LOGO

TƢƠNG QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ TROPONIN I VÀ KÍCH THƢỚC Ổ NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP ĐƢỢC ĐÁNH GIÁ BẰNG XẠ HÌNH TƢỚI MÁU CƠ TIM

Báo cáo viên: TS.BS Lê Thanh Liêm

Khoa Nội Tim Mạch Bv Chợ Rẫy

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

ĐẶT VẤN ĐỀ

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

ĐỐI TƢỢNG - PHƢƠNG PHÁP

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

ĐẶT VẤN ĐỀ

 YTTL xấu sau NMCT cấp: kích thước ổ nhồi máu, RL loạn

chức năng thất trái, rối loạn nhịp, kiểu nhồi máu ...

 Phương pháp không xâm lấn cho phép chẩn đoán, định lượng ổ

nhồi máu như: Siêu âm tim gắng sức, chụp PET/CT, chụp CMR,

xạ hình tưới máu cơ tim (SPECT/CT).

 Troponin không chỉ để chẩn đoán mà còn có vai trò tiên lượng.

 Tại Việt Nam, nghiên cứu về mối tương quan giữa nồng độ

Troponin và kích thước ổ nhồi máu còn chưa được quan tâm.

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Khảo sát đặc điểm lâm sàng và kích thƣớc ổ

NMCT cấp đƣợc đánh giá bằng kỹ thuật

01

chụp SPECT/CT với 99mTc-Sestamibi.

Khảo sát tƣơng quan giữa nồng độ Troponin I và kích

thƣớc ổ NMCT cấp đƣợc đánh giá bằng kỹ thuật

02

chụp SPECT/CT với 99mTc-Sestamibi.

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Các Phương Pháp khảo sát ổ NMCT

Khảo sát

PET/CT

ổ NMCT

SA Tim GS

CMR

SPECT/ CT

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Cấu Tạo Máy SPECT/CT

CT

SPECT

Detector

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Dược Chất Phóng Xạ Sử Dụng Trong Xạ Hình Tim

− Thallium-201

− 99mTc-Sestamibi

− 99mTc-Tetrofosmin

− 99mTc-Teboroxime

− 99mTc-Furifosmin

− 99mTc-N-NOET

Essentials of Nuclear Medicine Imaging” 2012, 6th Edition, Chapter 2, p.23-71

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Quy Trình Ghi Hình Trong Xạ Hình Tim

Quy trình 2 ngày

Quy trình 1 ngày

Essentials of Nuclear Medicine Imaging” 2012, 6th Edition, Chapter 2, p.23-71

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Các Mặt Cắt Cơ Bản

Mặt cắt trục ngắn

(Short-axis)

Mặt cắt trục dài đứng dọc

(Vertical long axis)

Mặt cắt trục dài đứng ngang

(Horizontal long axis)

IAEA human health series, no.23, p.1-103

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Phân Vùng Cơ Tim Trong Chụp SPECT/CT

Clinical Gated Cardiac SPECT, 2nd edition, chapter 5, p.94-137

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Các nghiên cứu tương tự

1. Panteghini (2005) nghiên cứu trên 63 bệnh nhân. Hệ số tương quan (12h): r = 0,55

2. Stanley Chia (2008) nghiên cứu trên 378 bệnh

nhân. Hệ số tương quan (12h): r = 0,644

3. Adelaide M (2011) nghiên cứu trên 121 bệnh nhân. Hệ số tương quan (ngày 3): r = 0,55

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

ĐỐI TƢỢNG – PHƢƠNG PHÁP

Đối tượng nghiên cứu

Bệnh nhân đau ngực hay khó chịu vùng ngực, được chẩn

đoán NMCT cấp lần đầu

Nhập khoa nội Tim mạch bệnh viện Chợ Rẫy

Từ tháng 12/2013 đến tháng 10/2014

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

ĐỐI TƢỢNG – PHƢƠNG PHÁP

Tiêu chuẩn loại trừ

Bệnh nhân có NMCT cũ.

Bệnh nhân có tiền căn phẫu thuật tim, chấn thương tim, sốc điện.

Bệnh nhân đã được can thiệp mạch vành trước đó.

Suy thận (eGFR < 30ml/phút/1,73m2).

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

ĐỐI TƢỢNG – PHƢƠNG PHÁP

Thiết kế nghiên cứu

Nghiên cứu tiền cứu cắt ngang mô tả

Cỡ mẫu

 Với α = 0,01 và power (1- β) = 0,80  hằng số C = 13,33.

 Hệ số tương quan (ƿ # 0,48).

 Số lượng mẫu cần chọn là: ≥ 52.

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

ĐỐI TƢỢNG – PHƢƠNG PHÁP

Phương Pháp Thực Hiện Định lượng Troponin I vào các ngày 1, 2, 3 sau khi xảy ra biến cố.

Xét nghiệm nồng độ Troponin I

 Máy phân tích LIAISON® - ITALY.

 Thời gian 30 phút.

 Sử dụng nguyên tắc bánh kẹp: sử dụng 2 kháng thể kháng

Troponin I.

 Phát hiện ở giới hạn 0,005 ng/ml, Có thể đo được nồng độ

Troponin I lên đến 100 ng/ml.

 Troponin I (+): đạt mức 99% bách phân vị trên (> 0,04 ng/ml).

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

ĐỐI TƢỢNG – PHƢƠNG PHÁP

Phương Pháp Thực Hiện

 Chụp xạ hình tim từ ngày thứ 4 đến 14 sau nhồi máu.

 Sử dụng quy trình ghi hình 1 ngày.

 Dược chất phóng xạ: 99mTc-sestamibi đường TM, liều 30 mCi.

 Sử dụng phần mềm 4DM – SPECT của Đại Học Michigan USA.

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

ĐỐI TƢỢNG – PHƢƠNG PHÁP

Đánh giá mức độ bắt xạ 99mTc-Sestamibi

Giảm nhẹ (60-80%) 1 điểm

Giảm nặng (<50%) 3 điểm

Giảm trung bình (50-60%) 2 điểm

Bình thường (>80%) 0 điểm

IAEA human health series, no. 23, p.1-103

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

ĐỐI TƢỢNG – PHƢƠNG PHÁP

Định nghĩa về mức bắt xạ

 Vùng bắt xạ < 60%  vùng nguy cơ

 Vùng bắt xạ < 50%  vùng nhồi máu

 Vùng bắt xạ < 40%  vùng sẹo

 Vùng cơ tim cần cứu sống = Vùng nguy

cơ – Vùng sẹo

IAEA human health series, no. 23, p.1-103

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

ĐỐI TƢỢNG – PHƢƠNG PHÁP

Đánh giá kích thước vùng khuyết xạ

 Nhỏ: < 15%

 Trung bình: ≥ 15  25%

 Lớn: ≥ 25  40%

 Rất lớn: > 40%

Clinical Gated Cardiac SPECT, 2nd edition, chapter 5, p.94-137

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

ĐỐI TƢỢNG – PHƢƠNG PHÁP

Xử lý số liệu

 Phép kiểm Chi bình phương

 Phép kiểm phi tham số Mann-Whitney U

 Phép kiểm phi tham số Kruskal-Wallis Test

 Hệ số tương quan r: phép kiểm Spearman

 Đường cong ROC, điểm cắt được tính theo Youden index

 Các test so sánh có ý nghĩa với p<0,05

 Phần mềm thống kê SPSS 22.0

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

KẾT QUẢ – BÀN LUẬN

Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu

Đặc điểm bệnh nhân Tuổi trung bình

n = 55 63,6 ± 11,2

Giới tính

Nam

69,1%

Nữ

30,9%

Yếu tố nguy cơ

Tăng huyết áp

72,7%

RL Lipid máu

75%

Đái tháo đường

25,5%

Hút thuốc lá

27%

 Tạ Thị Thanh Hương (301): 68,2 ± 4,9 tuổi; tỉ lệ nam (57%)

 Adelaide M (121): 61 ± 13 tuổi; tỉ lệ nam (69%)

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

KẾT QUẢ – BÀN LUẬN

Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu

Đặc điểm bệnh nhân

n = 55

Kiểu nhồi máu cơ tim

Có ST chênh lên

67,3%

Không ST chênh lên

32,7%

Phân độ Killip

65,5%

I

5,5%

II

14,5%

III

14,5%

IV

 Vũ Mạnh Cường (259): tỉ lệ NMCT có ST chênh (59,5%)

 Martin Hadamitzky (180): tỉ lệ NMCT có ST chênh (67,2%)

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

KẾT QUẢ – BÀN LUẬN

Đặc điểm Troponin I của đối tượng nghiên cứu

p > 0,05

p< 0,05

 Chúng tôi: giá trị trung vị cTnI: 17,33 ng/ml (4,9 – 35,5).

 Jonas Hallén (2009) nghiên cứu 227 BN, giá trị trung vị Troponin I (17,7 ng/ml)

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

KẾT QUẢ – BÀN LUẬN

Đặc điểm kích thước ổ nhồi máu trong nghiên cứu

p< 0,05

p > 0,05

 Kích thước ổ nhồi máu ở BN có ST lớn hơn ko ST chênh (29,5% và 11,8% với p<0,05)

 Martin H (2013) nc 180 BN, kt ổ nhồi máu có ST và ko ST chênh (17,4% và 9,15%, p<0,05)

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

KẾT QUẢ – BÀN LUẬN

Tương quan giữa cTn I và kích thước ổ nhồi máu (ngày 1)

Ngày 1 (n = 55)

r = 0,607

p < 0,001

 Panteghini (2005) nghiên cứu trên 63 BN, hệ số tương quan r = 0,61

 Stanley Chia (2008) nghiên cứu trên 378 BN, hệ số tương quan r = 0,644

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

KẾT QUẢ – BÀN LUẬN

Tương quan giữa cTn I và kích thước ổ nhồi máu (ngày 2)

Ngày 2 (n = 55)

r = 0,56

p < 0,001

 Hallén (2009-2010) nghiên cứu trên 227 BN, hệ số tương quan r = 0,607

 Stanley Chia (2008) nghiên cứu trên 378 BN, hệ số tương quan r = 0,725

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

KẾT QUẢ – BÀN LUẬN

Tương quan giữa cTn I và kích thước ổ nhồi máu (ngày 3)

Ngày 3 (n = 35)

r = 0,698

p < 0,001

Stanley Chia (2008) nghiên cứu trên 378 BN, hệ số tương quan r = 0,734

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

KẾT QUẢ – BÀN LUẬN

Tương quan giữa Max_cTn I và kích thước ổ nhồi máu

Max cTnI (n = 55)

r = 0,604

p < 0,001

Tzivoni (2008) nghiên cứu trên 378 BN, hệ số tương quan r = 0,71

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

KẾT QUẢ – BÀN LUẬN

So sánh hệ số tương quan trong nghiên cứu với các tác giả

Xét nghiệm Kỹ thuật Hệ số tương quan

Tác giả n Thời điểm đo

Troponin (ngày chụp) (r)

55 cTn I

Chúng tôi

Ngày 1, 2, 3, Max SPECT/CT (Ngày 4-14) 0,607/ 0,56/0,698 /0,604

63 cTn I 12h / 48h 0,55/ 0,61 SPECT (tuần đầu)

Panteghini (2005)

378

cTn I

12h/ 24h/ 48h/ 72h SPECT (Ngày 5) 0,644/ 0,701/ 0,725/ 0,734

Stanley Chia (2008)

93

cTn I

12h/ 72h

0,56/ 0,62

CMR (Ngày 2-5)

Younger (2007)

227 cTn I 24h/ 48h 0,66/ 0,67 CMR (Ngày 5)

Hallén (2009)

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

KẾT QUẢ – BÀN LUẬN

So sánh hệ số tương quan trong nghiên cứu với các tác giả

Xét nghiệm

Thời điểm

Kỹ thuật

Hệ số tương

Tác giả

n

Troponin

đo

(ngày chụp)

quan (r)

30 cTn T 0,64/0,6/0,65/ 0,66 Ngày 1, 2, 3, 4 CMR (Ngày 4)

Giannitsis (2008)

80

cTn T

Ngày 1, 2, 3

0,58/ 0,65/ 0,62

CMR (Ngày 2-4)

Mayr (2011)

103

cTn T

Ngày 1,2,3, 4 CMR (< ngày 8) 0,56/0,6/0,58/ 0,62

Klug G (2011)

121 cTn T Ngày 1, 2, 3 0,35/ 0,41/ 0,55 SPECT (Ngày 5-14)

Adelaide M (2011)

Hội Nghị Tim Mạch Toàn Quốc 2015

KẾT LUẬN

1. Tuổi trung bình: 63,6 ± 11,2, với tỉ lệ nam/nữ (2,2/1), hầu hết

các trường hợp là NMCT có ST chênh (67,3%). KT ổ nhồi máu

ở BN có ST chênh lớn hơn so với không ST chênh (29,5% ;

11,8%), với p < 0,05.

2. Có mối tương quan thuận, mức độ khá giữa cTn I và kích thước

=

ổ nhồi máu được đánh giá bằng SPECT/CT. (r1 = 0,607; r2

0,56; r3 = 0,698 và rmax = 0,604, với p < 0,001).

LOGO