Nghiệm yếu của bài toán biên cho phương trình vi phân phi tuyến
lượt xem 2
download
Bài viết Nghiệm yếu của bài toán biên cho phương trình vi phân phi tuyến trình bày về nghiệm yếu của một lớp bài toán biên cho phương trình vi phân phi tuyến, các phương trình phi tuyến này có chứa tổ hợp của các thành phần kỳ dị tại 0.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiệm yếu của bài toán biên cho phương trình vi phân phi tuyến
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2020. ISBN: 978-604-82-3869-8 NGHIỆM YẾU CỦA BÀI TOÁN BIÊN CHO PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN PHI TUYẾN Nguyễn Hữu Thọ1, Phạm Nam Giang1 1 Trường Đại học Thủy lợi, email: nhtho@tlu.edu.vn 1. GIỚI THIỆU CHUNG Khi đó, nghiệm của bài toán (1) tồn tại và được xác định bởi (xem trong [3]): Báo cáo này sẽ trình bày về nghiệm yếu ì ï 1 của một lớp bài toán biên cho phương trình vi ï -1 ïG (t ), 0 £t £ ï u(t ) = í 2 phân phi tuyến, các phương trình phi tuyến ï ï 1 này có chứa tổ hợp của các thành phần kỳ dị ïG -1(1 - t ), £ t £ 1, ï ï î 2 tại 0. trong đó: x -1 2. NỘI DUNG BÁO CÁO G (t ) = c1 ò (c2s - t s ) p d t, x Î [0, c2 ] , 1. Đặt vấn đề 0 và c1, c2 là các hằng số dương phụ thuộc vào Xét bài toán biên sau s, p, l . ì ï ï ï ( ) - | u ' |p-2 u ' ' = f (u ), trong (0;1) Một câu hỏi được đặt một cách tự nhiên là: ï u > 0 trong (0;1) (1) í điều gì sẽ xảy ra nếu f (t ) = lt s-1 bị nhiễu bởi ï ï ï ï u(0) = u(1) = 0, một đại lượng sao cho điều kiện (2) không î còn đúng. Trong báo cáo này, chúng ta sẽ xét ở đây p Î (1, ¥) và f : (0, ¥) là hàm liên hai trường hợp sau: tục. Dễ thấy, tồn tại p Î (1, ¥) sao cho (i) f (t ) = lt s-1 + t q -1, 0 < s < p < q, p - 2 < 0 , và do đó có thể tồn tại kỳ dị tại 0 , do đó ta sẽ xét tính giải được của bài toán (ii) f (t ) = lt s-1 - t r -1, 0 < r < s < p. trong lớp nghiệm yếu. Ta thấy rằng, trong cả hai trường hợp trên, Định nghĩa 1. ([2]) Hàm u Î W01,p ((0,1)) là sự tồn tại, tính duy nhất nghiệm của bài toán một nghiệm yếu của bài toán (1) nếu không thể xảy ra với mọi l > 0 mà tùy theo 1 l > 0 sẽ có các kết quả khác nhau. ò (| u ' | ) p -2 u ' v '- f (u )v dt = 0 2. Kết quả 0 với mọi hàm thử u Î W01,p ((0,1)) . a) Trường hợp f (t ) = lt s-1 + t q -1. Trong [1], khi xét bài toán Như vậy, nghiệm của (1) ít nhất thuộc lớp ìï-Du = lu s-1 + u q -1 trong W C trong [0,1] . Chẳng hạn, với điều kiện hàm 1 ïï ï u > 0 trong W (3) t Î (0, ¥) f (t )t 1-p giảm ngặt (2) í ïï thì bài toán (1) có ít nhất một nghiệm, một ïï u = 0, ïî ¶W trong các hàm đơn giản thỏa mãn điều kiện với W là miền mở, bị chặn trong n , này đó là: s Î (1, 2), q Î (2, ¥) , các tác giả đã đạt được f (t ) = lt s -1, t > 0, s Î (0, p), l > 0. kết quả sau. 63
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2020. ISBN: 978-604-82-3869-8 Định lý 1. ([1]) Tồn tại số L > 0 sao cho Do đó, giải bài toán (4) tương đương với bài toán (3): việc giải phương trình (5) trong + , số a) có ít nhất một nghiệm khi l Î (0, L] , nghiệm của (5) được xác định thông qua việc b) có ít nhất 2 nghiệm khi khảo sát hình học của hàm T . 2n l Î (0, L) và q £ , nếu n ³ 3 , n -2 c) không có nghiệm với l > L. Với cách tiếp cận tương tự, ta xét bài toán sau: ( ) ìï- | u ' |p-2 u ' ' = lu s-1 + u q -1, trong (0,1) ïï Hình 1. Biểu diễn hình học của T ï u > 0 trong (0;1) (4) í ïï b) Trường hợp f (t ) = lt s-1 - t r -1. ïï u(0) = u(1) = 0, î Giả sử p Î (1, ¥), s Î (0, p), r Î (0, s ) và và nhận được kết quả sau. l Î (0, ¥) . Chúng ta xét bài toán biên sau Định lý 2. Cho p Î (1, ¥), s Î [1, p) và q Î (p, ¥) , khi đó luôn tồn tại số L > 0 sao ( ) ìï- | u ' |p-2 u ' ' = lu s-1 - u r -1, trong (0,1) ïï ï u > 0 trong (0;1) (6) cho bài toán (4): í ïï a) có đúng 2 nghiệm khi l Î (0, L) , ïï u(0) = u(1) = 0. ïî b) có đúng một nghiệm khi l = L , Khi đó chúng ta cũng nhận được kết quả c) không có nghiệm với l > L. tương tự Định lý 2. Trong trường hợp này, Chứng minh. Bằng cách sử dụng phương chỉ khác rằng nghiệm tồn tại với l lớn và bài pháp “shooting” như trong [1], ta sẽ biến đổi toán vô nghiệm với l nhỏ. Cụ thể là, tồn tại bài toán (4) thành một phương trình đại số và tồn tại tương ứng 1 - 1 giữa tậpnghiệm của số L > 0 sao cho bài toán (6) có nghiệm với l ³ L và vô nghiệm khi l Î (0, L) . bài toán (4) với tập nghiệm của phương trình (ẩn c > 0 ) sau: Lúc này, hàm T tương ứng với bài toán 1 (6) có dạng 1 æ p - 1ö÷ p . q -s p1 q -p T (c) = ççç ÷÷ l (5) -1 2 è p ø÷ c æc s c r t s t r ö÷ p T (c) := ò çç - - + ÷ dt, ở đây: çç s ÷ 0 è r s r ÷ø -1 1 c æc s c q t s t q ö p æ s ös -r T (c) := ò ççç + - - ÷÷÷ dt, c > 0. c ³ t(r ) := ççç ÷÷÷ . 0 èç s q s q ø÷ è r ÷ø Hơn nữa, mỗi nghiệm c0 > 0 của phương Ở đậy, t(r ) là nghiệm dương duy nhất của trình (5) sẽ xác định một nghiệm tương ứng ts tr phương trình - = 0. Cũng như trường u : [0,1] [0, c0 ] của (4) được xác định (ẩn) bởi: s r -1 hợp a), với mỗi nghiệm c0 Î [t(r ), ¥) của u (x ) æc s cq t s t q ö÷ p ç 0 ÷ phương trình ò ççç s + q - s - q ÷÷÷ dt = è 0 ø 0 1 1 æ p - 1ö÷p p .s -r 1 1 q -s æ p - 1ö÷ é 1ù T (c) = ççç 1 q -p p . ÷÷ l , = çç ÷ l p q -s x , x Î ê 0, ú 2 è p ø÷ çè p ÷÷ø ê 2ú ë û é1 ù sẽ tương ứng với một nghiệm duy nhất u(x ) = u(1 - x ), x Î ê ,1ú . ê2 ú u : [0,1] [0, c0 ] được xác định (ẩn) bởi ë û 64
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2020. ISBN: 978-604-82-3869-8 -1 3. KẾT LUẬN u (x ) æc s cq t s t q ö÷ p ç 0 ÷ ò ççç s + q - s - q ÷÷÷ dt = è 0 ø Báo cáo trình bày bài toán về nghiệm yếu 0 1 của bài toán biên đối với phương trình vi phân æ p - 1ö÷p p1 .qs --rs é 1ù phi tuyến trong các trường hợp về phải là = ççç ÷÷ l x , x Î ê0, ú è p ø÷ ê 2ú ë û tổng hoặc hiệu của các thành phần mũ có kỳ é1 ù dị tại 0. Chúng ta cũng có thể mở rộng bài ê u(x ) = u(1 - x ), x Î ,1 . ú ê2 ú toán trong trường hợp hàm vế phải là tổ hợp ë û của nhiều hơn hai thành phần chứa kỳ dị tại 0. Trong trường hợp r > 1 (không xảy ra kỳ dị) chúng ta nhận được kết quả sau. 4. TÀI LIỆU THAM KHẢO Định lý 3. Giả sử p Î (1, ¥), s Î (1, p), r Î (1, s ) . [1] A. Ambrosetti, H. Brezis and G. Cerami, (1994), Combined effects of concave and Khi đó luôn tồn tại hai số dương Giả sử convex nonlinearities in some elliptic L1, L2 với L1 < L2 sao cho bài toán (6): problems, J. Funct. Anal, Vol. 122, pp. a) không có nghiệm khi l Î (0, L1 ) ; 519-543. [2] J.L. Diaz, (2009), Branches of positive and b) có nghiệm duy nhất ul Î Á nếu free boundary solutions for a quasi-linear l Î {L1 } È (L2, ¥) ; elliptic problems, J. Math. Anal. Appl. 352, pp. 449-474. c) có đúng hai nghiệm ul , vl nếu [3] M. Otani, (1984), On certain second order l Î (L1, L2 ] ; hơn nữa ul , vl Î Á nếu l < L2 , ordinary differential equations associated with Sobolev - Poincare - type inequalities, và ul Î Á, vl Î Á0 nếu l = L2 . Ở đây Nonlinear Anal. , Vol. 8, No. 11, Á := ïí ( êë úû ) ìu Î C 1 é 0,1ù : u > 0 trong (0,1), ï ï ü ïý , pp. 1255-1270. [4] J. Sanchez, (2000), One-dimensional ï ï u '(0) > 0, u '(1) < 0 ï ï ï î ï þ elliptic equation with concave and convex Á0 := í ï ëê ûú( ) ìïu Î C 1 é0,1ù : u > 0 trong (0,1), üï ïý . nonlinearirties, Electron. J. Differ. Equ., Vol. 2000, No. 50, pp. 1-9. ïï u '(0) = u '(1) = 0ïï îï þï Một điều thú vị nữa là nghiệm vL Î Á0 với 2 l > L2 . 65
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ảnh hưởng của dung dịch dinh dưỡng và biện pháp che sáng đến sinh trưởng năng suất và phẩm chất rau cần nước (Oenanthe javanica (Blume) DC.) thủy canh
7 p | 100 | 7
-
Cải thiện tốc độ tính toán ma trận cơ sở cho bài toán visual odometry
5 p | 18 | 4
-
Vấn đề tính tích phân khi giải bài toán Côsi đối với phương trình truyền sóng trong mặt phẳng và trong không gian
8 p | 36 | 3
-
Vấn đề dự báo diễn biến lòng dẫn sông Hồng khi xét đến khai thác cát trên lòng sông
9 p | 47 | 3
-
Tính tắt dần mũ của nghiệm yếu bài toán Dirichlet cho phương trình Kirchhoff phi tuyến trong miền hình vành khăn
14 p | 9 | 3
-
Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm quá trình nén chặt cơ học nền đất yếu gia cố bằng cọc cát biển - xi măng
8 p | 5 | 3
-
Tính đặt đúng của bài toán biên cho phương trình khuếch tán không cổ điển với hệ số phụ thuộc thời gian
9 p | 24 | 3
-
Nghiên cứu phương pháp phát triển hệ quy chiếu tọa độ không gian quốc gia VN2000-3D khi xuất hiện các điểm cơ sở mới
10 p | 28 | 2
-
Điều kiện cần hữu hiệu cho nghiệm yếu địa phương của bài toán cân bằng vectơ có ràng buộc bất đẳng thức tổng quát và áp dụng
12 p | 24 | 2
-
Nghiệm hữu hiệu yếu và điều kiện tối ưu cho bất đẳng thức biến phân vector
5 p | 41 | 2
-
Phương pháp dưới đạo hàm tăng cường giải bài toán bất đẳng thức biến phân trên tập nghiệm của một bài toán bất đẳng thức biến phân tách
13 p | 22 | 2
-
Về một phương trình Parabolic chứa tích chập
11 p | 48 | 2
-
Đặc điểm biến đổi áp lực nước lỗ rỗng dư trong đất cát cho khu vực thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định dưới tác dụng tải trọng chu kỳ
7 p | 5 | 2
-
Sử dụng lưới tựa đều giải gần đúng phương trình song điều hòa với điều kiện biên Dirichlet trong nửa dải
5 p | 18 | 1
-
Về một phương trình sóng phi tuyến liên kết với điều kiện biên không thuần nhất chứa tích chập
15 p | 33 | 1
-
Va chạm của một vật rắn và một thanh đàn hồi nhớt tuyến tính
14 p | 27 | 1
-
Tác động của yếu tố bảo vệ môi trường đến việc thực thi tái chế bao bì đóng gói sản phẩm của khách hàng
6 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn