YOMEDIA
ADSENSE
Nghị quyết số: 79/2014/QH13
56
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
"Nghị quyết số: 79/2014/QH13 - Về phân bổ ngân sách trung ương năm 2015" quyết nghị tổng số thu, chi cân đối ngân sách trung ương năm 2015; phân bổ ngân sách trung ương năm 2015; giao Chính phủ; giám sát việc phân bổ ngân sách trung ương. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghị quyết số: 79/2014/QH13
- QUỐC HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 79/2014/QH13 Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2014 NGHỊ QUYẾT Về phân bổ ngân sách trung ương năm 2015 QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 và Nghị quyết số 78/2014/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; Sau khi xem xét Báo cáo số 421/BCCP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2015; Báo cáo thẩm tra số 2289/BCUBTCNS13 ngày 18 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban Tài chính Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 776/BCUBTVQH13 ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2015 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Tổng số thu, chi cân đối ngân sách trung ương năm 2015 Tổng số thu cân đối ngân sách trung ương là 589.807 tỷ đồng (năm trăm tám mươi chín nghìn, tám trăm linh bảy tỷ đồng). Tổng số thu cân đối ngân sách địa phương là 331.293 tỷ đồng (ba trăm ba mươi mốt nghìn, hai trăm chín mươi ba tỷ đồng). Tổng số chi cân đối ngân sách trung ương là 815.807 tỷ đồng (tám trăm mười lăm nghìn, tám trăm linh bảy tỷ đồng), bao gồm cả 229.221 tỷ đồng (hai trăm hai mươi chín nghìn, hai trăm hai mươi mốt tỷ đồng) bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương. Điều 2. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2015 Phân bổ ngân sách trung ương năm 2015 cho từng bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương và mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo các phụ lục số 1, 2, 3, 4 và 5 kèm theo. Điều 3. Giao Chính phủ
- 1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước và mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội và thông báo bằng văn bản đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, quyết định phân bổ dự toán ngân sách theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật. 3. Chỉ đạo các bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 theo đúng Nghị quyết của Quốc hội đến từng cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước trước ngày 31 tháng 12 năm 2014; thực hiện công khai dự toán ngân sách theo quy định của Luật ngân sách nhà nước; báo cáo Quốc hội về tiến độ, kết quả phân bổ và giao dự toán ngân sách của các bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương và địa phương tại kỳ họp thứ chín, Quốc hội khóa XIII. 4. Chỉ đạo và hướng dẫn các bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương và địa phương: a) Phân bổ vốn đầu tư phát triển tập trung, ưu tiên bố trí vốn trả nợ xây dựng cơ bản và dự án có khả năng hoàn thành, đưa vào sử dụng, khai thác trong năm 2015; hạn chế tối đa khởi công dự án mới; bố trí hoàn trả vốn ngân sách ứng trước (bao gồm cả vốn trái phiếu Chính phủ). Triển khai các dự án đầu tư phải đúng mức vốn kế hoạch được giao, cân đối đủ nguồn vốn, không làm phát sinh nợ xây dựng cơ bản. b) Rà soát các khoản chi thường xuyên của từng bộ, ngành, địa phương để cơ cấu lại hợp lý và hiệu quả; đối với nhiệm vụ, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ, thực hiện theo Luật khoa học và công nghệ. Đối với chi bảo vệ và phát triển đất lúa, giao Chính phủ rà soát, điều chỉnh lại cơ chế, chính sách theo hướng ưu tiên cho các vùng trồng lúa trọng điểm. c) Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương theo quy định để thực hiện các dự án đầu tư, chương trình mục tiêu quốc gia do địa phương quản lý. Điều 4. Giám sát việc phân bổ ngân sách trung ương Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, các đại biểu Quốc hội giám sát việc phân bổ ngân sách trung ương năm 2015 của các bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn theo quy định của pháp luật.
- Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2014. CHỦ TỊCH QUỐC HỘI (Đã ký) Nguyễn Sinh Hùng
- PHỤ LỤC SỐ 01 DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2015 Đơn vị: Tỷ đồng DỰ TOÁN STT NỘI DUNG NĂM 2015 A TỔNG SỐ CHI CÂN ĐỐI NSTW 669.914 (1) I Chi đầu tư phát triển 97.306 1 Chi đầu tư XDCB 92.941 Chi XDCB 88.635 + Vốn ngoài nước 18.005 + Vốn trong nước 70.630 Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất 4.306 2 Chi cấp bù chênh lệch lãi suất tín dụng ưu đãi của Nhà nước 1.500 3 Chi hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động công ích 220 4 Chi bổ sung dự trữ quốc gia 650 5 Cấp vốn điều lệ cho Ngân hàng Hợp tác xã, Ngân hàng chính 1.995 sách xã hội, Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (vốn ngoài nước) II Chi trả nợ và viện trợ 150.000 1 Chi trả nợ 148.470 2 Chi viện trợ 1.530 III Chi phát triển các sự nghiệp KT XH, quốc phòng, an 399.608 ninh, quản lý hành chính 1 Chi quốc phòng 112.600 2 Chi an ninh 59.700 3 Chi đặc biệt 798 4 Chi Giáo dục đào tạo, dạy nghề 32.070 Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ 1.320 5 Chi Y tế 14.830 Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ 2.473 6 Chi Dân số và kế hoạch hóa gia đình 590 7 Chi khoa học, công nghệ 7.640 Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ 500 8 Chi Văn hóa thông tin 2.220 9 Chi Phát thanh, truyền hình, thông tấn 1.440
- 10 Chi Thể dục thể thao 730 11 Chi lương hưu và bảo đảm xã hội 89.600 Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ 400 12 Chi sự nghiệp kinh tế 29.720 Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ 1.057 13 Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường 1.700 Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ 280 14 Chi quản lý hành chính 41.500 Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ 330 15 Chi trợ giá mặt hàng chính sách 460 16 Chi khác 400 17 Hỗ trợ bù giảm thu NSĐP do nguyên nhân khách quan 3.610 IV Chi thực hiện cải cách tiền lương 10.000 V Dự phòng 13.000 B CHI TỪ CÁC KHOẢN THU QUẢN LÝ QUA NSNN 85.906 C CHI TỪ NGUỒN VAY NGOÀI NƯỚC VỀ CHO VAY 40.900 LẠI TỔNG SỐ (A+B+C) 796.720 Ghi chú: (1) Kể cả 145.893 tỷ đồng bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP thì tổng chi NSTW năm 2015 là 815.807 tỷ đồng.
- PHỤ LỤC SỐ 2 DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CỦA TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC CHI VÀ NHỮNG NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2015 Đơn vị: Triệu đồng II I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHI CHI ĐẦU TƯ XDCB CẤP BÙ TỔNG CHÊNH SỐ CHI LỆCH CHI (KỂ CẢ CHI LÃI HỖ II. CHI CHI BỔ SUẤT TRỢ TRẢ NỢ SỐ BẰNG SUN TÊN ĐƠN VỊ TÍN HOẠT VÀ TT NGUỒN G DỤNG ĐỘNG VIỆN VAY TỔNG SỐ DỰ T VỐN VỐN TRỮ NHÀ CÔNG TRỢ NỢ, TỔNG TRONG NGOÀI QUỐ NƯỚC ÍCH VIỆN SỐ NƯỚC NƯỚC C VÀ CẤP QUỐC TRỢ) VỐN PHÒN GIA ĐIỀU G LỆ CẢC NGÂN HÀNG 1=2+9+1 0+ 2=3+6+7+ 10 A B 3=4 + 5 4 5 6 7 8 9 40+43+4 8 4 TỔNG SỐ 669.914.0 (1) 85.911. 68.108.90 17.802. 650.0 3.495.50 220.00 150.000.0 0090.276.700 200 0 300 00 0 0 00 39 I Các Bộ, cơ 382.130.147.326.500 43.811. 36.011.80 7.799.2 650.0 2.645.50 220.00 426.925 33 quan Trung 82 000 0 00 00 0 0 ương 1 Văn phòng Chủ 193.410 tịch nước 2 Văn phòng Quốc 1.551.840 300.000 300.000 300.000 hội 3 Văn phòng Trung 2.426.168 548.298 548.298 548.298 15.000 ương Đảng 4 Văn phòng Chính 1.176.450 310.000 310.000 310.000 phủ 5 Học viện Chính 639.830 77.500 77.500 77.500 trị Quốc gia Hồ Chi Minh
- 6 Tòa án nhân dân 3.528.745 600.000 600.000 600.000 tối cao 7 Viện Kiểm sát 3.338.015 576.490 576.490 576.490 nhân dân tối cao 8 Bộ Công an 69.207.42 5.659.900 5.469.9 5.242.900 227.000 190.0 6 5 00 00 9 Bộ Quốc phòng 132.614.513.308.180 12.898. 12.683.18 215.000 190.0 220.00 290.000 11 01 180 0 00 0 10 Bộ Ngoại giao 2.719.102 725.432 725.432 725.432 11 Bộ Nông nghiệp 7.543.982 3.095.067 3.025.0 1.905.067 1.120.0 70.00 121.925 và Phát triển 67 00 0 nông thôn 12 Ủy ban sông Mê 47.260 Kông 13 Bộ Giao thông 15.653.09 6.948.000 6.948.0 2.003.500 4.944.5 vận tải 6 00 00 14 Bộ Công thương 2.294.983 439.963 439.963 439.963 15 Bộ Xây dựng 2.455.050 1.549.170 1.549.1 1.509.170 40.000 70 16 Bộ Y tế 8.967.108 1.581.800 1.581.8 946.800 635.000 00 17 Bộ Giáo dục và 6.346.635 850.670 850.670 636.670 214.000 Đào tạo 18 Bộ Khoa học và 2.928.420 295.500 295.500 295.500 Công nghệ 19 Bộ Văn hóa, Thể 2.845.788 597.900 597.900 597.900 thao và Du lịch 20 Bộ Lao động 32.802.52 557.600 557.600 541.600 16.000 3 Thương binh và 9 Xã hội Chi ngân sách 2.102.529 557.600 557.600 541.600 16.000 do Bộ trực tiếp thực hiện Chi thực hiện 30.700.00 3 Pháp lệnh người 0 có công vì trợ cấp xã hội (ủy quyền cho địa phương thực hiện) 21 Bộ Tài chính 20.229.02 580.500 380.500 380.500 200.0 1
- 8 00 Trong đó: Kinh phí khoán 12.126.40 1 chi của Tổng cục 0 Thuế Kinh phí khoán 4.394.700 chi của Tổng cục Hải quan 22 Bộ Tư pháp 2.414.560 655.000 655.000 655.000 23 Ngân hàng Nhà 528.780 223.000 223.000 223.000 nước Việt Nam 24 Bộ Kế hoạch và 2.958.690 977.300 477.300 447.300 30.000 500.000 Đầu tư 25 Bộ Nội vụ 816.210 276.400 276.400 276.400 26 Bộ Tài nguyên và 3.289.746 770.700 770.700 693.000 77.700 Môi trường 27 Bộ Thông tin và 882.065 191.300 191.300 161.300 30.000 Truyền Thông 28 Ủy ban Dân tộc 311.100 46.000 46.000 46.000 29 Thanh tra Chính 176.950 37.000 37.000 37.000 phủ 30 Kiểm toán Nhà 634.020 92.000 92.000 92.000 nước 31 Ban quản lý 299.650 199.800 199.800 199.800 Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh 32 Thông tấn xã 574.840 135.700 135.700 135.700 Việt nam 33 Đài Truyền hình 253.695 199.000 199.000 199.000 Việt Nam 34 Đài Tiếng nói 942.045 336.300 336.300 336.300 Việt Nam 35 Viện Hàn lâm 1.438.910 589.500 589.500 339.500 250.000 Khoa học và Công nghệ Việt Nam 36 Viện Hàn lâm 504.500 97.000 97.000 97.000 Khoa học Xã hội Việt Nam 37 Đại học Quốc 1.008.276 204.000 204.000 204.000 gia Hà Nội
- 38 Đại học Quốc 997.650 475.200 475.200 475.200 gia Thành phố Hồ Chí Minh 39 Ủy ban Trung 109.760 50.000 50.000 50.000 ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam 40 Trung ương 497.380 361.500 361.500 361.500 Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh 41 Trung ương Hội 168.865 61.000 61.000 61.000 liên hiệp Phụ nữ Việt Nam 42 Hội Nông dân 459.015 326.900 326.900 326.900 Việt Nam 43 Hội Cựu chiến 61.515 30.430 30.430 30.430 binh Việt Nam 44 Tổng liên đoàn 329.535 174.000 174.000 174.000 Lao động Việt Nam 45 Liên minh Hợp 137.560 40.000 40.000 40.000 tác xã Việt Nam 46 Ngân hàng Phát 790.000 790.000 790.000 triển Việt Nam 47 Ngân hàng Chính 1.435.500 1.385.500 30.000 30.000 1.355.50 sách xã hội 0 48 Bảo hiểm xã hội 40.600.00 4 Việt Nam 0 Ghi chú: (1) Kể cả chi ĐTPT thực hiện các CTMTQG (cột 41) là 7.029.300 triệu đồng thì tổng chi ĐTPT 97.306.000 là triệu đồng (2) Kể cả chi sự nghiệp thực hiện các CTMTQG (cột 42) là 8.772.310 triệu đồng thì tổng chi phát triển sự nghiệp kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính là 399.608.000 triệu đồng Đơn vị: Triệu đồng SỐ TÊN ĐƠN VỊ III. CHI PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP KINH TẾ XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, A TT CHI VĂN HÓA CHI LƯƠNG HƯU CHI SỰ CHI SỰ NGHIỆP KINH THÔNG TIN, PTTH, VÀ ĐẢM BẢO XÃ BẢO V TẾ THÔNG TẤN, TDTT HỘI TRƯ TỔNG VỐN VỐN TỔNG VỐN VỐN TỔNG VỐN VỐN TỔNG V SỐ TRON NGO SỐ TRON NGO SỐ TRONG NGOÀ SỐ TR G ÀI G ÀI NƯỚC INƯỚ
- NƯỚ NƯỚ NƯ NƯỚC NƯỚC C C C 22=23+ 25=26+ 28=29+ 31=32+ A B 23 24 26 27 29 30 3 24 27 30 33 TỔNG SỐ 4.226.0 4.226.0 89.365. 88.965.400.0027.154.8 26.124.1 1.030.7 1.602.0 1.3 00 00 000 000 0 90 90 00 00 I Các Bộ, cơ quan 3.096.2 3.096.2 74.518. 74.288.230.6216.424.4 15.570.5 853.90 512.80 32 Trung ương 50 50 860 240 0 35 35 0 5 1 Văn phòng Chủ tịch nước 2 Văn phòng Quốc hội 3 Văn phòng Trung 84.000 84.000 2.000 2.000 800 ương Đảng 4 Văn phòng Chính 8.000 8.000 phủ 5 Học viện Chính 3.000 3.000 trị Quốc gia Hồ Chí Minh 6 Tòa án nhân dân tối cao 7 Viện Kiểm sát nhân dân tối cao 8 Bộ Công an 27.000 27.000 363.750 363.750 2.751.12 2.751.12 30.000 30 0 0 9 Bộ Quốc phòng 69.000 69.000 1.809.2 1.809.2 636.240 636.240 32.767 32 20 20 10 Bộ Ngoại giao 11 Bộ Nông nghiệp 2.140.22 1.688.82 451.40 34.720 31 và Phát triển 0 0 0 nông thôn 12 Ủy ban sông Mê 29.150 29.150 Kông
- 13 Bộ Giao thông 7.726.95 7.720.45 6.500 8.126 8 vận tải 0 0 14 Bộ Công thương 300 300 428.950 398.950 30,000 5.600 5 15 Bộ Xây dựng 179.740 125.240 54.500 5.000 5 16 Bộ Y tế 1.150 1.150 1.980 1.980 10.100 10 17 Bộ Giáo dục và 1.100 1.100 1.540 1.540 5.350 5 Đào tạo 18 Bộ Khoa học và 6.500 6.500 2.000 2 Công nghệ 19 Bộ Văn hóa, Thể 1.385.5 1.385.5 7.500 7.500 75.900 75.900 5.528 5 thao và Du lịch 00 00 20 Bộ Lao động 31.220. 30.989.230.62 37.975 37.975 1.000 1 Thương binh và 390 770 0 Xã hội Chi ngân sách 520.390 289.770230.62 37.975 37.975 1.000 1 do Bộ trực tiếp 0 thực hiện Chi thực hiện 30.700. 30.700. Pháp lệnh người 000 000 có công vì trợ cấp xã hội (ủy quyền cho địa phương thực hiện) 21 Bộ Tài chính 500.000 500.000 466.000 466.000 938 Trong đó: Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan 22 Bộ Tư pháp 1.050 1.050 2.000 2.000 1.500 1 23 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 24 Bộ Kế hoạch và 244.020 56.220 187.80 1.100 1 Đầu tư 0 25 Bộ Nội vụ 1.050 1050 34.350 34.350
- 26 Bộ Tài nguyên và 1.573.10 1.449.40 123.70 341.00 15 Môi trường 0 0 0 0 27 Bộ Thông tin và 444.100444.100 1.400 1.400 26.980 26.980 Truyền Thông 28 Ủy ban Dân tộc 450 450 4.200 4.200 1.000 1 29 Thanh tra Chính phủ 30 Kiểm toán Nhà nước 31 Ban quản lý Lăng 1.700 1 Chủ tịch Hồ Chí Minh 32 Thông tấn xã 435.400435.400 Việt nam 33 Đài Truyền hình 35.700 35.700 Việt Nam 34 Đài Tiếng nói 578.300578.300 Việt Nam 35 Viện Hàn lâm 12.650 12.650 5.500 5.500 3.490 3 Khoa học và Công nghệ Việt Nam 36 Viện Hàn lâm 12.200 12.200 800 800 700 Khoa học Xã hội Việt Nam 37 Đại học Quốc 9.510 9.510 1.436 1 gia Hà Nội 38 Đại học Quốc 1.200 1 gia Thành phố Hồ Chí Minh 39 Ủy ban Trung 150 150 1.200 1 ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam 40 Trung ương 150 150 15.120 15.120 2.300 2 Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh 41 Trung ương Hội 5.600 5.600 4.280 4.280 400 400 1.000 1 liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
- 42 Hội Nông dân 250 250 7.650 7.650 6.000 6 Việt Nam 43 Hội Cựu chiến 6.970 6.970 1.000 1 binh Việt Nam 44 Tổng liên đoàn 4.500 4.500 3.500 3 Lao động Việt Nam 45 Liên minh Hợp 7.540 7.540 2.750 2 tác xã Việt Nam 46 Ngân hàng Phát triển Việt Nam 47 Ngân hàng Chính sách xã hội 48 Bảo hiểm xã hội 40.600. 40.600. Việt Nam 000 000 Đơn vị: Triệu đồng I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHI CHI ĐẦU TƯ XDCB CẤP BÙ TỔNG CHÊNH SỐ CHI LỆCH CHI (KỂ CẢ CHI LÃI HỖ II. CHI CHI BỔ SUẤT TRỢ TRẢ NỢ SỐ BẰNG SUN TÊN ĐƠN VỊ TÍN HOẠT VÀ TT NGUỒN G DỤNG ĐỘNG VIỆN VAY TỔNG SỐ DỰ T VỐN VỐN TRỮ NHÀ CÔNG TRỢ NỢ, TỔNG TRONG NGOÀI QUỐ NƯỚC ÍCH VIỆN SỐ NƯỚC NƯỚC C VÀ CẤP QUỐC TRỢ) VỐN PHÒN GIA ĐIỀU G LỆ CÁC NGÂN HÀNG 1=2+9+1 0+ 2=3+6+7+ 10 A B 3=4 + 5 4 5 6 7 8 9 40+43+4 8 4 II Chi cho các Ban 1.140.620 1.073.900 1.073.9 300.900 773.000 quản lý khu 00 công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo
- III Chi hỗ trợ các 664.350 199.200 199.200 199.200 tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, xã hội, xã hội nghề nghiệp IV Chi thực hiện 1.473.000 1.473.000 623.000 543.000 80.000 850.000 một số nhiệm vụ Nhà nước giao cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng V Chi hỗ trợ các 28.604.25 2 địa phương 3 thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW 1 Các nhiệm vụ 3.936.100 chi giáo dục đào tạo khác của NSTW Hỗ trợ các địa phương thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị quyết của Quốc hội và Nghị định số 49/2010/NĐCP của Chính phủ; Hỗ trợ đào tạo học sinh hệ cử tuyển; học bổng học sinh dân tộc nội trú; Hỗ trợ tiền ăn, ở cho học sinh bán trú ở vùng có điều kiện KTXH đặc
- biệt khó khăn và trường phổ thông dân tộc bán trú; thực hiện chính sách phổ cập, phát triển giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2010 2015; hỗ trợ học sinh THPT ở vùng KTXH ĐBKK;... Kinh phí các chương trình, đề án: Đề án đổi mới căn bản toàn diện giáo dục theo Nghị quyết 29NQ/TW; đào tạo nhân lực ngành dệt may, đào tạo cán bộ BCH quân sự xã; đào tạo giáo viên QPAN và các nhiệm vụ giáo dục đào tạo khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt,... 2 Các nhiệm vụ 5.153.100 chi sự nghiệp y tế khác của NSTW Kinh phí mua thẻ BHYT cho người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi; Hỗ trợ học sinh, sinh viên, người cận nghèo, người thuộc hộ gia đình làm nông, lâm, ngư, diêm nghiệp mua thẻ BHYT;... Kinh phí thực
- hiện chính sách bảo hiểm trách nhiệm trong khám, chữa bệnh; kinh phí phòng, chống dịch; bù chênh lệch lãi suất dự trữ lưu thông thuốc;... 3 Các nhiệm vụ 572.590 chi sự nghiệp khoa học công nghệ khác của NSTW Các đề tài, dự án của các chương trình, đề án cấp nhà nước theo các quyết định của TTCP; các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác; các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác;... 4 Các nhiệm vụ 375.127 chi văn hóa thông tin, phát thanh, truyền hình, thông tấn, thể dục thể thao khác của NSTW (chi tổ chức các ngày lễ lớn; một số dự án nâng cấp CSVC, TTB chuyên ngành Đài tiếng nói;...) 5 Các nhiệm vụ 9.043.170 chi sự nghiệp đảm bảo xã hội khác của NSTW Chi trợ cấp cho người trực tiếp
- tham gia chiến đấu sau năm 1975, chế độ đối với CAND tham gia kháng chiến chống Mỹ, trợ cấp thanh niên xung phong; hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; kinh phí thực hiện Luật Người cao tuổi, Luật Người khuyết tật, Nghị định số 136/2013/NĐ CP; kinh phí hỗ trợ Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp; thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số ở miền núi, vùng ĐBKK;... 6 Các nhiệm vụ 5.396.570 chi sự nghiệp kinh tế khác của NSTW Hỗ trợ thực hiện chủ trương dừng khai thác chính gỗ rừng tự nhiên; hỗ trợ lãi suất về tạm trữ lúa gạo; thực hiện kiểm kê đất đai lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014; thực hiện
- Dự án Tổng điều tra, kiểm kê rừng trên phạm vi toàn quốc giai đoạn 20132016;... Kinh phí hỗ trợ thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí; chính sách quản lý và sử dụng đất trồng lúa; hỗ trợ địa phương có huyện xã đảo; đo đạc đất đai, lập hồ sơ địa chính; khuyến khích, hỗ trợ khai thác, nuôi trồng hải sản;... Đơn vị: Triệu đồng III. CHI PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP KINH TẾ XÃ HỘI, QUỐ CHI VĂN HÓA CH CHI LƯƠNG HƯU VÀ CHI SỰ NGHIỆP KINH THÔNG TIN, PTTH, B ĐẢM BẢO XÃ HỘI TẾ THÔNG TẤN, TDTT SỐ TÊN ĐƠN VỊ TT VỐN VỐN VỐN VỐN NGO VỐN NGO VỐN NGOÀ TỔNG TRON TỔNG TỔNG TỔN ÀI TRONG ÀI TRONG I SỐ G SỐ SỐ SỐ NƯỚ NƯỚC NƯỚ NƯỚC NƯỚ NƯỚC C C C 22=23+ 25=26+2 28=29+3 31=32 A B 23 24 26 27 29 30 24 7 0 3 II Chi cho các Ban 27.350 27.350 5.180 5.180 quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo III Chi hỗ trợ các 127.897127.897 7.500 7.500 27.740 27.740 2.
- tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, xã hội, xã hội nghề nghiệp IV Chi thực hiện một số nhiệm vụ Nhà nước giao cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng V Chi hỗ trợ các 375.127375.127 9.043.17 9.043.170 5.396.57 5.396.575 843. địa phương 0 5 thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW 1 Các nhiệm vụ chi giáo dục đào tạo khác của NSTW Hỗ trợ các địa phương thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị quyết của Quốc hội và Nghị định số 49/2010/NĐCP của Chính phủ; Hỗ trợ đào tạo học sinh hệ cử tuyển; học bổng học sinh dân tộc nội trú; Hỗ trợ tiền ăn, ở cho học sinh bán trú ở vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn và trường phổ thông
- dân tộc bán trú; thực hiện chính sách phổ cập, phát triển giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2010 2015; hỗ trợ học sinh THPT ở vùng KTXH ĐBKK;... Kinh phí các chương trình, đề án: Đề án đổi mới căn bản toàn diện giáo dục theo Nghị quyết 29NQ/TW; đào tạo nhân lực ngành dệt may, đào tạo cán bộ BCH quân sự xã; đào tạo giáo viên QPAN và các nhiệm vụ giáo dục đào tạo khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt,... 2 Các nhiệm vụ chi sự nghiệp y tế khác của NSTW Kinh phí mua thẻ BHYT cho người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi; Hỗ trợ học sinh, sinh viên, người cận nghèo, người thuộc hộ gia đình làm nông, lâm, ngư, diêm nghiệp mua thẻ BHYT;... Kinh phí thực hiện chính sách bảo hiểm trách nhiệm trong
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn