CHÍNH PH
********
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
********
S: 69/2002/NĐ-CP Hà Ni, ngày 12 tháng 7 năm 2002
NGH ĐỊNH
CA CHÍNH PH S 69/2002/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 7 NĂM 2002 V QUN
LÝ VÀ X LÝ N TN ĐỌNG ĐỐI VI DOANH NGHIP NHÀ NƯỚC
CHÍNH PH
Căn c Lut T chc Chính ph ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Theo đề ngh ca B trưởng B Tài chính,
NGH ĐỊNH :
Chương 1:
NHNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điu 1. Phm vi đối tượng áp dng
1. Ngh định này quy định vic x lý các khon n tn đọng và cơ chế qun lý n, trách
nhim thanh toán n ca các doanh nghip nhà nước.
2. Ngh định này áp dng đối vi:
a) Doanh nghip nhà nước đang hot động theo quy định ti Điu 1 ca Lut Doanh
nghip nhà nước.
b) Doanh nghip nhà nước đang thc hin các th tc chuyn đổi (được đưa vào danh
mc c phn hoá, giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê hoc chuyn thành Công ty trách
nhim hu hn mt thành viên) theo quyết định ca cơ quan nhà nước có thm quyn
(sau đây gi tt là các doanh nghip chuyn đổi).
Các Ngân hàng thương mi Nhà nước có quy định riêng.
Điu 2. N tn đọng
1. N tn đọng nêu trong Ngh định này được hiu là các khon n phi thu, phi tr đã
quá thi hn thanh toán, doanh nghip đã áp dng các bin pháp x lý, như đối chiếu xác
nhn, đôn đốc thanh toán nhưng vn chưa thanh toán được.
2. N tn đọng gm:
a) N ngân sách nhà nước.
b) N các Ngân hàng thương mi.
c) N D tr Quc gia.
d) N Bo him xã hi.
đ) N các t chc, cá nhân ngoài doanh nghip và cán b, công nhân viên trong doanh
nghip.
e) Các khon n khác.
Điu 3. Phm vi x lý n tn đọng
1. Đối vi doanh nghip nhà nước đang hot động: phm vi x lý là các khon n tn
đọng đến 31 tháng 12 năm 2000. Các khon n tn đọng phát sinh sau ngày 31 tháng 12
năm 2000, doanh nghip phi t thanh toán, thu hi.
2. Đối vi doanh nghip nhà nước thc hin chuyn đổi: phm vi x lý là các khon n
tn đọng đến thi đim chuyn đổi. Các khon n tn đọng phát sinh sau thi đim
chuyn đổi, doanh nghip t thanh toán, thu hi.
Điu 4. Yêu cu và nguyên tc x lý n
1. Các doanh nghip có trách nhim đối chiếu xác nhn, phân loi n, đôn đốc thu hi và
ch động x lý n tn đọng, bao gm n phi thu, n phi tr theo quy định ca Ngh
định này.
2. Th t ưu tiên huy động ngun để x lý n tn đọng ca doanh nghip nhà nước:
a) Ngun d phòng các khon n phi thu khó đòi trích lp hàng năm ca doanh nghip
nhà nước.
b) Lãi kinh doanh hàng năm ca doanh nghip nhà nước (hch toán vào chi phí kinh
doanh hoc thu nhp ca doanh nghip tu theo tng khon n.
c) Gim tr vào lãi hoc vn ca các ch n trong các trường hp khoanh n, giãn n
hoc xoá n.
d) Gim tr vào giá tr phn vn nhà nước ti doanh nghip.
đ) S dng ngun chi phí ci cách doanh nghip nhà nước và h thng các Ngân hàng
thương mi giai đon 2001 - 2003 theo Quyết định s 92/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm
2002 ca Th tướng Chính ph.
3. Đối vi các khon n không có kh năng thu hi hoc không có kh năng tr n, trước
hết, doanh nghip phi t tìm mi bin pháp x lý, cùng chia x khó khăn gia ch n,
khách n để x lý thông qua các hình thc khoanh n, giãn n, xoá n, mua bán n;
trường hp vượt quá kh năng và thm quyn x lý, doanh nghip phi báo cáo cơ quan
có thm quyn để có bin pháp h tr gii quyết.
4. Các doanh nghip đang thc hin các th tc chuyn đổi được x lý ngay các khon n
tn đọng phù hp vi cơ chế chuyn đổi doanh nghip nhà nước.
5. Các gii pháp v x lý n phi được thc hin mt cách đồng b trên cơ s t chc sp
xếp, nâng cao hiu qu ca doanh nghip để có ngun tr n nhm lành mnh hoá và n
định lâu dài tài chính doanh nghip.
Chương 2:
X LÝ CÁC KHON N PHI THU TN ĐỌNG CA DOANH NGHIP
Điu 5. X lý các khon n phi thu không có kh năng thu hi
1. Các khon n phi thu quá hn hoc chưa quá hn thuc mt trong các trường hp sau
đây được coi là khon n không có kh năng thu hi:
a) Khách n là doanh nghip, t chc đã hoàn thành vic gii th, phá sn theo quy định
ca pháp lut.
b) Khách n đã ngng hot động và không có kh năng chi tr.
c) Khách n là cá nhân đã chết, mt tích, đang thi hành án pht tù hoc người tha kế
theo lut, nhưng không có kh năng chi tr.
d) Hp tác xã nông nghip đã gii th, Hp tác xã nông nghip đã được chuyn đổi và
đăng ký kinh doanh theo Ngh định s 16/CP ngày 12 tháng 02 năm 1997 ca Chính ph
nhưng quá khó khăn v tài chính, kinh doanh thua l không có kh năng tr n, Hp tác
xã nông nghip đang hot động kinh doanh có lãi, s tin n này đã được s dng để đầu
tư cơ s h tng, nhưng đến nay các cơ s h tng đó đã b hư hng, thit hi do thiên tai,
bão lt tàn phá được Nhà nước cho xoá n.
đ) Khách n đã được cơ quan có thm quyn quyết định cho xoá n theo quy định ca
pháp lut.
e) Khon chênh lch còn li ca các khon n không thu hi được sau khi đã x lý trách
nhim cá nhân, tp th phi bi thường vt cht.
g) Khon chênh lch thit hi được cơ quan có thm quyn chp nhn do bán n phi thu.
h) Các khon n phi thu mà d toán chi phí đòi n ln hơn giá tr khon n phi thu.
i) Các khon n phi thu đã quá thi hn thanh toán t 3 năm tr lên, tuy khách n còn
tn ti, đang hot động nhưng kinh doanh thua l liên tc và quá khó khăn, hoàn toàn
không có kh năng thanh toán, doanh nghip đã tích cc áp dng các bin pháp nhưng
vn không thu được n.
2. Đối vi các doanh nghip nhà nước đang hot động, các khon n phi thu không có
kh năng thu hi quy định ti khon 1 Điu này được x lý theo th t sau đây:
a) Dùng ngun d phòng các khon n phi thu khó đòi đểđắp.
b) Hch toán vào chi phí kinh doanh hoc thu nhp ca doanh nghip, tu theo tng
trường hp c th.
c) Trường hp hch toán vào chi phí kinh doanh mà doanh nghip b l không có kh
năng bù đắp trong 2 năm liên tiếp và doanh nghip không thuc trường hp phi gii th,
phá sn thì cơ quan có thm quyn xem xét quyết định gim vn nhà nước ti doanh
nghip.
d) Trường hp đã áp dng các bin pháp quy định ti các đim: a, b, c nêu trên mà doanh
nghip vn gp khó khăn v tài chính, B Tài chính phi hp vi cơ quan liên quan xem
xét và quyết định vic h tr vn hoc x lý gim l ca doanh nghip t ngun chi phí
ci cách doanh nghip theo quyết định ca Th tướng Chính ph. Vic h tr này, B Tài
chính thc hin trc tiếp hoc thông qua t chc tài chính trung gian có chc năng.
3. Đối vi doanh nghip nhà nước đang thc hin chuyn đổi, các khon n phi thu
không có kh năng thu hi, sau khi x lý mt ln theo quy định ti đim a và b khon 2
ca Điu này mà doanh nghip b l hoc khi chưa x lý n doanh nghip đã b l thì
được xét gim vn nhà nước ti doanh nghip trước khi thc hin chuyn đổi.
Trường hp giá tr phn vn nhà nước ti doanh nghip không đủ để x lý l lu kế và n
không có kh năng thu hi, hoc sau khi x lý gim giá tr phn vn nhà nước ti doanh
nghip mà giá tr còn li quá ít không đủ để thc hin chính sách bán c phn ưu đãi cho
người lao động trong doanh nghip theo quy định, hoc không đảm bo đủ t l vn nhà
nước tham gia trong công ty c phn thì B Tài chính quyết định chuyn giao mt s
khon n phi thu cho t chc có chc năng mua bán n và tài sn tn đọng ca nhà
nước x lý. Trong trường hp này, chênh lch gia giá tr khon n phi thu vi s thc
tế thu được ca t chc có chc năng mua bán n và tài sn tn đọng được h tr t
ngun chi phí ci cách doanh nghip.
4. Các khon n phi thu không có kh năng thu hi tuy đã được x lý nhưng khách n
còn tn ti thì các doanh nghip có trách nhim tiếp tc theo dõi ngoi bng cân đối kế
toán và t chc thu hi trong thi hn 5 năm. S tin thu hi được hch toán vào thu nhp
ca doanh nghip.
Đối vi doanh nghip chuyn đổi, sau khi chuyn đổi người đại din ch s hu phn
vn nhà nước ti doanh nghip có trách nhim tiếp tc theo dõi và t chc thu hi các
khon n phi thu khó đòi đã được x lý trước khi chuyn đổi nhưng vn có kh năng thu
hi, tin thu được sau khi đã tr chi phí thu hi n np vào Qu h tr sp xếp và c
phn hoá doanh nghip nhà nước hoc chuyn giao h sơ, tài liu cho t chc có chc
năng mua bán n và tài sn tn đọng theo quyết định ca cơ quan nhà nước có thm
quyn để tiếp tc theo dõi và t chc thu hi vào ngân sách nhà nước.
Điu 6. X lý các khon n phi thu tn đọng còn có kh năng thu hi
1. Đối vi các khon n phi thu tn đọng còn có kh năng thu hi, doanh nghip phi
tích cc đôn đốc và áp dng mi bin pháp để thu hi.
2. Đối vi các khon n phi thu quá hn t 02 năm tr lên còn có kh năng thu hi,
doanh nghip phi lp d phòng và hch toán vào chi phí qun lý ca doanh nghip trong
năm. Mc trích lp d phòng tu theo mc độ tn tht có th xy ra, nhưng tng mc lp
d phòng các khon n phi thu khó đòi ti đa bng 20% tng s dư n các khon phi
thu ca doanh nghip ti thi đim lp báo cáo tài chính năm.
Điu 7. X lý các khon n phi thu ca doanh nghip nhà nước liên quan đến ngân sách
nhà nước
1. Các khon được ngân sách tr cp hoc cp bù theo quy định nhưng chưa được cp thì
ngân sách cp nào n, ngân sách cp đó phi cp đủ cho doanh nghip.
2. Các khon doanh nghip đã np tha vào ngân sách cp nào thì ngân sách cp đó phi
hoàn tr cho doanh nghip hoc tr vào khon np k sau theo quy định ca pháp lut v
thuế.
3. Các khon n v khi lượng đầu tư xây dng cơ bn thuc các công trình, d án được
phê duyt đúng thm quyn, được đầu tư bng ngun vn ngân sách, đã hoàn thành và
đưa vào s dng nhưng chưa được thanh toán đủ thì ngân sách phi thanh toán kp thi
cho doanh nghip. Công trình được đầu tư thuc ngun vn ngân sách cp nào thì ngân
sách cp đó phi thanh toán đủ và kp thi cho doanh nghip.
4. Các khon ngân sách địa phương nhn tr n thay khi điu động tài sn ca doanh
nghip cho đơn v s nghip hoc cơ quan qun lý nhà nước địa phương thì địa phương
phi dùng ngân sách để tr n doanh nghip.
5. Các khon n phi thu ca doanh nghip do xây dng các công trình công cng và các
cơ s h tng cho các địa phương, nhượng bán tài sn, tr s làm vic cho các đơn v s
nghip, các cơ quan qun lý nhà nước địa phương nm trong kế hoch đầu tư đã được
phê duyt mà doanh nghip chưa thu được tin thì cp quyết định đầu tư, chuyn nhượng