Một số công thức dùng để tính

toán

Posted 21/03/2011 by Admin in Sinh học 9. Thẻ:ADN, công thức, di truyền học, gen, lớp 9, nhiễm sắc thể. Để lại phản hồi

đ ột số công thức cơ bản để giải các bài tập liên quan đến nhiễm sắc thể, ADN và

Sau  ây là m gen   A. NHIỄM SẮC THỂ ­                      Một tế  bào mẹ  qua một lần nguyên phân tạo ra 2 tế  bào con. Gọi k là số  đợt  nguyên phân liên tiếp từ 1 tế bào ban đầu thì: + Số tế bào mới được tạo ra sau k đợt: 2k + Số NST ở thế hệ tế bào cuối cùng: 2n.2k ­                                 Một tế bào mẹ qua giảm phân cho 4 tế bào con, nếu: + Trong quá trình phát sinh giao tử  đực thì chúng trở  thành 4 tinh trùng. Các tinh trùng đều  tham gia vào quá trình thụ tinh. + Trong quá trình phát sinh giao tử cái thì chỉ có 1 tế bào con trở thành tế bào trứng trực tiếp  tham gia thụ tinh, 3 tế bào còn lại là thể cực không tham gia thụ tinh ­           Gọi n là số cặp NST tương đồng, ta có: + Số loại giao tử được tạo thành: 2n + Tỉ lệ mỗi loại giao tử được tạo thành: 1/2n + Số kiểu tổ hợp NST khác nhau: 3n B. ADN VÀ GEN ­         Mỗi chu kì xoắn có 10 cặp nuclêôtít, và cao 34Å  nên kích thước của một nuclêôtít là 3,4Å ­         Theo nguyên tắc bổ sung: A lien kết với T, G lien kết với X. Vì vậy, A=T và G=X. Từ  âyđ   suy ra ∙        Số lượng nuclêôtít của cả AND hoặc gen kí hiệu là: N=2A + 2X ∙        Số lượng nuclêôtít ở một mạch của AND hay gen: N/2=A + X ∙        % của 2 loại nuclêôtít không bổ sung: %A + %X = 50% ∙        Chiều dài phân tử AND hay gen: L = N/2 × 3,4Å ­         Gọi k là số đợt tự sao từ một phân tử AND(hay gen) ban đầu. Số phân tử AND được tạo  ra ở đợt tự sao cuối cùng là 2k ­         Một axit amin được mã hóa bởi 3 nuclêôtít trên mARN