Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
165
MC Đ T CM SC V THÔNG S ĐO LƯNG CHC NĂNG
CA NI BNH SAU GHP THN
Nguyn Quang Huy1,2, H Th Như Xn1, Lê Th Hnh Phước2, Nguyn Th Băng Châu2
TM TT
Đặt vn đề: T chăm c và thông số chức năng đóng vai trò quan trng trong vic theo dõi và cm sóc
ni bnh sau ghép thn.
Mc tiêu: Đnh gi mc đ t chăm c, cc thông s chức năng và đc đim nhân khu hc ca ni
bnh sau ghp thn.
Đối ợng v phương php: Nghiên cu thng kê mô t 84 người bnh đang theo dõi sau ghp ti phòng
khm ghp thn bnh vin Ch Ry trong thi gian 01/05/2019 đn 01/08/2019. Bng câu hi 29-KTSMS (29-
item kidney transplant self-management scale) và cc thông s chc năng s đưc thu thp t thng th 2 đn 1
năm sau ghp thn.
Kt qu: Thông qua b câu hi v mc đ t chăm sóc người bnh sau ghp thn ca 84 trường hp trong
nghn cu cho thy kh năng tự chăm sóc ca ngưi bnh khá cao vi đim trung nh theo b u hi 29-
KTSMS t 131.18 ± 12.18 đim. Các thông s chứcng nn chung nm mc gii hn bình thưng.
Kt lun: Bng câu hi 29-KTSMS cho thy hai lnh vực đim s thp nht: phòng nga ri ro tim mch
26,2%, phòng nga ung thư da 34,5% và thông s chức năng Triglyceride 219,46 mg/dL nm ngoài ngưng
nh tng so vi chun KDIGO. Điu y khuyn cáo nn viên y t cn quan tâm tư vấn, ng dn kin
thc k năng tự chămc sau ghp thận cho người bnh.
T kha: Ghp thn, mc đ t chăm sóc, thông s chức năng
ABSTRACT
SELF-MANAGEMENT CAPACITY AND FUNDAMENTAL BIOLOGICAL LABORATORY
OF VIETNAMESE PATIENTS POST KIDNEY TRANSPLANT
Nguyen Quang Huy, Ha Thi Nhu Xuan, Le Thi Hanh Pơc, Nguyen Thi Bang Chau
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 5 - 2021: 165 - 172
Background: Self-management capacity and fundamental biological laboratory play an important role in
monitoring and caring process of patients after kidney transplantation.
Objectives: Evaluate the level of self-management capacity, the value of fundamental biochemical
laboratories and the demographics data of Vietnamese patients post kidney transplant.
Method: The descriptive research design with 84 patients follow up treatment and caring at Cho Ray
Hospital from 01/05/2019 to 01/08/2019. The 29-KTSMS (29-item kidney transplant self-management scale), the
biochemical laboratory results and demographic data collected from medical profiles of patients who received a
kidney transplant after 2 months to 1 year.
Results: The research findings supported that among 84 patients post kidney transplants, the self-
management capacity was high with the Meanscore of 29-KTSMS was 131.18 ± 12.18. Almost the biochemical
laboratory results following in three times tests generally in normal range.
1Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh 2Bnh vin Ch Ry, Thành ph H Chí Minh
Tc gi liên lc: TS.ĐD. Hà Th Như Xuân ĐT: 0356435986 Email: xuanha@ump.edu.vn
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
166
Conclusions: The 29-KTSMS showed that two dimensions of Self-management at the lowest score were
cardiological risk prevention and skin cancer prevention with the frequency at 26.2% and 34.5% respectively.
Among biochemical laboratory results, only the Triglyceride with mean= 219.46 mg/dL was exceeded the
standard of KDIGO (2009). These findings suggested that the healthcare provider needs to educate more
knowledge and skills in these aspects in order to improve the patient’s self-management.
Keywords: kidney transplant, self-management, biochemical laboratory
ĐT VN Đ
Vic t chăm c theo di c thông s
chức ng của ngưi bnh sau ghp thn không
phi là ki nim mi. T chăm sóc khái nim
ch v nhng hoạt động nm duy trì sc khe
người bnh sau ghp thn ti nhà như: qun
thuc, theo di huyết áp, du hiu nhim trng,
hot đng th dc, giảm căng thng , lo lng, chế
độ dinhng ph hp, các mi quan h x hi,
nhn thc v hình nh bn thân(1). Thông s
chc ng nga là duy t n định các chc
ng sng ca người bnh: nng độ thuc c
chế min dch, chc ng thận, đưng huyết
máu, chc nng gan, axit uric, chức năng m
máu huyết áp trong c lần khám định k.
n 14.000 bài viết đ được xác định trong
MEDLINE v s thay đi c thông s chc
ng của ngưi bnh sau ghp thn m lch lc
ng điu tr ca c sĩ(2). Nếu người bnh sau
ghp thn kng tuân th s t chăm sóc và
theo di chức ng sng thì h phi gánh chu
rt nhiu hu qu như nhim trng, mt thn
ghp nguy cơ tử vong(3). Tuy nhiên, vấn đ
t chăm c và theo di thông s chức ng của
người bnh sau ghp thn vn chưa mt
nghiên cu c th o trong lĩnh vực ghp thn.
Để cht lượng cuc sng lâu dài v mi mt
những người bnh sau ghp thận, chúng i đ
thc hin, báo cáo mức độ t chăm c và thông
s đong chc năng của người bnh sau ghép
thận. Đây sẽ bng chng khoa hc hu ích
gp xây dng c chương trình can thip điu
ng hiu qu cho ni bnh sau ghp thn.
Mc tiêu
Đánh giá mc độ t chăm c tng s
chức năng của ni bnh (NB) sau ghp thn.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHP NGHIÊN CU
Đối ng nghiên cu
Ni bnh 18 tui sau ghp thn Ni
bnh sau ghp thn t 2 tháng 1 m đang
điu tr và tái khám ti phng khám ghp thn
bnh vin Ch Ry.
Tiêu chun loi tr
Ni bnh có biến chng sm sau ghp.
Ni bnh t chi tham gia nghiên cu. Người
bnh không hoàn tnh câu hi nghiên cu.
Ni bnh không tiếp tc theo dõi hoc chuyn
sang trung tâm ghép thn khác.
Pơng pháp nghiên cu
Thit k nghiên cu
Nghiên cu ct ngang t.
Phương php tin hành
Nghiên cu s đưc thc hin ti phòng
km Ghép thn, bnh vin Ch Ry. Nghiên
cu viên gp người bnh gii thch mc đch
nghiên cu sau đó mời người bnh tham gia.
Nếu người bnh đồng tham gia nghiên cu,
nghiên cu viên s cho người bnh k vào bn
đng thun và ng dn người bnh cách tr
li và hoàn thành c b câu hi nghiên cu. Các
thông s đo ng chc năng của người bnh
sau ghp thn s đưc nghiên cu vn ghi li t
h sơ ngoi chn kng s ca người bnh sau
ghp thn đưc lưu ti phng khám ghp thn.
ng c thu thp s liu
Công c thu thp s liu gm 3 phn:
- Phn 1: thu thp thông tin NB (11 u).
- Phn 2: đánh giá mc độ t cm c của
người bnh sau ghp thn bao gm 29 u hi
đưc s dng để đo ng nh vi t chăm c
sau ghép thn ca ngưi bnh trong m nh
vc: qun thuc (7 câu), phng nga ri ro
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
167
tim mch (6 câu), theo dõi sau ghép (6 câu), d
png nhim tng (6 câu), và png chng ung
thư da (4 u) đ đưc thiết kế sn bi c gi
Chung SY (2018) độ tin cy (Cronbach’s
α=0,84)(1). Điểm ca tng ngưi bnh s đưc
tnh theo thang điểm Likert scale s điểm ng
dn t 1 đến 5 đim theo mc đ đo lưngnh
vi t cm c sau ghép thn ca ngưi bnh.
Tương ng vi "đim 1 (Rt không đồng ý), 2
(Kng đồng ý), 3 (Không chc), 4 (Đồng ý), 5
(Hn toàn đồng )". Điểm ca thang đo y
bng tng điểm ca 29 câu. Tng điểm càng cao
chng minh kh năng tự cm c của người
bnh càng tt. Theo nghiên cu ca Shu-Yu
Chung (2018) trên 150 người bnh thì đim
trung bình v kh ng tự chăm c ca ngưi
bnh sau ghp thn là 67 đim.
- Phn 3: đánh giá thông số đo lường chc
ng của người bnh sau ghp thn đưc ghi
nhn bt đầu t tháng th 2 sau ghp thn
trong 4 ln i khám liên tiếp, mi ln tái km
ch nhau 1 tháng.
Bin s nghn cu
“T qun lý ghép thn” khái nim ch v
nhng hoạt đng nm duy trì sc khỏe người
bnh sau ghp thn ti nhà n: qun thuc,
theo di huyết áp, du hiu nhim trng, hot
động th dc, giảm căng thng, lo lng, chế độ
dinh ng ph hp, các mi quan h x hi,
nhn thc v hình nh bn thân.
“Tng số chc năng” nghĩa là duy trì n
định các chc ng sống của ngưi bnh bao
gm c xét nghim: huyết hc, sinh hóa, vi sinh,
nng đ thuc c chế min dch và huyết áp
trong các ln khám định k.
Thng và x s liu
Các s liu đưc x lý bng phn mm SPSS
20.0. Biến định tnh được biu hin bng tn s
và t l %. Biến định lượng đưc biu hin bng
s trung bình, phương sai và độ lch chun hoc
trung v nếu kng có phân b chun.
Y đức
Nghiên cu đ được thông qua Hi đng
Đo đức trong nghiên cu Y sinh hc Đại hc Y
c Thành ph H Chí Minh, s 356/ĐHYD-
kngày 08/07/2019.
KT QU
Đc đim nhân khu hc
Bng 1. Đc đim nhân khu hc ca ni bnh sau
ghp thn (N=84)
Đc đim
T l %
Nhm tui
18-29
23,8
30-49
67,8
50-69
8,3
Gii tnh
Nam
67,9
N
32,1
Ni hin tng
Cng huyt thng
66,7
Không cng huyt thng
23,8
Cht no
6
Nng tun hon
3,6
Bnh vin ghp thn
Bnh vin Ch Ry
85,7
Bnh vin 115
1,2
Bnh vin 103
1,2
Bnh vin Trung Ương Hu
7,1
Bnh vin Vit Đức
2,4
Bnh vin Vinmec Ni
1,2
Bnh vin Xuyên
1,2
S ln ghp thn
Ln 1
97,6
Ln 2
2,4
Hôn nhân
Đc tn
31
Đ kt n
65,5
Ly d
3,6
Sng cng
Mt nh
7,1
Gia đình
91,7
Bn thân
1,2
Nơi sng
Thành ph
69
Nông thôn
31
Trình đ hc vn
Tiu hc - Trung hc
8,3
Trung hc ph thông
31
Trung cp, Cao đng
28,6
Đi hc, sau đi hc
32,1
Ngh nghip
Nông dân - công nhân lao động
11,9
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
168
Đc đim
Tn s
T l %
Kinh doanh bn bán
24
28,6
Công nhân vn chứcn phng
28
33,3
Ni tr, nhà
21
25
Thu nhp
< 5 triu/ tháng
18
21,4
5 - 10 triu/ tháng
38
45,2
10 - 15 triu/ tháng
21
25
> 15 triu/ tháng
7
8,3
Kết qu Bng 1 cho thy nhóm tui cao nht
chiếm t l 69% là nhóm t 30 tui đến 49 tui.
Nam gii chiếm t l cao gấp đôi nữ gii, ln
t là 67,9%. 85,7% ni bnh đưc ghp thn
ti bnh vin Ch Ry với 66,7% người hiến thn
cng huyết thng. Ghp thn ln mt là 97,6%.
Nhng ngưi bnh sau ghp thn đ kết n là
65,6%. S ni bnh sau ghp thn sng cng
gia đình là 91,7% và phn ln sinh sng ti thành
ph 69%. Trình đ văn a có t l % gn như
ngang nhau vi 31% trung hc ph tng, 32,1%
đại hc - sau đại hc, 28.6% trung cp cao đng
và 8,3% tiu hc. Cao nht 33,3% ni bnh là
ng nhân viên chc văn phng. Mức thu
nhp tài chnh t 5 triu đến 10 triu chiếm t l
cao nht 45,2%.
S t chămc của người bnh sau ghp thn
Bng 2. S t chămc ca ni bnh sau ghp
thn
B ng c
N
Đim
thp
nht
Đim
cao
nht
Đim
trung
bnh
Đ
lch
chun
Đ
lch
Theo di sau
ghp
84
17
30
27,8
2,6
-1,3
Theo di nhim
trng
84
22
30
27,5
2,7
-0,4
Phng chng
ung thư da
84
12
20
17,2
2,5
-0,3
S t cm sc
84
88
145
131,1
12,3
-0,7
Qun thuc
84
23
35
32,6
3,0
-1,0
Phng nga ri
ro tim mch
84
12
30
26,0
3,3
-0,9
Tng cng có 84 đối tượng cho nghiên cu.
Kết qu b câu hi t chăm c ca người bnh
sau ghp thn cho thấy: đa phần người bnh sau
ghp thn t biết cách chămc tt cho bn tn
mình vi đim trung bình 131.18 điểm, đ lch
chun 12.184 (Bng 2).
Các thông s chc ng của ngưi bnh sau
ghp thn ti Vit Nam t tháng th 2 sau ghp
đến 1 năm
Bng 3. Bng tóm tt các thông s chức năng sống
trung bình ca người bnh sau ghp thn (N=84)
n thông s chc
ng
Tng
trung bnh
Đ lch
chun
Đơn vị
Creatitin
1,4
0,4
mg/dL
eGFR
65,3
16,9
mL/min/1,73m2
Đưng huyt
90,1
24,7
mg/dL
CSA: C0
134,2
52,5
ng/mL
FK506
9,2
1,7
ng/mL
Triglyceride
219,5
90,1
mg/dL
Cholesterol
196,8
36,8
mg/dL
HDL
52,1
14,1
mg/dL
LDL
101,3
30
mg/dL
Acid Uric
6,9
1,5
mg/dL
ALT
25,1
15
U/L
AST
23,5
6,2
U/L
Na
141,6
33
mmol/L
K
3,7
0,4
mmol/L
Huyt áp tâm thu
127,2
15,4
mmHg
Huyt áp tâm trương
80,8
10,2
mmHg
Tng trung bình tt c các thông s đong
chc ng của 84 người bnh sau ghp trong 4
ln tái khám liên tiếp, mi ln cách nhau 1 tháng.
Nhìn chung các giá tr ca mi thông s nm
trong khong gii hn bình thường như đúng
theo các khuyến cao hướng dn theo di và điu
tr ni bnh sau ghp thn (Bng 3).
BN LUN
Đc đim nhân khu hc chung v đối tượng
nghn cu
Tui: trong nghiên cu 36,11 ± 8,9 tui.
Nhóm tui thường gp t 30 tui đến 49 tui
chiếm nhiu nht trong nhóm tui nghiên cu
(67,9%). Có th i t l mc bnh suy thn mn
ngày ng ng cao nhóm tui này và th
cho thy bnh suy thn đang trên đà trẻ hóa
dân s Vit Nam.
Gii tnh: được pn b cho hai nhóm nam
n vi 67,9% thuc v nam gii chiếm t l
cao hơn nữ gii 32,1% trong nghiên cu. Mc d
s chênh lch v gii tính ca người bnh sau
ghp nhưng t l sng những người bnh sau
ghp n gii cao hơn so với nam gii. Thc tế
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
169
cho thy n giới quanm đến sc khe,ch cc
m kiếmc thông tin, b sung kiến thc đ bo
v chăm c quả thn ca nh tt hơn nam
gii(4).
Đặc điểm chung: 84 đối tượng trong nghiên
cu sau thng 26 (31%) ni bnh ghp
thn sng độc thân. Kết qu y ng một phn
o nói lên rng những ngưi bnh ca kết
n, sng mt mình thì kết qu sc khe và vic
tuân th c chế đ điu tr, chăm c km(5).
Trình độ hc vn ca người bnh sau ghp
thn rt quan trng i lên s hiu biết ca h v
bnh, nhng người bnh có trình độ hc vn
thấp ới 12 năm cần phi xem xt k trước khi
đưa o danh ch chờ nhn thn. Nghiên cu
đ ch ra rng trình độ hc vn liên quan tích
cc vi kiến thc v chăm sóc sức khe, hành vi
tuân th thuc và s sng sót ca qu thn ghp
(6). Trình độ hc vn dưới 12 m chiếm 8,3%
trong nghiên cu. Điu này nói n người bnh
trình độ hc vn dưới 12 m vn đưc ghp
thận nhưng cần phi có s xem xt ca hội đng
ghp thn cam kết của người bnh ng như
người thân v s tuân th chế độ điu tr
chăm sóc.
Mc độ thu nhp ca người bnh ghp thn
ch mc thu nhp trung bình t 5 triu đến 10
triu chiếm đến 38 (45,2%) trong tng s 84
người bnh trong nghiên cu. Vi mc độ thu
nhp này và người bnh đu s dng bo him
y tế, th đm bo cho người bnh đ kh
ng chi trả khon thuc sau mi ln tái km.
Nhưng kinh tế ca người bnh vn kh ng
ảnh ởng đến chế đ cm c tại nhà. Đó
mt vn đ cn đưc tìm hiu k hơn trong các
nghiên cu tiếp theo.
Mc đ chăm sóc ca ni bnh sau ghp
thn
Qun thuc ca người bnh sau ghp t
u QLT 1 - QLT 7 vi s đim trung bình 32,5 ±
3. Đ có 69% đt s đim trung bình t 32 đim
tr n. Theo mt nghiên cu cho thy t l
kng tuân th vic dng thuc người bnh
gp sau thận dao động t 15% đến 55%(7), và t
l chưa tuân th dng thuc t nghiên cu dao
đng khong 31%. Nhng thng ban đu
trong nghiên cu này cho thy rng ngưi bnh
sau ghp thn h đ quan tâm và thc mc cũng
như nhng vấn đ c dng ca c thuc
mà người bnh đang uống.
Phng nga ri ro tim mch
Bnh lý tim mch có th nói mt trong ba
trường hp y t vong cho ngưi bnh trên
toàn cu(8). Không ch thế bnh tim mch vn
nguyên nhân ng đầu y t vong nhng
người bnh sau ghép thn. Trong phần lĩnh vc
phng nga ri ro v tim mch t câu RRTM 1
RRTM 6. S đim trung bình ri ro v tim mch
26 ± 3,3. Trong đó 57,2% số đim t 26 điểm
tr lên và 26,2% người bnh tr li đạt s đim
ti đa 30 đim. Cao huyết áp ri lon m máu
mt trong nhng nguyên nhân dn đến bnh
tim mch nhng người sau ghp thn. Mc d
c tng s v chức năng m máu huyết áp
cho t l tốt người bnh sau ghp vn luôn
theo di điu tr nguy cơ v bnh tim mch,
nhưng qua kết qu thống kê trong lĩnh vực
phng nga ri ro v tim mch cho ta thy
người bnh vn chưa quan m nhiu v bnh
tim mch.
Theo di sau ghp thn
Là mt trong nhng vic m mà ni bnh
sau ghp thn phi luôn ln phi hp tht tt
vi nhân vn y tế đ duy tqu thn ghp
ca bn thân h trong thi gian i. Mt s
nghiên cu gn đâyng cho thy 47% s người
bnh không tuân th trong vic km cha bnh
đnh k dn đến tn thương thận ghp(9). Vi 6
u t TDSG 1 - TDSG 6, đim trung bình 27,8 ±
2,5, s đim cao nhất là 30 điểm ti 42,8%
70,2% trường hp s đim trung nh 27
đim. T nhng kết qu thng kê cho thy rng
mức độ theo di sau khi đ ghp thn của người
bnh khá cao. Có th thấy b ni bnh sau
ghp thận quan m đến nhng vn đ v
tng trng ca h nhuyết áp, cân nặng,ng
c tiu và lch hn tái km.