intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mẫu Biên bản lựa chọn sách giáo khoa lớp 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:21

26
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mẫu Biên bản lựa chọn sách giáo khoa lớp 2 là mẫu được các nhà trường lập ra để nhận xét ưu và nhược điểm của các bộ sách giáo khoa mới, từ đó đưa ra lựa chọn sách cho trường mình. Mời bạn tham khảo và tải về tại đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mẫu Biên bản lựa chọn sách giáo khoa lớp 2

  1. UBND QUẬN ………………… CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA TRƯỜNG TH ………….. NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phú BIÊN BẢN  SINH HOẠT  TỔ CHUYÊN  MÔN KHỐI 2 Về việc lựa  chọn sách giáo  khoa lớp Hai ­  Chương trình  GDPT 2018 Năm  học 2021 ­ 2022 Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT­BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của  Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Chương trình giáo dục phổ thông; Căn cứ Thông tư số 25/2020/TT­BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của  Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở  giáo dục phổ thông; Căn cứ Quyết định số 709/QĐ­BGDĐT ngày 09 tháng 02 năm 2021 của  Bộ Giáo dục và Đào tạo Phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 2 sử dụng  trong cơ sở giáo dục phổ thông; Căn cứ Quyết định…………………….. của Ủy ban Nhân  dân………………… Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ  sở giáo dục trên địa bàn……………………; Căn cứ Công văn số………………………….. của Sở Giáo dục và Đào  tạo…………………. Hướng dẫn lựa chọn sách giáo khoa lớp 2 theo Thông tư  25/2020/TT­BGDĐT; Hôm nay, lúc ….. giờ …., ngày..................................; tại Trường Tiểu học  ……………………. Chúng tôi gồm có:
  2. Stt Họ và tên Chức vụ 1 TTCM 2 Thư kí 3 GV dạy  lớ p 4 GV dạy  lớ p 5 GV dạy  lớ p 6 GV dạy  lớ p 7 GV dạy  lớ p 8 TPCM 9 GV dạy  lớ p Sau thời gian được nghiên cứu các bộ sách giáo khoa lớp Hai theo  chương trình GDPT 2018, các thành viên tổ chuyên môn có những ý kiến đối  với từng bộ sách như sau: Bộ sách Bộ sách  Bộ sách “Chân trời sáng tạo” Môn “Kế t  nối  tri  thứ c  với  cuộ c  sốn g”
  3. Ưu điểm: Ưu điểm: ­ Sách   trình   bày  ­ SGK định hướng phát triển năng lự đẹp,   kênh   hình,  hình   thành,   phát   triển   toàn   diện   phẩm kênh   chữ   hấp  dẫn. chất, năng lực cho HS. ­ Nội   dung   các  ­ Sách được trình bày hấp dẫn, cấu trú Tiếng Việt bài,   các   hoạt  động phong phú,  rõ ràng, phù hợp với nhận thức của HS đa dạng. dễ sử dụng, gây hứng thú với HS. ­ Màu   sắc   đẹp,  tranh   ảnh   minh  ­ Kênh   chữ   và   kênh   hình   được   chọ họa rõ ràng. lọc, có tính thẩm mỹ cao. ­ Trong   một   tiết  sắp xếp các hoạt  ­ Các  kí  hiệu  trong  sách  cụ  thể,  động hợp lí." ràng ­ Các   mạch  kiến   thức   đảm  bảo   nội   dung  yêu   cầu   theo  Chương   trình  GDPT   tổng   thể  2018. ­ Cách   sắp   xếp  các bài khoa học,  từng   trang  sắp  xếp  các  hoạt  động gọn gàng,
  4. dễ dạy, dễ học. giúp GV ­ HS biết, hiểu. ­ Sử   dụng   từ  ­ Phần phụ lục được đưa vào trang đầ ngữ   quen   thuộc,  phù   hợp   với   địa  GV và HS dễ nhìn thấy nội dung từng bà phương. học. ­ Lựa   chọn   các  bài đọc hay, gần  ­ Nội dung mỗi bài học được thể  hiệ gũi,   thể   hiện  sinh động hấp dẫn, thúc đẩy HS học tậ được   nhiều   chủ  đề,  diễn   đạt  dễ  tích cực; tăng cường vốn từ, vốn sống hiểu. bồi dưỡng tình cảm, đạo đức lối sống ­ Cuối mỗi tuần  có   hoạt   động  giúp người học dễ  dàng vận dụng kiế đọc và  mở  rộng  thức kĩ năng vào thực tế. cho   học   sinh  sáng tạo. ­ Các bài học thiết kế  theo dạng hoạ ­ Độ   dài   các   bài  động,  thường  bắt   đầu  bằng  hoạt   độn đọc thích hợp. ­ Kí   hiệu   sử  nói   và   nghe   giúp   HS   khai   thác   kin dụng   sách   đơn  nghiệm   ngôn   ngữ,   vốn   sống   để   rút   r giản, dễ nhớ, dễ  sử dụng. những nội dung liên  quan  đến bài họ ­ Hoạt động viết  đồng thời cảm nhận  được  ý nghĩa củ chính   tả   có   nội  dung   riêng,   học  việc đọc, viết; từ đó tự giác tham gia và sinh dễ học. hoạt động đọc viết và vận dụng các điề ­ Mỗi tuần một  chủ đề, thiết kế  đã học ở bài học để  nói, nghe, viết (sán rõ ràng, nội dung  tạo). chủ đề gần gũi  với học sinh.  ­ Bài  tập  đọc  kết  hợp  với  hình  ả Hạn chế: minh ­ Kênh   chữ   của  họa, câu hỏi rõ ràng, cụ thể. sách, lượng kiến  thức   cung   cấp  trong   mỗi   bài   ở  hoạt động" Đọc  và mở  rộng" quá  cao   so   với   học 
  5. sinh. ­ Hầu   hết   các  văn   bản   truyện  tên các nhân vật  trong   câu  chuyện(   con  vật)   chưa   viết  hoa. (Ví dụ: Bài  Gọi   bạn­  SGK/80:   bê  vàng,   dê   trắng.  Viết   đúng:   Bê  Vàng,   Dê  Trắng). ­ Sử   dụng   một  số từ ngữ  vùng  miền không phù hợp  ­ Có   lồng   ghép   môn   năng   khiếu   (m với HS. Ví dụ:  thuật). Loáng Hạn chế: một cái­ Bài 1:  ­ Nội dung của từng phân môn còn lộ Tôi là học sinh  xộn,  chưa   phân   biệt  rõ   ràng   từng   phâ lớp 2­ môn   dễ   dẫn   đến   việc   HS   và   PH   kh SGK/10. nhận biết được phân môn cụ thể. ­ Nội   dung   một   số   yêu   cầu   còn   vượ
  6. ­ Một số hình  mức  so với trình độ  nhận thức của H ảnh chưa rõ nét,  lớp 2 sẽ dễ mất thời gian làm bài tập củ khó HS. nhìn, khó nhận  diện, trừu tượng  với học sinh. Ví dụ:  SGK tập 2­ trang  10, câu hỏi 3: 4 bức  tranh không thể  hiện rõ mùa thu. ­ Tập làm văn:  Bài 2 ­ SGK tập 1  trang 69: Viết 3­4 câu  tả về một đồ  dùng học tập; Bài 2­ SGK  tập 2 trang 15:  Viết 3­ 4 câu tả một đồ  vật để tránh nắng  hoặc tránh mưa yêu  cầu cao với học  sinh lớp
  7. 2. Ưu điểm: Ưu điểm: Toán ­ Các khái  ­ SGK được thiết kế chú trọng phát   niệm được giải  triển thích rõ ràng, dễ  năng lực và phẩm chất cho HS (năng  hiểu. lực ­ Các  kí  hiệu  được  thống  nhất  trong cả cuốn sách.. tư  duy và lập luận toán học). HS có th lựa chọn giải pháp phù hợp với sở thích Hạn chế: ­ Kênh hình hơi  năng lực của HS. rối. ­ Cách trình bày  ­ Nội dung trình bày hấp dẫn, khơi gợ hình ảnh nội  trí tò mò, kích thích hứng thú, tạo dựn dung bài tập dễ  gây rối cho học  niềm tin  trong  việc học  môn toán  củ sinh. HS. VD:   bài   5/12  (số   hình   nhân  ­ Tích hợp xoay quanh hai mạch kiế vật   trong   tranh  thức: Số  và Phép tính, Hình học và Đ gây   nhiễu,   dễ  gây   mất   tập  lường. trung   cho   học  ­ Kênh hình rõ ràng, hình vẽ  độc đáo sinh) ­ Nhiều bài tập  phong   phú,   hấp   dẫn,   lôi   cuốn,   sát   vớ còn   sử   dụng  thực   tế   giúp   HS   dễ   nhớ,   dễ   hiểu,   d kênh   hình   chưa  phù   hợp.   (   VD:  cuốn hút HS vào hoạt động học tập bài   3/13;   bài  ­ Có   nhiều   bài   tập   bổ   ích,   nhiều   tr 3/19;   bài   3/20;  bài 4/22…) chơi và hoạt động lí thú. ­ Nội   dung   từng   bài   học   liên   kết   v nhau , mạch kiến thức được dàn trải đều ch các tiết học. Mỗi chủ đề được phân chi thành   các   bài   học.   Mỗi   bài   học   gồm
  8. nhiều dạng  câu  hỏi,  bài  tập,  hoạt  độn sắp xếp theo  tiến  trình  từ  dễ  đến  khó,  hướ đến việc khám phá, phát hiện thực hành, vậ dụng giải quyết vấn đề  trong thực tiễ và phù hợp với trình độ  nhận thức củ học sinh. ­   Thông   qua   các   nội   dung,   kiến   thứ toán học được khai thác, sử  dụng tron các   môn   học   khác,   hoạt   động   về   nh hình thành cho HS nề nếp học tập, sin hoạt, chuẩn mực đạo đức qua mỗi tiế
  9. học. Hạn chế: Tranh  ảnh quá nhiều do  HS dễ lơ là, mất tập trung. Ưu điểm: Ưu điểm: ­ SGK   được   trình   bày   hấp   dẫn,   kên ­ SGK được trình  hình sinh động, có tính thẩm mĩ, gần gũ bày hấp dẫn,  kênh với học sinh. Nội dung và hình ảnh min hình sinh động,  họa cho các hoạt động trong từng bài họ có tính thẩm mĩ,  rõ ràng, phù hợp với lứa tuổi HS. gần gũi với học sinh. ­ Sách có nhiều hoạt  động thực hành tạo điều kiện cho học sinh rèn luyện k ­ Mạch kiến  năng và vận dụng kiến thức. thức, kĩ năng mỗi  bài ­ Mạch kiến thức, kĩ năng mỗi bài đượ Tự nhiên được xây dựng  xây dựng xuyên suốt trong quá trình học xuyên suốt trong  quá và xã hội trình học. Đảm  bảo tính đồng  tâm và chú trọng vào dạy  học tích hợp. ­ Nội dung bài  học phù hợp với  lứa tuổi. Hạn chế: Nội  dung kiến thức  trong
  10. một bài khá  Đảm bảo tính đồng tâm và chú trọng và nhiều. dạy học tích hợp. ­ Nội dung bài học phù hợp với lứa tuổ ­ Mỗi bài học được xây dựng trên thự tế  và  gần gũi với  đời sống  hằng ngà giúp   HS   được   trải   nghiệm,   tìm   hiể khám phá thế giới tự nhiên. Cuối mỗi bà học có phần về  “An toàn” giúp học sin vận dụng các kiến thức vào cuộc sống phòng tránh những rủi ro trong sinh hoạ và vui chơi. ­ HS được tự  do phát triển sự  sáng tạ và phát triển năng lực. Hạn chế: Nội dung kiến thức trong mộ bài khá nhiều. Ưu điểm: Ưu điểm: ­ Đảm   bảo  ­ Nội dung SGK tập trung hướng đế đầy   đủ   kiến  thức   theo   khung  mục tiêu hình thành phát triển các năn Chương   trình  Đạo đức lực đặc thù. Phổ   thông   2018.  Nội dung bài học  ­ Sách phát huy tối đa vai trò của kên và   chủ   đề   có  hình,   hình   ảnh   hoá   nội   dung   dạy   học mối liên hệ  chặt  chẽ.   Có   những  đảm tình   huống   liên  hệ   thực   tế   để  HS   giải   quyết.  Phù hợp với đối  tượng   học   sinh  lớp 2. ­ Kênh   hình   rõ  ràng,   màu   sắc  tưới   sáng,   hình  ảnh gần gũi với  chủ đề.
  11. ­ Câu   lệnh   dễ  bảo thể  hiện chính xác, sinh động, gầ hiểu. gũi và hợp lí những tình huống dạy họ Hạn chế: cũng như những nội dung giáo dục. ­ Kênh   chữ  ­ Tính   thẩm  mĩ  và   sức   hấp   dẫn   củ nhiều   (trang   45,  46, 48). Câu lệnh  sách cao, tạo cảm giác nhẹ  nhàng, thoả dài   học   sinh   sẽ  mái cho HS khi tiếp thu bài học. Thôn khó nhớ yêu cầu. ­ Trang   5   phần  qua các tranh  ảnh đẹp, rõ ràng,… thu hú Khởi động, chưa  được sự  tìm tòi khám phá của HS tron có   khoảng   cách  giữa các chữ. từng hoạt động. ­ Các hoạt động học tập được thiết k phù hợp với đặc điểm HS lớp Hai, ph hợp   với   định   hướng   đổi   mới   phươn pháp dạy học và đánh giá HS. ­ Từng chủ đề được thể hiện rõ ràng. ­ Mục tiêu bám sát bài dạy. ­ Các câu hỏi khai thác rõ nội dung  thông tin kiến thức để HS dễ nhận biết. Hạn chế: Tranh ảnh nhiều làm cho HS lơ là, ít tập trung. Ưu điểm: Ưu điểm: Hoạt động trải ­ SGK thiết kế  ­ SGK thiết kế có hình ảnh đẹp, gây có hình ảnh  đẹp, gây
  12. nghiệm hứng thú với học  hứng thú với học sinh; kích thích tư  duy sinh;   kích   thích  kênh chữ  và hình được chọn lọc, có tín tư  duy; kênh chữ  thẩm   mỹ   cao,   sinh   động,   thúc   đẩy   H và   hình   được  học tập tích cực. chọn lọc, có tính  thẩm mỹ cao. ­ Nội dung, kiến thức phong phú, đảm ­ Nội   dung,  bảo mục tiêu phân hóa, giúp GV thuậ kiến thức phong  lợi   trong   việc   xây   dựng   kế   hoạch   b phú,   đảm   bảo  học, điều chỉnh bổ  sung những nội dun mục   tiêu   phân  và hoạt động thích hợp gắn với thực t hóa. địa phương, phù hợp với khả  năng họ ­ Mục tiêu bám  sát bài dạy. Các  tập của nhiều nhóm đối tượng HS. đảm hoạt động học  bảo tính  kế  thừa,  ngôn ngữ  và  cách thứ tập trong sách có  thể hiện phù hợp đảm bảo tính mềm dẻo hướng dẫn, gợi  ­ Các yêu cầu học tập thiết thực giú ý HS chuẩn bị và  HS định hướng được mục tiêu cần đạ đánh giá kết  quả. phát triển kỹ năng nhận thức, kỹ năng t Hạn chế: Nội  duy;   rèn   khả   năng   tích   hợp;   vận   dụn dung 1 tiết học  kiến thức; hình thành cho HS nhận thứ còn nhiều. thói quen gắn với thực tiễn đời sống. ­ Cấu  trúc  các  chủ  đề,  chủ  điểm  tính mở  giúp GV chủ   động, linh hoạt tron việc   xây   dựng   và   thực   hiện   kế   hoạc giáo dục; phương pháp và hình thức t chức dạy học; kế  hoạch kiểm tra; đán giá   kết   quả   học   tập   của   HS   theo   địn hướng   phát   triển   năng   lực,   phẩm   chấ người học. ­   Mục   tiêu   bám   sát   bài   dạy.   Các   hoạ
  13. động học tập trong sách có hướng dẫn gợi ý HS chuẩn bị  và đánh giá kết quả các   hoạt   động   phân   hóa   HS   theo   năn lực, phẩm chất, tăng cường trải nghiệm thực tiễn, đảm bảo tất cả  các HS  đề tiếp cận bài học dễ dàng, tạo cơ hội bìn ̉ đăng để HS được trải nghiệm, tương tá khám phá, phát triển và sáng tạo. Hạn chế: Nội dung 1 tiết học còn nhiề Ưu điểm: Ưu điểm: ­ Ở   mỗi  ­ Nội dung sách bao gồm 5 đề mục dự chủ   đề   sẽ   ứng  trên các mạch nội dung chính của mô Âm nhạc với   một   mục  học: Hát, Đọc nhạc, Nhạc cụ, Thườn tiêu   về   nội  thức âm nhạc với các icon được thiết k dung khác nhau,  từ   đó   giúp   HS  tương ứng. hình thành được  những năng lực  về âm nhạc. ­ Các  bài  hát  sử   dụng  trong  SGK vừa   có   tính   kế  thừa, vừa có tính  mới,
  14. các bài hát đa  ­ Ở  mỗi chủ  đề  sẽ   ứng với một mụ dạng thể loại. tiêu về  nội dung khác nhau, từ  đó giú HS hình thành được những năng lực v Hạn chế:  Một số bài HS  âm nhạc. còn hơi khó cảm  ­ Các bài hát sử dụng trong SGK vừa c nhận. tính kế thừa, vừa có tính mới, các bài há đa dạng thể loại như: bài hát tuổi thiếu nhi, bài hát nước ngoài, bài hát dân ca;  có cao độ và âm điệu phù hợp với HS  lớp 2 Hạn chế: Một số bài HS còn hơi  khó cảm nhận. Ưu điểm: Ưu điểm: ­ SGK   có   hình  ­ SGK có hình ảnh rõ ràng, màu sắc ph ảnh   rõ   ràng,  hợp lôi cuốn HS. màu   sắc   phù  ­ Các động tác cụ thể. hợp   lôi   cuốn  ­ Có mục tiêu của mỗi bài học  ở  phầ Giáo dục thể chất mở đầu giúp HS kiểm tra được mức đ HS. tiếp thu bài học. ­ Các   động   tác  ­ Nội dung từng bài phân bổ  kiến thứ cụ thể. đa dạng, sinh động giúp HS dễ  nắm v ­ Có   mục   tiêu  thực hiện. của   mỗi   bài  học ở phần mở  ­ Kênh chữ và hình hài hòa. đầu   giúp   HS  kiểm   tra   được  mức   độ   tiếp  thu bài học. Hạn chế: ­ Kênh chữ  còn nhiều. ­ Vận dụng vài tranh
  15. bị thừa  không cần  thiết. ­ Bố  cục sách hợp lí, làm rõ trọng tâm Mỗi bài học đảm bảo đủ các phần. Mỗ phần được thể  hiện rõ bằng kênh ch và màu. ­ Trò   chơi   phù  hợp  với  HS   lớp   2,  d thực hiện. Hạn chế: Kênh chữ còn nhiều.
  16. Ưu điểm: Ưu điểm: ­ Giúp  HS   phát  ­ Giúp HS phát triển kỉ năng quan sát v triển   kỉ   năng  nhận thức, sáng tạo và  ứng dụng phâ quan sát và nhận  tích và đánh giá thông qua các nhiệm v thức,   sáng   tạo  học tập gắn với thực tiễn sống, phù hợ và   ứng   dụng  với đặc điểm tâm lý, nhận thức của HS. phân   tích   và  ­ Bài học có tính liên kết, hệ thống. Mĩ thuật đánh   giá   thông  ­ Hình   thức   tổ   chức   hoạt   động   đ qua   các   nhiệm  dạng, linh hoạt . vụ  học tập gắn  ­ Ngôn ngữ, hình ảnh khoa học, hấ với   thực   tiễn  dẫn. Hạn  chế:  Một  số  đồ  dùng  họ sống. tập  nên chưa phù hợp với điều kiện thự ­ Tranh   minh  tế củ hoạ   đẹp,   sinh  HS. động. Hạn   chế:   Một  số   đồ   dùng   học  tập nên chưa phù  hợp   với   điều  kiện thực tế  của  HS.
  17. Bỏ phiếu lựa chọn sách giáo khoa lớp Hai từng môn học, kết quả như sau: Bộ sách Bộ sách “Kết nối tri thức  Bộ sách “Chân trời sáng  Bộ sách “Cánh  Môn với cuộc sống” tạo” Diều” Tiếng Việt …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu Toán …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu Tự nhiên và xã  …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu hội Đạo đức …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu Hoạt động  …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu trải  nghiệm Âm nhạc …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu Giáo dục thể chất …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu Mĩ thuật …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu Tổ chuyên môn khối 2 đề xuất danh mục sách giáo khoa lớp Hai sử dụng trong năm học 2021 – 2022 như sau: Stt M Bộ sách ô n 1 T ………………. i ế n g
  18.   V i ệ t 2 T ……………… o á n 3 T ………………….. ự   n h i ê n   v à   x ã   h ộ i 4 Đ …………………. ạ o
  19.   đ ứ c 5 H ……………………… o ạ t   đ ộ n g   t r ả i   n g h i ệ m 6 Â …………………….. m   n h
  20. ạ c 7 G ……………………… i á o   d ụ c   t h ể   c h ấ t 8 M ………………………… ĩ   t h u ậ t Kính đề nghị Hiệu trưởng nhà trường xem xét và quyết  định. Biên bản hoàn thành vào lúc ….. giờ ……. phút cùng 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2