giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huy ện xem xét, gi ải quy ết. Trại giam, trại tạm giam, cơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huy ện b ố trí n ơi ph ạm nhân g ặp thân nhân, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khác. 2. Khi gặp thân nhân, đại diện cơ quan, tổ ch ức hoặc cá nhân khác, ph ạm nhân đ ược nh ận th ư, ti ền mặt, đồ vật, trừ đồ vật thuộc danh mục cấm. Đối với tiền mặt, ph ạm nhân ph ải g ửi tr ại giam, tr ại t ạm giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huy ện quản lý. Vi ệc qu ản lý, s ử d ụng đ ồ v ật, ti ền m ặt của phạm nhân được thực hiện theo quy định tại điểm a và đi ểm b khoản 2 Đi ều 26 c ủa Lu ật này. 3. Phạm nhân được nhận tiền mặt, đồ vật do thân nhân g ửi hai l ần trong 01 tháng, ngoài tr ường h ợp đã nhận theo quy định tại khoản 2 Điều này. Trại giam, trại t ạm giam, c ơ quan thi hành án hình s ự Công an cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận tiền mặt, đồ vật mà thân nhân c ủa ph ạm nhân g ửi cho ph ạm nhân và bóc mở, kiểm tra và xử lý theo quy định của pháp luật. 4. Thân nhân của phạm nhân đến gặp phạm nhân ph ải mang theo s ổ thăm g ặp ho ặc đ ơn xin g ặp có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc Công an c ấp xã n ơi ng ười đó c ư trú ho ặc c ủa c ơ quan, t ổ chức nơi người đó làm việc, học tập. Trại giam, trại t ạm giam, c ơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huyện phải phổ biến cho thân nhân của phạm nhân về quy đ ịnh thăm g ặp ph ạm nhân. Thân nhân c ủa phạm nhân phải chấp hành các quy định này. 5. Thủ tục thăm gặp phạm nhân là người nước ngoài: a) Thân nhân của phạm nhân là người nước ngoài ph ải có đ ơn g ửi c ơ quan qu ản lý thi hành án hình s ự. Đơn phải viết bằng tiếng Việt, có xác nhận của cơ quan đ ại diện ngoại giao ho ặc lãnh s ự c ủa n ước mà người đó mang quốc tịch hoặc cơ quan đại diện của t ổ chức quốc tế t ại Việt Nam nơi ng ười đó làm vi ệc. Trường hợp thân nhân của phạm nhân là người Việt Nam thì đ ơn ph ải có xác nh ận c ủa U ỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú; b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đ ơn, cơ quan quản lý thi hành án hình s ự có trách nhiệm trả lời người có đơn; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài nhưng thời h ạn trả l ời không quá 30 ngày. 6. Các trường hợp thăm gặp, tiếp xúc lãnh sự đối với ph ạm nhân là ng ười n ước ngoài th ực hi ện theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao quy đ ịnh chi ti ết thi hành kho ản này. Điều 47. Chế độ liên lạc của phạm nhân 1. Phạm nhân được gửi mỗi tháng hai lá th ư; trường h ợp c ấp bách thì đ ược g ửi đi ện tín. Giám th ị tr ại giam, Giám thị trại tạm giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huy ện ph ải ki ểm tra, kiểm duyệt thư, điện tín mà phạm nhân gửi và nhận. 2. Phạm nhân được liên lạc điện thoại trong nước với thân nhân m ỗi tháng m ột l ần, m ỗi l ần không quá 05 phút. Giám thị trại giam, Giám thị trại t ạm giam, Th ủ trưởng c ơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huyện xem xét, quyết định việc cho phạm nhân liên lạc b ằng đi ện tho ại và t ổ ch ức ki ểm soát vi ệc liên lạc này. 3. Chi phí cho việc liên lạc của phạm nhân quy định t ại khoản 1 và kho ản 2 Đi ều này do ph ạm nhân chi trả.
  20. Điều 48. Chế độ chăm sóc y tế đối với phạm nhân 1. Phạm nhân được hưởng chế độ phòng, chống dịch bệnh. Trại giam, tr ại t ạm giam, c ơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện phối hợp với trung tâm y t ế c ấp huy ện ho ặc b ệnh vi ện quân đ ội nơi trại giam, trại tạm giam, cơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huy ện đóng t ổ ch ức khám s ức kho ẻ cho phạm nhân. 2. Phạm nhân bị ốm, bị thương thì được khám và đi ều trị t ại cơ sở y t ế c ủa tr ại giam, tr ại t ạm giam ho ặc tại cơ sở chữa bệnh cấp huyện. Trường hợp phạm nhân bị bệnh nặng hoặc th ương tích v ượt quá kh ả năng điều trị của các cơ sở chữa bệnh đó thì được chuyển đến c ơ s ở ch ữa b ệnh c ấp t ỉnh, b ệnh vi ện quân đội hoặc bệnh viện trung ương để điều trị; trại giam, tr ại t ạm giam, c ơ quan thi hành án hình s ự Công an cấp huyện phải thông báo cho thân nhân hoặc đ ại di ện h ợp pháp c ủa ng ười đó bi ết đ ể ph ối hợp chăm sóc, điều trị. Chế độ ăn, cấp phát thuốc, bồi dưỡng do cơ s ở chữa bệnh ch ỉ định. Trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp t ỉnh, c ơ quan thi hành án hình s ự c ấp quân khu ph ối hợp với cơ sở chữa bệnh cấp tỉnh, bệnh viện quân đội xây dựng hoặc bố trí m ột số buồng riêng trong c ơ sở chữa bệnh để điều trị cho phạm nhân. 3. Đối với phạm nhân nghi mắc bệnh tâm thần hoặc m ột bệnh khác làm m ất kh ả năng nh ận th ức ho ặc khả năng điều khiển hành vi của mình, trại giam, trại t ạm giam, c ơ quan thi hành án hình s ự Công an cấp tỉnh đề nghị Toà án nhân dân cấp tỉnh, Toà án quân sự quân khu n ơi ph ạm nhân ch ấp hành án phạt tù trưng cầu giám định pháp y tâm thần. Khi có kết luận giám đ ịnh là ng ười đó m ắc b ệnh tâm th ần ho ặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc đi ều khiển hành vi c ủa mình thì Chánh án Toà án nhân dân cấp tỉnh, Chánh án Toà án quân s ự quân khu nơi ph ạm nhân ch ấp hành án ra quy ết đ ịnh đ ưa người đó vào cơ sở chuyên khoa y tế để bắt buộc chữa bệnh. Th ời gian b ắt bu ộc ch ữa b ệnh đ ược tính vào thời hạn chấp hành án phạt tù. 4. Phạm nhân nghiện ma tuý được trại giam t ổ chức cai nghiện. 5. Kinh phí khám, chữa bệnh, t ổ chức cai nghiện ma tuý và kinh phí xây d ựng, b ố trí các bu ồng ch ữa bệnh dành cho phạm nhân tại các cơ sở chữa bệnh do Nhà nước cấp. Điều 49. Giải quyết trường hợp phạm nhân chết 1. Khi phạm nhân chết tại trại giam, trại t ạm giam, c ơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huy ện, c ơ sở chữa bệnh của Nhà nước thì cơ quan, tổ chức đó có trách nhi ệm báo ngay cho c ơ quan đi ều tra và Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện, cơ quan điều tra và Viện kiểm sát quân s ự c ấp quân khu n ơi có phạm nhân chết để xác định nguyên nhân. Trại giam, trại t ạm giam, c ơ quan thi hành án hình s ự Công an cấp huyện làm thủ tục khai tử và thông báo cho thân nhân ho ặc đ ại di ện h ợp pháp c ủa ng ười ch ết trước khi làm thủ tục an táng. Trường hợp phạm nhân ch ết ở cơ s ở ch ữa b ệnh thì c ơ s ở ch ữa b ệnh đó làm giấy chứng tử gửi cho trại giam, trại t ạm giam, cơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huy ện. Trường hợp phạm nhân chết là người nước ngoài, Giám th ị trại giam ph ải báo ngay cho c ơ quan đi ều tra và Viện kiểm sát cấp tỉnh, cơ quan điều tra và Vi ện ki ểm sát quân s ự c ấp quân khu n ơi có ph ạm nhân chết để xác định nguyên nhân; đồng thời báo cáo cơ quan quản lý thi hành án hình s ự, B ộ Ngo ại giao Việt Nam để thông báo cho cơ quan đại di ện của nước mà ng ười đó mang qu ốc t ịch. Sau khi đ ược c ơ quan có thẩm quyền cho phép, trại giam có trách nhiệm t ổ ch ức an táng. 2. Trong thời hạn 24 giờ, kể t ừ khi thông báo cho thân nhân ho ặc đ ại di ện h ợp pháp c ủa ph ạm nhân chết và được cơ quan có thẩm quyền cho phép, trại giam, tr ại t ạm giam, c ơ quan thi hành án hình s ự Công an cấp huyện có trách nhiệm tổ chức an táng b ằng hình th ức h ỏa táng ho ặc đ ịa táng tuỳ đi ều ki ện địa lý, phong tục, tập quán và thông báo cho Tòa án đã ra quy ết đ ịnh thi hành án. Trong th ời h ạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo, Toà án đã ra quy ết đ ịnh thi hành án ph ải ra quy ết đ ịnh đình chỉ việc chấp hành án phạt tù và gửi cho thân nhân c ủa ph ạm nhân ch ết, tr ại giam, tr ại t ạm giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi ph ạm nhân ch ết, S ở T ư pháp n ơi Tòa án ra quy ết định đình chỉ có trụ sở. Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi ph ạm nhân ch ết có trách nhi ệm ph ối h ợp v ới tr ại giam, trại tạm giam, cơ quan thi hành án hình s ự Công an c ấp huy ện trong vi ệc an táng và qu ản lý m ộ của phạm nhân. Kinh phí cho việc an táng được Nhà nước cấp. 3. Trường hợp thân nhân hoặc đại diện hợp pháp của ph ạm nhân chết có đ ơn đ ề ngh ị đ ược nh ận t ử thi, tro cốt hoặc hài cốt và tự chịu chi phí, thì trại giam, tr ại t ạm giam, c ơ quan thi hành án hình s ự Công an cấp huyện có thể xem xét, giải quyết, trừ trường hợp có căn c ứ cho r ằng vi ệc đó ảnh h ưởng đ ến an
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2