intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND tỉnh Tiền Giang

Chia sẻ: Tommuni Tommuni | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

10
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp kinh phí, chế độ miễn, giảm, chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND tỉnh Tiền Giang

  1. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH TIỀN GIANG Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 11/2019/NQ­HĐND Tiền Giang, ngày 12 tháng 07 năm 2019   NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH VỀ MỨC ĐÓNG GÓP KINH PHÍ, CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM, CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI  VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG  KHÓA IX ­ KỲ HỌP THỨ 9 Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số  điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008; Căn cứ Nghị định số 80/2018/NĐ­CP ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung  một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ­CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 quy định về điều  kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị  định số 135/2004/NĐ­CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng  biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử   lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào  cơ sở chữa bệnh; Căn cứ Nghị định số 136/2016/NĐ­CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ  sung một số điều của Nghị định số 221/2013/NĐ­CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ  quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; Căn cứ Thông tư số 117/2017/TT­BTC ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào Cơ sở cai  nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng; Căn cứ Thông tư số 124/2018/TT­BTC ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính  quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự  nguyện; Xét Tờ trình số 152/TTr­UBND ngày 24 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội  đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết quy định mức đóng góp kinh phí, chế độ miễn, giảm,  chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra  số 32/BC­HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ban Văn hóa ­ Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý   kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
  2. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị quyết này quy định về mức đóng góp kinh phí, chế độ miễn, giảm, chế độ hỗ trợ đối với  người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. 2. Đối tượng áp dụng a) Người cai nghiện ma túy và gia đình người cai nghiện ma túy; b) Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí từ ngân  sách nhà nước để thực hiện chế độ đối với người cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng và  Cơ sở cai nghiện ma túy. Điều 2. Các khoản đóng góp 1. Người cai nghiện ma túy tự nguyện hoặc gia đình của người cai nghiện ma túy tự nguyện tại  Cơ sở cai nghiện ma túy có trách nhiệm đóng góp các khoản chi phí trong thời gian cai nghiện,  như sau: a) Tiền điện, nước, vệ sinh: 100.000 đồng/học viên/tháng; b) Sinh hoạt, văn nghệ, thể dục, thể thao: 100.000 đồng/học viên/đợt điều trị (6 tháng). 2. Người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng hoặc gia đình của người cai nghiện ma túy  bắt buộc tại cộng đồng có trách nhiệm đóng góp các khoản chi phí trong thời gian cai nghiện,  như sau: a) Chi phí khám sức khỏe, xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị  điều trị cắt cơn: 100.000 đồng/lần chấp hành quyết định; b) Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện: 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định; c) Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung tại cơ sở điều trị cắt cơn: 40.000  đồng/người/ngày. Điều 3. Chế độ miễn, giảm 1. Người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng thuộc gia đình hộ nghèo, gia đình chính sách  theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện  bảo trợ xã hội, người khuyết tật được miễn đóng góp chi phí tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị  quyết này. 2. Người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng thuộc gia đình hộ cận nghèo được giảm  50% mức đóng góp các chi phí tại khoản 2 Điều 2 của Nghị quyết này. Điều 4. Chế độ hỗ trợ
  3. 1. Người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng thuộc gia đình hộ nghèo, gia đình chính sách  theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, thuộc diện bảo trợ  xã hội, người khuyết tật được hỗ trợ: a) Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện: 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định. b) Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung tại cơ sở điều trị cắt cơn: 40.000  đồng/người/ngày, thời gian tối đa là 15 ngày. 2. Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính  sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc  diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật được hỗ trợ một lần tiền thuốc điều trị cắt cơn nghiện  ma túy, mức 400.000 đồng/người/lần. Điều 5. Tổ chức thực hiện Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu  Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 9 thông qua  ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2019./.   CHỦ TỊCH Nơi nhận: ­ UB. Thường vụ Quốc hội; ­ VP. Quốc hội, VP. Chính phủ; ­ HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội; ­ Ban Công tác đại biểu (UBTVQH); ­ Các Bộ: LĐTB&XH, Tài chính, Tư pháp; ­ Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); Nguyễn Văn Danh ­ Vụ Công tác đại biểu (VPQH); ­ Cục Hành chính ­ Quản trị II (VPCP); ­ Kiểm toán Nhà nước khu vực IX; ­ Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy; ­ UBND, UB. MTTQ tỉnh; ­ Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh; ­ ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang; ­ ĐB. HĐND tỉnh; ­ TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị; ­ TT. HĐND các xã, phường, thị trấn; ­ Báo Ấp Bắc; ­ Trung tâm Công báo tỉnh; ­ Lưu: VT.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2