MICROGYNON 30
SCHERING AG
c/o ZUELLIG
Viên nén : vỉ 21 viên ghi ngày đ nhớ.
TNH PHN
<="">
cho 1 viên
Levonorgestrel 0,15 mg
Ethinylestradiol 0,03 mg
ỢC LỰC
<="">
Kết hợp progesteron-estrogen đngừa thai, dùng đường uống
Bình thường khi ung Microgynon 30 theo chdẫn, trứng sẽ được dự phòng đ
không chín o lúc trng được thụ tinh. Hơn nữa dịch nhày cổ tử cung vẫn đặc
làm cho tinh tng của nam giới kdi động. Màng tử cung cũng còn không
được chuẩn bị cho sự làm tổ của trứng đã th tinh. Như vậy Microgynon 30
hiệu quả bảo vệ tránh thụ thai.
V thuốc có ghi ny đnhớ, chứa 21 viên nén. Mỗi ngày ung 1 viên, dùng
trong 21 ngày liền, tiếp theo sau là một khoảng thời gian 7 ngày không uống
thuốc trước khi li tiếp tục uống vỉ thuốc tiếp theo. Trên vỉ có hướng dẫn rất rõ
cần phải uống mỗi viên nén vào ngày nào trong chu kỳ.
CH ĐỊNH
<="">
Thuốc ngừa thai, ng đưng uống.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
<="">
thai, cho con bú, rối loạn chức năng gan, vàng da hoc ngứa kéo dài trong
lần có thai trước, hội chứng Dubin-Johnson, hội chứng Rotor, tiền sử hay hiện
tại đang bị u gan,, tin sử hay hiện tại đang có quá trình huyết khối tắc mạch
động mạch hay tĩnh mạch và cácnh trạng thuận lợi cho sự phát triển các bệnh
này (ví dụ các rối loạn của hệ thống đôngu với khuynh hướng hay tạo huyết
khối, các bệnh tim rõ rệt), thiếu u hồng cu hình liềm, đã điều trị hay đang
ung thư vú hoặc ung thư nội mạc tcung, tiu đường nặng vớic thay đổi
mạch máu, các rối loạn chuyển hóa lipid, tiền sử nhiễm herpes lúc mang thai,
xơ cứng tai với tình trng nặng n lúc mang thai.
THN TRỌNG LÚC DÙNG
<="">
Thn trọng khi sử dụng trong những trường hợp : tiểu đường, tăng huyết áp,
dãn tĩnh mạch, xơ cứng tai, bệnh xơ cng rải rác, động kinh, rối loạn chuyển
hóa porphyrin, co cứng cơ, múa giật loại thông thưng. Trong nhng trường
hp này, cũng nkhi tiền sử viêm tĩnh mạch, hay khuynh hướng tiểu
đường, chỉ ng Microgynon 30 dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ.
do để ngưng dùng Microgynon 30 tức thì :
Các n đau nửa đầu xuất hiện lần đầu, các cơn nhức đầu dữ dội bất thường
xảy ra thường xuyên hơn, các rối loạn đt ngột về nhận thức (ví dụ rối loạn thị
giác và tnh giác), du hiệu đầu tiên của viêm tắc tĩnh mạch hoặc huyết khối
nghn mạch (ví dụ đau bất thường hay sưng cẳng chân, đau như đâm khit
thhay khi ho mà kng có lý do rõ ràng), cm giác đau hoặc tức ngực ; trong
khi chphẫu thuật (6 tuần chuẩn bị trước đó), tình trạng bất động (ví dụ sau tai
nạn). Trong tất c các trường hợp trên có sự gia tăng nguy cơ to huyết khối.
Các lý do khác để nng thuốc là : xuất hiện vàng da, viêm gan khi phát,
ngứa toàn thân, các cơn động kinh gia tăng, huyết ápng đáng kể, thai kỳ.
Ghi chú đặc biệt :
Theo các hiểu biết hiện nay, có skết hợp giữa việc dùng các chế phẩm phối
hp progesteron-estrogen với nguy cơ gia tăng bệnhhuyết khối tắc tĩnh
mạch động mạch là không th loại trừ.
Nguy cơ tương đối của huyết khối động mạch (dụ : đột quị, nhồi máu cơ
tim) sng tăng tm khit thuốc lá nhiều, tuổi cao ng đng thời
thuốc ngừa thai uống.
Ở những trường hợp hiếm u lành của gan và ngay cnhững trường hợp rất
hiếm u ác tính của gan, một số ca lẻ tẻ, dẫn đến xuất huyết trong ổ bụng nguy
hiểm đến tính mạng, thể xảy ra sau khi dùng các cht nội tiết tố. Thầy thuốc
phải được thông o về việc xảy ra của những cơn đau bụng trên bất thường
không giảm ngay trong thời gian ngắn.
LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON
<="">
Lúc thai :
Chống chỉ định.
Lúc nuôi con bú :
n nhc giữa lợi ích của việc dùng thuốc với nguy tiềm tàng cho bào thai.
TƯƠNGC THUỐC
<="">
Barbiturates, phenylbutazone, hydantoins, rifampicin, ampicillin làm gim tác
dụng của ngừa thai của Microgynon 30. Nhu cầu dùng thuốc trị tiểu đường
dạng uống hay insulin có thể thay đổi khi dùng phối hợp với Microgynon 30.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
<="">
Trường hợp hiếm, có thể xảy ra nhức đầu, đau dạ dày, bun nôn, cảm giác
căng vú, thay đổi thể trọng vành dục, hoặc trầm cảm.
Dùng dài hn đôi khi có thểy ra những mng màu hơi nâu tn mắt và
những mảng này srõ hơn nếu tiếp xúc lâu với ánh nắng mặt trời. Do đó
những phnữ có khuynh hướng nàyn tránh ngoài nng quáu.
Trường hợp riêng lđượco cáo có ảnh hưởng đến thị giác khi dùng thuc.
LIU LƯỢNG và CH DÙNG
<="">
Trước khi bắt đầu dùng Microgynon 30, cần phải thực hiện khám kvề nội
khoa tổng quát, về phụ khoa (kể cả khám vú và làm phết tế bào cổ tử cung) và
cần phải ghi nhận cẩn thận tiền sử gia đình.
Ngoài ra, tình trng rối loạn hệ thống đông máu phải được loại trừ nếu có bất
kỳ ngườio trong gia đình đã có bnh huyết khối tắc mạch (ví dhuyết
khối tĩnh mạch sâu, đột quị, nhồi u cơ tim) từ lúc tuổi trẻ. Có thaing phải
loại trừ. Để thận trọng, nên thực hiện km kiểm tra khoảng mỗi 6 tháng khi
điều trịu dài với Microgynon 30. Trong 14 ngày đầu của đợt dùng thuốc đầu
tiên, phải dùng thêm một phương pháp ngừa thai không hormon (trừ phương
pháp vnhịp và nhit độ) để đảm bảo ngừa thai tuyệt đối từ ngày đầu tiên ung
thuốc này.
Đợt uống thuốc đầu tiên :
y đợi chu kỳ kinh nguyệt tiếp theo. Uống viên n đầu tiêno ny th 5
của chu kỳ (ngày đầu chảy máu tức là ngày đầu tiên của chu kỳ), không kể đến
chy máu kinh nguyệt đã ngừng hay chưa ngừng.
Lấy viên thuốc đầu tiên ra khỏi vỉ ở phần được đánh dấu với ngày tương ứng
trong tun (ví dụ : "Mon" tương ứng với ngày thứ 2 trong tuần), ấn viên thuốc
ra ngoài qua lp giấy nhôm, và nuốt nguyên viên thuốc với một ít nước. Uống
thuốc vào ginào trong ny không quan trng, nhưng một khi đã chọn một
thời điểm đặc biệt, thưng là sau ăn ng hay ăn tối, thì nênng thuc đúng
vào thời điểm đó của mỗi ngày.
Mỗi ngày 1 viên trong 21 ngày :
Từ ngày thứ nhì, mỗi ngày phi uống 1 viên thuốc theo hướng mũi tên trên v
thuốc cho đến hết vỉ. Nếu quên không chắc là đã uống hay chưa viên thuốc của
ngày đó, chỉ cần nhìn trên v thuốc sẽ biết ngay.
7 ngày không ung thuốc :
Sau khi đã ung tất cả 21 viên nén, có một khoảng thời gian 7 ngày không
uống thuốc tiếp theo sau. Trong thời gian này (khong 2 đến 4 ngày sau khi
uống viênn cuối cùng) sgặp chảyu.
Những đợt tiếp theo :
Sau thời gian nghỉ 7 ngày, s dùng thuốc trở lại với vỉ thuốc kế tiếp, bất k
kinh đã hết hay vẫn còn (thường đã hết kinh).
m li, vic dùng thuốc theo một qui trình đơn giản là 3 tun uống thuốc, 1
tuần không uống thuốc, và mỗi vỉ thuốc mới sẽ bắt đầu vào ngày trong tun
ging như đối với vỉ thuốc.
Chú ý :
- Uống thuốc kng đều, ói mửa hay rối loạn tiêu hóa với tiêu chy, rối loạn
chuyn hóa rất hiếm khi xảy ra hoặc dùng kéo dài đng thời với một số thuốc
khác (xem Tương tác thuốc) có thể ảnh hưởng đến tác dụng ngừa thai (triu
chứng đầu tiên là xut huyết giữa chu kỳ). Thuốc nhuận tràng nhkhông có
ảnh hưởng tới tác dụng của Mycrogynon. Nhưng nếu gặp rối loạn tiêu a như
n và tiêu chy, s không đảm bảo là viên thuốc hàng ny có thở lâu trong
cơ thđể phát huy tác dụng, không có gì chắc chắn là đã có tác dng ngừa thai.
Nếu gặp trưng hợp y n dùng thêm phương pháp nga thai không hormon
(trừ phương pp nhịp và nhiệt độ) cho chu kỳ đặc biệt y, nng kng được
ngưng dùng Microgynon 30 như đã chdẫn.
Nếu đã dùng một thuốc tránh thụ thai hormon khác, hoặc muốn bắt đầu uống
Microgynon 30 rt sớm sau khi đẻ hoặc khi xảy thai, hay khi cho con bú, cần
phảin nhắc và có ý kiến của bác sĩ chuyên khoa.
- Nếu xảy ra xuất huyết giữa chu kỳ : Nếu xảy ra xuất huyết "không theo lịch"
trong thời gian uống Microgynon 30 thì kng được ngưng uống thuốc. Xuất
huyết nhẹ thường sẽ tự ngưng. Tuy nhiên, nếu xuất huyết nặng ging như nh
kinh tn hi ý kiến bác sĩ.
- Nếu không thấy có một kkinh nguyệt : Nếu gặp trường hợp khác thường,
không thy chảy máu trong khoảng thời gian không uống thuốc, hãy tm
ngừng uống thuốc Microgynon 30 và phi hỏi ý kiến củac sĩ chuyên khoa.
- Nếu quên uống thuốc vào gi thường l, phải uống viên thuốc này trong vòng
12 giờ. Nếu quá 12 gikể từ thời điểm vẫn thường uống viên n trong ny
thì sbảo vệ tránh thụ thai trong chu kỳ này có thbị giảm sút. Tuy nhiên vẫn
phải tiếp tục uống những viên nén khác trong vỉ thuốc vào thời điểm như
thường lệ, bqua những viên nén đã qn uống. Tuy vậy phải dùng đồng thời
một phương pháp ngừa thai không hormon (trnhững phương pp vnhịp và
nhiệt độ) bổ sung thêm cho tới khi hết vỉ thuốc đó. Không uống viên nén hoặc
những viênn đã qn ung. Trong khoảng thời gian 7 ngày không uống