NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
MÔN: ĐỘC CHẤT HỌC – SỐ TÍN CHỈ: 2 (1/1)
CHƯƠNG 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐỘC CHẤT
I. Câu hỏi nhận biết (12)
Câu 1: Độc tính không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Nơi ở
B. Thời gian
C. Lứa tuổi
D. Di truyền
Câu 2: Có bao nhiêu cấp độ ngộ độc:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 3: Để loại trừ chất độc ra khỏi thể bằng cách rửa dạ dày, dung dịch được sử dụng
để súc rửa là:
A. NaHCO3 5% hoặc KMnO4 1%
B. KMnO4 0,1%6
C. KMnO4 10%
6D. NaCl 0,5 %
Câu 4: Trong điều trị triệu chứng chống rồi loại, điển giải toan kiềm, nếu xãy ra toan
huyết thì truyền dung dịch nào sau đây?
A. 6dung dịch NaHCO3 1,5%
B. dung dịch NaCl 1,5%
C. dung dịch NaCl 3%
D. dung dịch NaHCO3 5%
Câu 5: Trường hợp nào sau đây không phải là điều trị đối kháng?
A. Chất đối kháng không ngăn chặn thụ thể của chất độc
B. Ngăn chặn quá trình chuyển hóa chất độc thành các sản phẩm độc hơn
C. Làm tăng đào thải chất độc
D. Chất đối kháng cạnh tranh thụ thể với chất độc
Câu 6: Ngộ độc cấp tính thường xảy ra trong thời gian:Y
A. Dưới 24 giờ
B. Dưới 12 giờ
C. Xảy ra sau nhiều ngày6
D. Xảy ra từ từ sau nhiều lần phơi nhiễm6
Câu 7: Chiết xuất chất độc theo tỉ lệ Vdm : Vc/độc = ?
A. (5-25) : 1
6B. (0,5-0,25) :1
6C. (10-30) : 1
D. (0,1-0,3) : 16
Câu 8: Cần bao nhiêu V mẫu nước tiểu để phân tích chất độc ?
A. 50ml
B. 10ml6
C. 20ml
D. 30ml
Câu 9: Chọn ý đúng về Liều thấp nhất có thể gây độc TDL:
A. Khi cho gấp đôi liều này sẽ không gây chết động vật.
B. Là liều lượng thấp nhất gây chết động vật6
C. Liều có tác dụng với 50% động vật thí nghiệm.6
D. Khi cho gấp đôi liều này sẽ gây chết động vật.6
Câu 10: Chất độc tác động trên hệ sinh sản dẫn đến ngăn cản sự rụng trứng6
A.6 Chì
B.6 Đồng
C. Kẽm
D. Bạc
Câu 11: Khi bị ngộ độc gan cóc và nhựa da cóc sẽ gây :
A. Mạch không đều
C. Tăng nhịp tim
B. Giảm nhịp tim
C. Mạch đập chậm
Câu 12: Theo phân loại độc tính của Gosselin, Smith Hodge, liều cực độc thể gây chết
người nặng 70kg là:
A. 5 - 50mg/kg6
B. < 5mg/kg
C. 50 - 500mg/kg
D. 0,5 - 5g/kg
II. Câu hỏi thông hiểu (12)Y
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Lấy mẫu máu cần lấy V = 100ml
B. Lấy mẫu nước tiểu cần lấy V = 50ml
C. Lấy mẫu dịch dạ dày cần lấy V = 20ml
D. Phổ UV – VIS thường dùng để định lượng
Câu 2: Trong các phương pháp sau:Y
- Phương pháp dùng phản ứng hóa học đặc hiệu
- Phương pháp chiết đo màu,6
- Phương pháp phổ,6
- Phương pháp sắc ký,6
- Phương pháp cất kéo hơi nước.
Có bao nhiêu phương pháp là phương pháp chung xác định chất độc hữu cơ?
A. 4 B. 1 6 6 6 6 6 C. 26 6 6 6 6 6 6 6 6 D. 3666666666666
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là phát biểu sai
A. Bị ung thư là ngộ độc bán cấp
B. Phân loại chất độc theo nguồn gốc, tổng hợp, bán tổng hợp, tính chất lý hóa, độc tính.
C. Liều là lượng hóa chất vào trong cơ thể 1 lần
D. Ngộ độc cấp tính xuất hiện ngay sau khi tiếp xúc
Câu 4: Phương pháp nào sau đây không phải phương chung để xác định chất độc hữu
cơ?
A. PP cất kéo theo hơi nước
B. PP chiết đo màu
C. PP phổ
D. PP sắc ký
Câu 5: Không gây nôn để loại chất độc ra khỏi cơ thể trong các trường hợp sau. Chọn phát
biểu sai:
A. Ngộ độc dưới 4h
B. Ngộ độc xăng, dầu
C. Bệnh nhân bị hôn mê, động kinh, co giật
D. Bệnh nhân bị ngộ độc axit, kiềm mạnh, hóa chất gây bỏng có thể gây bỏng ở họng và phổi
Câu 6: phương pháp nào sau đây phải phương pháp loại chất độc ra khỏi thể bằng
cách loại trực tiếp?
A. Thụt trực tràng
B. Để nạn nhân nằm ở nơi thoáng mái và làm hô hấp nhân tạo
C. Dùng thuốc lợi tiểu
D. Thẩm tách máu hoặc chích máu
Câu 7: Dạng ngộ độc nào thuộc ngộ độc bán cấp:
A. Ngộ độc khí CO sau vài ngày dùng bếp than sưởi trong nhà kín
B. Bệnh nhân ngộ độc chì sau nhiều năm tiếp xúc với nguồn nước bị nhiễm bẩn
C. Ngộ độc do ăn phải cá nóc
D. Ngộ độc do uống nhầm thuốc trừ sâu
Câu 8: Chất độc nào KHÔNG được phân lập bằng phương pháp cất kéo hơi nước:
A. Barbituric
B. Ceton
C. Cyanua
D. Cloralhydrat
Câu 9:6 Khi loại chất độc ra ngoài thể, không nên gây nôn cho người bị ngộ độc xăng, dầu
hoặc các chất độc dễ bay hơi vì nguyên nhân chính nào sau đây:
A. Gây phù phổi.
B. Tăng hấp thu chất độc trong ruột
C. Gây bỏng ở họng và phổi
D. Gây mù
Câu 10: Các yếu tố khách quan nào sau đây ảnh hưởng đến độc tính?
A. Lượng dùng
B. Tình trạng cơ thể
C. Loài
D. Độ nhạy cảm của từng cá thể
Câu 11: Khẳng định SAI:
A. Loại chất độc qua đường tiêu hoá bằng cách gây nôn được ưu tiên sử dụng khi ngộ độc trên 4
giờ.6
B. Chất độc hấp thu vào thể qua các con đường như qua da niêm mạc; đường tiêu hoá;
đường hô hấp và đường tiêm chích.6
C. Điều trị ngộ độc bằng cách loại trực tiếp chất độc ra khỏi thể thường được thực hiện khi
ngộ độc <6 giờ.6
D. Độc tính của Sulfanilamid là gây tắc nghẽn mật
Câu 12:6 Có thể gây nôn trong trường hợp
A. Bệnh nhân mới bị ngộ độc vài phút6
B.6 Ngộ độc trên 4 giờ6
C. Ngộ độc acid và kiềm mạnh
D. Hôn mê, bị động kinh, co giật6
III. Câu hỏi vận dụng thấp (12)Y
Câu 1: Cho các phát biểu sau:
(1) Giảm co giật: tiêm tĩnh mạch diazepam, phenobarbital
(2) Thừa kiềm: dùng thuốc lợi tiểu tăng thải kiềm như spinorolacton
(3) Ngộ độc nitrit: truyền dung dịch NaHCO36
(4) Chống mất nước và điện giải: truyền dung dịch glucose 5% và NaCl 0.9%
(5) Điều trị rối loạn nhịp tim: tiêm camphor. Niketamid