TNU Journal of Science and Technology
230(01): 153 - 160
http://jst.tnu.edu.vn 153 Email: jst@tnu.edu.vn
RESEARCH ON THE PREPARATION OF HARD CAPSULES TO SUPPORT
LIVER PROTECTION FROM MEDICINAL HERBS OF
THE HEAT CLEARING AND DETOXIFICATION REMEDIES
Pham Thanh Loan1*, Ha Thi Tam Tien1, Pham Quoc Tuan2
1Institute of Applied Research and Development - Hung Vuong University
2Centre for Drug Research and Technology Transfer
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
18/7/2024
Hard capsules to support liver protection are formulated from remedies in the
group of heat purification, detoxification, that the Ministry of Health of
Vietnam has recognized. This remedy includes six types of medicinal herbs:
Adenosma caeruleum, Lactuca indica, Cynara scolymus, Lonicera japonica,
Chrysanthemum indicum, Glycyrrhiza sp. and added medicinal herbs Silybum
marianum seeds to enhance the effect of the remedy. The research aims to
develop a formula for preparing dried medicinal herbs by spray drying method
and simultaneously, develop a formula for hard capsules to support liver
protection. S. marianum seeds are extracted by static immersion using ethanol
solvent. Six other medicinal herbs are extracted with an aqueous solvent using
the hot extraction method. The extract is concentrated in a liquid extracts with a
solid content of 15%. The ratio of excipients (maltodextrin/aerosil)/solids for
spray drying to create a high drying of suitable medicinal herbs is 45%; dry
high has looseness, smoothness, and moisture content of 4.1%; the spray drying
efficiency reached 80.41%. Hard capsules are prepared according to the
formula: dried extract from medicinal herbs 450 mg, lactose 30 mg, talc 5 mg,
magnesium stearate 15 mg and polyvinylpyrrolidone just enough. The capsules
are prepared to meet the quality requirements of the Vietnam Pharmacopoeia
V. The silymarin content in the capsules reaches 36.6 mg/g. This is the basis
for preparing hard capsules to support liver protection from the seven medicinal
herbs mentioned above and applied in production practice.
Revised:
17/10/2024
Published:
18/10/2024
KEYWORDS
Supports liver protection
Spray drying
Silymarin
Excipients
Hard capsules
NGHIÊN CU BÀO CH VIÊN NANG CNG H TR BO V GAN T
C LIU THUC NHÓM THUC THANH NHIT, GIẢI ĐỘC
Phm Thanh Loan1*, Hà Th Tâm Tiến1, Phm Quc Tun2
1Vin Nghiên cu ng dng và Phát trin - Tờng Đại học Hùng Vương
2Trung tâm Nghiên cu và Chuyn giao công ngh c
TÓM TT
Ngày nhn bài:
18/7/2024
Viên nang cng h tr bo v gan được bào chế t bài thuc thuc nhóm thanh
nhit, giải độc đã được B Y tế công nhn gm 6 loại dược liu Nhân trn, B
công anh, Actiso, Kim ngân hoa, Cúc hoa, Cam thảo và gia thêm dưc liu ht
Cúc gai nhm nâng cao tác dng ca bài thuc. Nghiên cu nhm xây dng
công thc bào chế cao khô dược liu bằng phương pháp phun sy và xây dng
công thc viên nang cng h tr bo v gan. Hạt Cúc gai đưc chiết xut bng
phương pháp ngâm tĩnh s dụng dung môi ethanol, các c liu còn lại được
chiết xut bằng phương pháp chiết nóng với dung môi nước. Dch chiết đưc
đặc v dng cao lng đạt hàm lượng rn 15%. T l dược
(maltodextrin/aerosil)/cht rắn để phun sy tạo cao khô dược liu thích hp
45%; cao khô tơi, mịn, độ m 4,1%; hiu sut phun sấy đạt 80,41%. Viên nang
cứng được bào chế theo công thức: cao khô dược liu 450 mg, lactose 30 mg,
talc 5 mg, magnesi stearate 15 mg, polyvinylpyrrolidone vừa đủ. Viên nang
bào chế đạt yêu cu chất lượng theo tiêu chun của Dược điển Vit Nam V.
Hàm lượng silymarin trong viên nang đt 36,6 mg/g. Đây sở để la chn
phương pháp bào chế sn phm viên nang cng h tr bo v gan t 7 loi
c liu nêu trên ng dng trong thc tin sn xut.
Ngày hoàn thin:
17/10/2024
Ngày đăng:
18/10/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10785
* Corresponding author. Email: Loandhhv@gmail.com
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 153 - 160
http://jst.tnu.edu.vn 154 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Hin nay bnh gan là nguyên nhân gây t vong đứng th 11 trên thế giới, đng th 10 Châu
Phi, đứng th 9 Đông Nam Á Châu Âu đứng th 5 Địa Trung Hải. Hàng năm, trên thế
gii khong 2 triu ca t vong do bnh gan gây ra, chiếm 4% tng s ca t vong trên toàn thế
giới, trong đó khoảng 2/3 s ca t vong liên quan đến bnh gan xy ra nam gii. Nguyên
nhân ph biến nht ca bnh gan do viêm gan siêu vi, bệnh gan liên quan đến rượu bnh
gan nhim m không do rượu [1]. Theo Stein cng s (2016), mt na s ca t vong do
gan trên toàn thế giới gây ra do rượu, trong đó tỷ l t vong Bc M Châu Âu lên đến 60%
[2]. Bnh gan nhim m không do rượu đang xu hướng ngày càng tăng lên, tỷ l nhim bnh
trên toàn thế gii trung bình 32,4% [3]. Mt trong nhng giải pháp hàng đầu hiện nay để bo
v gan s dng các loại dược liu thuc ngun gc t dược liệu. Xu hướng s dng
thuc ngun gc t dược liệu đang ngày càng gia tăng trên toàn thế gii nh những ưu điểm
vượt tri v tính an toàn, hiu qu điều tr toàn din và kh năng phòng bnh. Bài thuc c truyn
gm 6 loại dược liu: Nhân trn, B công anh, Actiso, Kim ngân hoa, Cúc hoa Cam tho đã
được B Y tế công nhn thuc t dược liệu dùng để cha bnh thuc nhóm thuc thanh nhit,
giải độc, tiêu ban, li thy [4]. Bài thuốc đã được mt s công ty dược phm nghiên cu bào chế
thành nhiu dạng khác nhau như viên nang, dng cm, dng cao lng,... vi công dng b gan,
thanh nhit, giải độc. Để nâng cao hiu qu tác dng bo v gan ca bài thuc, chúng tôi nghiên
cu gia thêm dược liu ht Cúc gai hot cht chính silymarin. Hot chất silymarin đã được
s dng trong nhiu thế k để điu tr các bnh v gan. Silymarin hoạt động như một cht loi b
gc t do điều chnh các enzym liên quan đến s phát trin ca tổn thương tế bào, hóa
gan [5]. Các loại dược liu: ht Cúc gai, Nhân trn, B công anh, Actiso, Kim ngân hoa, c
hoa Cam tho la chọn đưa vào nghiên cứu được đảm bo yêu cầu đạt tiêu chuẩn Dược điển
Vit Nam V (2017) [6]. Bên cạnh đó, một s nghiên cu bào chế cao khô dược liu bng công
ngh phun sy s dụng tá dược maltodextrin, aerosil,... ca tác gi Bình Dương Nguyễn
Trọng Điệp (2014) trong điều chế bt cao khô tỏi đen [7], của Bùi Thái Tho Ly cng s
(2022) trong điều chế cao phun sấy bưởi non [8],... đã cho thy vic b sung tá dược để phun sy
giúp khi bt tạo thành khô, tơi, ít vón cục, ít dính vào bung phun, hiu sut phun sấy đạt cao
hơn. Bài thuốc gia thêm dược liu hạt Cúc gai được bào chế dưới dng viên nang cng góp phn
to thêm sn phm h tr bo v gan mi và to s tin lợi cho ngưi s dng.
2. Vt liệu và phương pháp nghiên cứu
2.1. Vt liu, thiết b nghiên cu
* Vt liu nghiên cu:
Các loại c liu: Ht Cúc gai, Nhân trn, B công anh, Actiso, Kim ngân hoa, Cúc hoa
Cam thảo đạt tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam V (DĐVN) [6].
dược: Maltodextrin (MD), Aerosil (AE), Lactose, Talc, Magnesium stearate,
Polyvinylpyrrolidone (PVP K30) đạt tiêu chun USP 42-NF 37.
Vật tư: Vỏ nang gelatin s 0 (Vit Nam).
* Thiết b, hóa cht s dng:
Thiết b sy phun (Trung Quc), sàng rây bt D200MM - l 0,7 mm (Trung Quc), máy trn
lập phương (Việt Nam), máy đóng nang tự động NJP1200D (Trung Quốc), máy đo độ trơn chảy
ca bt thuc XF-02 (Trung Quc), h thng sc lng cao áp Ultimate 3000 - Dionex (M),
cân điện t Ohaus (Mỹ), cân đồng h Nhơn Hòa (Việt Nam).
Hóa cht: Silybin (ChemFaces - Trung Quốc) độ tinh khiết 99,0%, nước đạt tiêu chun
QCVN 01-1:2018/BYT, ethanol đạt tiêu chun QCVN 6-3:2010/BYT.
2.2. Thời gian và địa đim nghiên cu
- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 6/2023 đến tháng 12/2023.
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 153 - 160
http://jst.tnu.edu.vn 155 Email: jst@tnu.edu.vn
- Địa điểm nghiên cứu: Trung tâm Nghiên cứu Chuyển giao công nghệ Dược; Công ty cổ
phần dược liệu Việt Nam; Trung tâm kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm Vĩnh Phúc.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Xây dng công thức cao khô dược liu
Cao khô dược liệu được sn xut bng công ngh phun sy t cao lỏng dược liu. Cao lng
hn hợp dược liu gm 7 loại dược liu với hàm lượng: ht Cúc gai 2000 mg, Nhân trn 1000
mg, B công anh 670 mg, Actiso 670 mg, Kim ngân hoa 340 mg, Cúc hoa 340 mg Cam tho
125 mg. Cao lỏng hàm lượng rn 15%, b sung hn hợp tá dược MD/AE = 40/60 (MD:
maltodextrin, AE: aerosil) theo c t l khảo sát dược/cht rn (TD/CR): 50%, 45%, 40%,
35% và 30%.
- Ch tiêu đánh giá: Cm quan, độ m (%), hiu sut phun sy (%).
+ Cm quan v trng thái, màu sc, mùi, v được đánh giá thông qua th giác, v giác (dng
bt, độ tơi bột, màu bt, mùi bt, v bt).
+ Độ m (%): Xác định độ m bằng phương pháp mất khối lượng do làm khô theo Ph lc
9.6, DĐVN V [6].
+ Hiu sut phun sy (%): Tính bằng % hàm lượng cht khô ca cao khô sau khi sy so vi
hàm lượng cht khô ca cao lỏng và tá dược trước khi sy.
2.3.2. Xây dng công thc bột đóng nang
Quy trình bào chế viên nang cng chứa cao khô dưc liu thc hiện theo các bước sau:
- c 1: Trộn phân tán PVP K30 trong ethanol 96% đến khi to dung dch trong sut nng
độ 7,5% PVP.
- ớc 2: Cao khô dược liu trộn đều với dược Lactose, sau đó bổ sung dung dch PVP
nồng độ 7,5% ri trộn đều cho ti khi khi bt to thành ht cm.
- c 3: Sy se ht cm bng t sấy, sau đó xát hạt qua rây 2,5 mm. Tiếp tc sy khô cm
đến khi đạt tiêu chuẩn độ ẩm ≤ 3,5%, dừng sy, sa ht qua rây 0,7 mm.
- c 4: Trộn đồng nht Magnesium stearate, bt Talc vi cm trong máy trn lập phương.
- c 5: Chn v nang gelatin c s 0 và tiến hành đóng nang trên máy đóng nang tự động.
- Ch tiêu đánh giá bột np nang: Độ m (%), t trng biu kiến (g/mL), độ chy (g/s).
+ T trng biu kiến: Cân 10 g bt cho vào ống đong sạch 100 mL, nh đến khối lượng
không đổi, đọc th tích (V) ca khi bt. T trng biu kiến (g/mL) được tính theo công thc: d =
m/V (d: t trng biu kiến, m: khối lượng khi bt, V: th tích khi bt).
+ Độ chy: Thc hin bằng máy đo độ trơn chảy, tốc độ chy = Khối lượng bt (g)/thi gian
chy hết khi ht (s).
- Ch tiêu đánh giá viên nang: Độ đồng đều khối lượng, độ rã.
+ Độ đồng đều khối lượng: Ly 20 viên nang h tr bo v gan, th độ đồng đều khối lượng
theo phương pháp thử độ đồng đều khối lượng ca thuc nang, ph lục 11.3, DĐVN V [6]. Yêu
cầu: Không được đơn vị nào có khối lượng nm ngoài khong gii hn là 500 mg ± 7,5%.
+ Độ rã: Ly 6 viên nang h tr bo v gan, th độ rã của viên nang theo phương pháp thử độ
rã thuc nang, ph lục 11.6, DĐVN V [6]. Yêu cầu: C 6 viên th đều rã hoàn toàn.
Thành phn công thc bột nang đưc trình bày trong bng 1.
Bng 1. Thành phn công thc ca viên nang cng h tr bo v gan t c liu
Thành phn (mg)
CT1
CT2
CT3
CT4
CT5
Cao khô dược liu
450
450
450
450
450
Lactose
30
30
30
30
30
Talc
20
15
10
5
0
Magnesi stearate
0
5
10
15
20
Dung dch PVP K30
Vừa đủ
Vừa đủ
Vừa đủ
Vừa đủ
Vừa đủ
Tng (mg)
500
500
500
500
500
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 153 - 160
http://jst.tnu.edu.vn 156 Email: jst@tnu.edu.vn
2.3.3. Kim nghim viên nang
Tiến hành sn xut viên nang cng h tr bo v gan theo công thc bt nang la chọn được,
quy sn xut 5000 viên/m. Kim nghim chất lượng viên nang theo các ch tiêu: Cm quan,
độ m (%), t trng biu kiến (g/mL) bột đóng nang, đ đồng đều khối lượng, độ ca viên
nang; định tính 7 dược liu gm: ht Cúc gai, Nhân trn, Cúc hoa, Actiso, Kim ngân hoa, Cam
tho, B công anh; định lưng silymarin; đánh giá chỉ tiêu vi sinh vật, hàm lượng kim loi nng.
- Định tính các dược liu bng sc lp mng (Ph lục 5.4, DĐVN V [6]), bột dược liu
thay bng bột đóng nang.
- Định lượng silymarin theo phương pháp sắc ký lng cao áp (HPLC): Ct sc ký Agilent C18
(250 x 4,6 mm; 5 µm). Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 288 nm.
Pha động: Dung môi A: Nước - methanol - acid phosphoric (80:20:0,5), dung môi B: Nước -
methanol - acid phosphoric (20:80:0,5), th tích tiêm: 10 l, nhiệt độ ct: nhit độ phòng, tc
độ dòng: 1 mL/phút.
Dung dch chun: Cân chính xác khong 10 mg chun silybin vào bình định mc 5 mL, thêm
khong 4 mL methanol, siêu âm 15 phút, thêm methanol vừa đủ 5 mL. T dung dch này pha
loãng thành dung dch chun có nồng độ 500 g/mL.
Dung dch th: Cân chính xác khong 200 mg bt nang vào nh định mc 50 mL, thêm
khong 30 mL methanol, siêu âm 60 phút, thêm methanol vừa đủ 35 mL. Lc dch qua màng lc
có kích thước l lc 0,2 m.
Mu trng: methanol.
- Gii hn vi sinh vật: Xác định theo ph lục 13.6, DĐVN V [6].
- Gii hn v kim loi nặng: Xác định theo ph lục 9.4.8, DĐVN V [6].
3. Kết qu và bàn lun
3.1. Kết qu bào chế cao khô dược liu
Cao lỏng dược liệu hàm lượng rn 15%, b sung dược MD/AE vi t l 40/60, t l
dược b sung TD/CR theo các công thc thí nghim 50%, 45%, 40%, 35% 30%, tốc độ bơm
dch 60 kg/gi, nhiệt độ đầu vào 160oC. Kết qu kho sát th hin trong bng 2.
Bng 2. Ảnh hưởng ca t l TD/CR tới cao khô dược liu phun sy (n=3)
Tỷ lệ TD/CR
(%)
Cảm quan
Độ ẩm (%)
Hiệu suất phun sấy
(%)
50
Dạng bột, tơi mịn, màu nâu đậm, mùi
thơm đặc trưng, vị hơi đắng
3,83 ± 0,2
82,41 ± 1,8
45
Dạng bột, tơi mịn, màu nâu đậm, mùi
thơm đặc trưng, vị hơi đắng
4,10 ± 0,23
80,41 ± 2,81
40
Dạng bột, hơi dính, màu nâu đậm, mùi
thơm đặc trưng, vị hơi đắng
4,62 ± 0,27
77,72 ± 2,78
35
Dạng bột, hơi dính, màu nâu đậm, mùi
thơm đặc trưng, vị hơi đắng
4,83 ± 0,18
72,84 ± 2,24
30
Dạng bột, hơi dính, màu nâu đậm, mùi
thơm đặc trưng, vị hơi đắng
5,12 ± 0,23
69,61 ± 2,79
Kết qu trình bày trong bng 2 cho thy, t l TD/CR ảnh hưởng tới độ m hiu sut phun
sy, ít ảnh hưởng đến t trng ca cao khô. Khi gim dn t l TD/CR thì hàm ẩm tăng dần, hiu
sut phun sy gim dn. Khi t l TD/CR= 30% thì do lượng dược ít nên hiu sut không cao,
độ m bt phun sấy cao 5,12% không đạt so vi yêu cu; thc tế khi không cho tá dược phun sy
thì cao phun sy b dính vào thành bình. Khi t l TD/CR t 35% đến 40%, cao khô thu được hơi
dính, độ ẩm tương ng 4,83% 4,62%. Hiu sut phun sy 72,84% 77,72%. Khi t l
TD/CR t 45% đến 50%, cao khô thu được dng bt tơi mịn, màu nâu đậm, mùi thơm đặc trưng,
vị hơi đắng, độ ẩm từ 4,10% đến 3,83%; hiệu suất phun sấy từ 80,41% đến 82,41%. Vi mong
TNU Journal of Science and Technology
230(01): 153 - 160
http://jst.tnu.edu.vn 157 Email: jst@tnu.edu.vn
muốn lượng dược phun sấy được thêm vào công thc mc thp nht vẫn đảm bảo được
bt phun sấy tơi mịn nên t l TD/CR = 45% được la chn.
Kết qu bào chế cao khô dược liu bng công ngh phun sy s dụng tá dược gm MD và AE
phù hp vi kết qu mt s nghiên cu ca tác gi Bình Dương Nguyễn Trọng Điệp
(2014) trong điều chế bt cao khô tỏi đen [7], nghiên cu ca Bùi Thái Tho Ly cng s
(2022) trong điều chế cao phun sấy bưởi non [8]. B sung dược MD để phun sy giúp khi bt
tạo thành khô, tơi, ít vón cục, ít dính vào bung phun, khi phi hp thêm với tá dược AE giúp bt
cao khô được tơi và trơn chảy tốt hơn, hiệu sut phun sấy đạt cao hơn. Tuy nhiên, nghiên cu ca
chúng tôi s khác bit v t l ca hai loại dược t l dược b sung vào cao lỏng để
phun sấy, cao khô dược liu giải độc gan b sung tá dược MD/AE: 40/60, t l b sung TD/CR:
45%, trong khi đó bt khô tỏi đen bổ sung dược MD/AE: 90/10 t l b sung TD/CR: 50%
[7], cao khô bưởi non b sung tá dược MD/AE: 2/1 và t l b sung TD/CR: 70% [8].
3.2. Xây dng công thc ca viên nang cng h tr bo v gan t dược liu
Cao khô dược liệu được trn với các dược theo 5 công thc thí nghim (Bng 1), kết qu
đánh giá chất lượng bt đóng nang được tng hp trong bng 3.
Bng 3. Mt s ch tiêu lý hóa ca bột đóng nang (n=3)
CT
Độ m (%)
T trng biu kiến (g/mL)
Độ chy (g/s)
CT1
4,11 ± 0,13
0,79 ± 0,02
11,25 ± 0,59
CT2
4,23 ± 0,12
0,80 ± 0,02
11,34 ± 0,58
CT3
4,18 ± 0,17
0,81 ± 0,02
12,09 ± 0,32
CT4
4,05 ± 0,12
0,80 ± 0,03
13,30 ± 0,46
CT5
4,22 ± 0,16
0,81 ± 0,01
12,26 ± 0,34
S liu ti bng 3 cho thấy: Độ m ca khi hn hợp đóng nang trong các công thức thí
nghiệm đều đạt yêu cầu (≤ 5,0%), độ ẩm dao động t 4,05% đến 4,23%, trong đó độ m thp nht
(4,05%) công thc 4 b sung 5 mg Talc 15 mg Magnesi stearat/viên nang. T trng biu
kiến gia các công thc thí nghiệm dao động t 0,79% đến 0,81%. V độ chy c 4 công thc thí
nghim khi bt đóng nang đều độ chảy tương đối tốt, độ chảy dao đng t 11,25 g/s đến
13,30 g/s; trong đó hỗn hp bt ca công thc 4 có độ chy tt nhất đt 13,30 g/s, tiếp đến là hn
hp khi bt ca công thức 5 độ chy 12,26 g/s, tiếp theo hn hp khi bt ca công thc 3
độ chy 12,09 g/s. Hai hn hp bột độ chy kém nht hn hp bt ca công thc 2
công thức 1, độ chảy tươngng là 11,34 g/s và 11,25 g/s.
Bột đóng nang sau khi phối trộn được đóng nang trong vỏ nang s 0, khối lượng trung bình:
500 mg/viên ± 7,5% (không k khối lượng v nang). Kết qu kiểm tra độ đồng đều khối lượng và
độ rã ca viên nang được trình bày trong bng 4 và bng 5.
S liu ti bng 4 cho thy, trong c 5 công thc thí nghiệm, trong quá trình đóng nang khối
ng giữa các viên nang tương đối đồng đều. Do vậy quá trình đóng nang có đ ổn định v khi
ng. Khối lượng các viên nang chênh lch so vi khối lượng tiêu chun t 0,04% đến 4,92% (≤
7,5%). vy tt c các công thc thí nghim, v độ chênh lch khối lượng viên nang đều đạt
(500 mg ± 7,5%).
Bng 4. Độ đồng đều khối lượng viên nang trong các công thc thí nghim
STT viên nang
Độ chênh lệch khối lượng (%)
CT1
CT2
CT3
CT4
CT5
1
0,74
1,08
0,68
4,25
0,04
2
2,47
2,74
0,53
0,45
0,67
3
0,47
1,56
2,62
1,11
0,91
4
2,47
0,20
3,16
0,40
0,60
5
4,33
0,26
1,60
3,50
2,98
6
0,27
0,62
3,20
4,78
2,18
7
2,46
1,40
0,18
3,09
2,50