intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Máy in

Chia sẻ: Nguyen Vu | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:32

129
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Máy in?  Trình điều khiển (driver). Giao tiếp PC  PR: dùng ngôn ngữ mô tả trang PDL (page description language) mã hoá tài liệu cần in thành một chuỗi dữ liệu để truyền cho máy in. Máy in: giải mã các trên  dạng chấm và in lên giấy. Máy in laser & in phun: dùng PDL  tạo cả trang in trong bộ nhớ trước khi in lên giấy, Máy in kim: dùng chuỗi mã Escape để in từng ký tự.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Máy in

  1. MÁY IN NỘI DUNG  Máy in kim  Máy in laser  Máy in phun mực  Công nghệ in màu  Lắp đặt, bảo trì máy in © 2006 iTD 1
  2. MÁY IN Máy in  thông tin: ký tự, đồ hoạ  hard copy Máy in tiếp xúc (Impact printer)  Tạo ký tự = tiếp xúc cơ học giữa đầu in và vật liệu in  Máy in kim, bánh xe bông cúc, máy in búa v.v Máy in không tiếp xúc (Non-impact printer)  Khắc phục được nhược điểm trên  Máy in tĩnh điện, máy in phun mực, máy in véc tơ. Trình điều khiển (driver) ? ©2006 iTD iTD 2
  3. Trình điều khiển (driver) ?  Máy in?  Trình điều khiển (driver).  Giao tiếp PC ↔ PR: dùng ngôn ngữ mô tả trang PDL (page description language) mã hoá tài liệu cần in thành một chuỗi dữ liệu để truyền cho máy in.  Máy in: giải mã các trên  dạng chấm và in lên giấy.  Máy in laser & in phun: dùng PDL  tạo cả trang in trong bộ nhớ trước khi in lên giấy,  Máy in kim: dùng chuỗi mã Escape để in từng ký tự.  PostScript: ngôn ngữ tả trang của Adobe Systems, Inc  PCL (Printer Command Language): cũng là một ngôn ngữ tả trang của HP. ©2006 iTD iTD 3
  4. 1. MÁY IN KIM (Dot matrix)  Máy in ma trận điểm,  Tạo ký tự: in một tập hợp chấm điểm  băng mực  giấy, thông qua các kim in.  Xử lý dữ liệu với một chuỗi các ký tự ASCII, tối đa là một dòng.  Tốc độ tính bằng số ký tự trong một giây (cps).  Ưu điểm chính của loại này là giá thành bản in hạ, tốc độ tương đối nhanh, độ bền tương đối tốt.  Nhược điểm chính của máy in kim là chất lượng in không đẹp.  Các bộ phận chính:  Đầu kim in, bộ nguồn, bộ điều khiển, các trục cuộn, bánh tỳ và băng mực. Hãng SX: Epson? Panasonic? Oki? ©2006 iTD iTD 4
  5. 2. MÁY IN Laser  Các loại máy in dùng công nghệ in tĩnh điện để ghi hình ấn và dùng hệ thống nhiệt làm nóng chảy các hạt mực trên giấy  Nguyên lý hoạt động tương tự như nhau  Khác nhau: Dùng các nguồn sáng khác nhau Máy in Laser ?  Dùng nguồn sáng Laser để ghi hình ẩn Máy in dùng LED ?  Nguôn sang là môt ma trân diode phat quang LED (light-emitting ̀ ́ ̣ ̣ ́ diode). Để tao hinh in, cac diode nay chớp tăt, chiêu lên môt trông ̣ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̣ ́ in đang quay. Máy in dùng LCD ?  Nguôn sang là môt ma trân cac cửa trâp tinh thể long (liquid crystal ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̉ shutter). Cac cửa trâp nay sẽ đong mở để tao nên môt hinh sang ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ̃ theo cac mâu in lên trên trông in. ́  Quá trình in gồm nhiều giai đoạn: ©2006 iTD iTD 5
  6. G1. Quét mành trang in Máy tính gửi dữ liệu khối in cho máy in qua các cổng kết nối.  Dữ liệu được lưu vào bộ nhớ của máy in.  Máy in giải mã dữ liệu nhận từ PC  kiểm tra phân biệt các lệnh điều khiển và nội dung dữ liệu.  Định dạng dữ liệu trong quá trình dịch các lệnh quy định cách thức trình bày nội dung trang in  Bộ điều khiển máy in tiến hành xử lý các lệnh định dạng để tạo ra kiều mẫu các chấm điểm trên trang in.  Quá trình quét mành trang in ©2006 iTD iTD 6
  7. G2. Nạp điện  Trống nhạy quang đang trung hoà về điện,  Nạp một điện tích âm lớn (-5000V) bằng sợi dây tĩnh điện corona (hoặc các trục nạp điện). ©2006 iTD iTD 7
  8. G3. Ghi hình  Thông tin được giải mã  Điều khiển chùm sáng đi qua hệ thống quang học sẽ chiếu vào bề mặt trống.  Điểm được chiếu sáng điện tích sẽ bị phóng xuống (- 100V),  tạo nên hình ẩn của trang in. Độ phân giải  Chiều ngang: Do gương quay  Chiều dọc: tạo được nhờ trống quay theo từng nấc ©2006 iTD iTD 8
  9. Ghi hình ©2006 iTD iTD 9
  10. G4. Hiện hình  Dùng bột mực toner phun lên bề mặt trống đang quay,  Nơi nào được chiếu sáng, mực sẽ bám dính vào đó G5. Truyền mực sang giấy  Tờ giấy sẽ được nạp một điện tích (+) khi đi qua sợi dây tĩnh điện.  Ngang qua bề mặt trống các hạt mực sẽ bị hút sang trang giấy. ©2006 iTD iTD 10
  11. G6. Nung chảy  Dùng hệ thống ép nhiệt hai trục lăn, to 180oC-260oC,  Nung chảy và cố định các hạt mực lên giấy. G7. Xóa trống  Quá trình in kết thúc,  Trống được làm trung hòa về điện  Gạt bỏ các hạt mực còn dư: bằng một thanh gạt mực  HP  Canon  Xerox  Oki  Epson  Samsung ©2006 iTD iTD 11
  12. 3. MÁY IN PHUN MỰC (Liquid Ink Jet Printer) Công nghệ in phun phát triển với hai kỹ thuật cơ bản:  Kỹ thuật in phun liên tục (Continuous)  Kỹ thuật in phun gián đoạn (Drop-on-Demand) Công nghệ in phun gián đoạn  Mực dẫn điện sẽ được phun ra thành giọt nhỏ qua những lỗ rất nhỏ, gọi là các vòi phun (thường có từ 21 đến 256 vòi phun) tới một vị trí đã được xác định trên vật liệu in để tạo nên hình ảnh.  Máy in phun sử dụng bộ nhớ của máy tính để tạo trang in và cách tạo hình ảnh trên giấy  Tốc độ nhanh, không gây ồn, bản in đẹp.  Nhược điểm: giá thành bản in đắt, tốn mực, cần giấy in độ phân giải.  Kỹ thuật in đơn giản yêu cầu ít phụ kiện và đỡ tốn điện. ©2006 iTD iTD 12
  13. Công nghệ in phun gián đoạn  Mực dẫn điện sẽ được phun ra thành giọt nhỏ qua những lỗ rất nhỏ, gọi là các vòi phun (thường có từ 21 đến 256 vòi phun) tới một vị trí đã được xác định trên vật liệu in để tạo nên hình ảnh.  Máy in phun  Tốc độ nhanh, không gây ồn, bản in đẹp.  Nhược điểm: giá thành bản in đắt, tốn mực, cần giấy in độ phân giải.  Máy in phun sử dụng bộ nhớ của máy tính để tạo trang in và cách tạo hình ảnh trên giấy.  Kỹ thuật in đơn giản yêu cầu ít phụ kiện và đỡ tốn điện.  Theo cơ chế tạo thành các giọt mực, công nghệ gián đoạn bao gồm: (Xem sơ đồ): ©2006 iTD iTD 13
  14. Công nghệ in phun gián đoạn Theo cơ chế tạo thành các giọt mực, công nghệ gián đoạn bao gồm: CÔNG NGH Ệ IN PHUN GIÁN ĐOẠN (Drop-on-Demand) Phun nhiệt Vi á p điệ n Tĩnh điệ n Không t ĩnh điệ n Ther m al Piezoelect r ic Elect r ost at ic Acoust ic Roof ­ Side­ Squeeze Bend Push Shear   shooter shooter Tube Mode  Mode Mode  Hai công nghệ đang được sử dụng gồm:  Công nghệ in phun nhiệt (thermal)  Công nghệ in vi áp điện (Piezoelectric) ©2006 iTD iTD 14
  15.  Công nghệ in phun nhiệt (Thermal)  Cho phép dòng mực có thể được phun ra một cách gián đoạn qua một lỗ nhỏ, bằng cách tạo ra một áp suất dạng sóng trong buồng phun, khi mực in được gia tăng nhiệt độ (400oC). Những giọt mực tạo thành có kích thước và khoảng cách không thay đổi.  Tại thời điểm rời khỏi đầu phun: Giọt mực được kiểm soát  được nạp điện tích có lựa chọn  được đi qua một trường điện từ:  Hạt mực mang điện tích: bị lái lệch hướng  hệ thống máng và tuần hoàn trở lại,  Hạt mực không mang điện tích: phun trực tiếp xuống bề mặt vật liệu  tạo nên hình ảnh.  Quá trình này được lặp lại và diễn ra liên tục. ©2006 iTD iTD 15
  16.  Công nghệ in phun nhiệt (Thermal) ? Bubble jet Tạo áp suất theo cơ chế:  Mực in được gia tăng nhiệt độ  Tạo ra các bọt khí chuyển động.  Bong bóng khí lớn dần lên và vỡ ra:  Làm tăng áp suất trong vòi phun,  Biến mực in thành các giọt mực nhỏ và đẩy chúng qua lỗ phun.  Tốc độ ~ 1000 chấm/giây,  Điện áp điều khiển từ 24-50V.  Đầu phun thường chỉ dùng 1 lần   đạt độ tin cậy cao.  Hai dạng đầu phun được dùng: Roof-shooter và Side-shooter ©2006 iTD iTD 16
  17. Công nghệ in phun nhiệt (Thermal) ©2006 iTD iTD 17
  18.  Công nghệ in vi áp điện (Piezoelectric)  Nguyên lý:  Hạt mực được phun ra dưới tác động của áp suất dạng sóng,  Áp suất sinh ra do biến dạng cơ học của bán dẫn áp điện khi có xung điện áp điều khiển tác động.  Bơm tinh thể hoạt động với tốc độ 5KHz hoặc cao hơn, điện áp điều khiển cỡ 70-200V.  Theo cách thức biến dạng của bán dẫn áp điện, có thể chia thành:  Dạng nén (Squeeze Tube)  Dạng đẩy (Push Mode)  Dạng cong (Bend Mode)  Dạng kéo (Shear Mode) ©2006 iTD iTD 18
  19. Công nghệ in vi áp điện (Piezoelectric)  Đầu phun dạng nén được thiết kế với một bán dẫn áp điện dạng tấm ngay trong các hộp mực.  Khi có điện áp điều khiển đặt vào,  Tấm áp điện sẽ bị biến dạng  tạo một lực đẩy,  Biến mực in thành từng giọt mực nhỏ.  Các giọt mực sẽ được phun qua lỗ phun lên bề mặt vật liệu in. ©2006 iTD iTD 19
  20. Công nghệ in vi áp điện (Piezoelectric) Bend Mode Push Mode Shear Mode ©2006 iTD iTD 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2