HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
254
NGHIÊN CU CÁC YU T TIÊN LƯNG
BNH NHÂN CHYU O T PHÁT TRÊN LU
Nguyễn Huy Thắng1, Nguyễn Quốc Trung2, Danh Pớc Nguyên3
TÓM TT32
Mc tiêu: t đc điểm lâm sàng và cn
lâm sàng bnh nhân chy u não t phát trên
lều. Đánh giá đc điểm hình nh hc. c đnh
các yếu t lâm sàng, cn lâm ng và hình nh
hc liên quan đến tiên lượng kết cc t vong và
hi phc chức năng tại thời điểm 90 ngày. Đối
ợng và phương pháp: Nghiên cứu đoàn h
tiến cu 113 bnh nhân chy máu não trên lu
nhp bnh vin Đa khoa Kiên Giang t 4/2021
đến 10/2021. Kết qu: Lit nửa người (98,2%);
Ri lon ngôn ng (68,1%); Đau đu (61,9%);
Viêm phi (66,4%); Du hiu màng não (46%);
Glasgow 11,3±3,7; Chy máu hch nn 64,6%;
Chy máu trên 2 v trí 46,7%; Tràn u não tht
45,1%; Đy lch đường gia > 5 mm 43,4%;
Th ch khi máu t thường gp nht < 30 cm3
67,3%; Spot sign 13,3%. c yếu t tiên ng
kết cc t vong: Glasgow ≤ 8 (P < 0,001), chy
u 2 v trí (P = 0,025), có du hiu Spot sign
(P = 0,014), V 30 cm3 (P = 0.019); Các yếu t
tiên lượng kết cc hi phc chức năng: V ≥ 30
cm3, v trí chy máu não hch nn, đi th.
1Đại hc Y khoa Phm Ngc Thch
2Bnh vin Nhân n 115
3Bnh vin Đa khoa Kiên Giang
Chịu trách nhiệm chính: Nguyn Huy Thng
ĐT: 0909982115
Email: nguyenhuy thang115@gmail.com
Ngày nhận bài: 20/7/2024
Ngày gửi phn biện: 22/7/2024
Ngày duyt bài: 10/8/2024
SUMMARY
STUDY OF PROGNOSTIC FACTORS
IN SPONTANEOUS
SUPRATENTORIAL
INTRACEREBRAL HEMORRHAGE
PATIENTS
Objective: To describe clinical and
paraclinical characteristic of spontaneous
supratentorial intracerebral haemorrhages
patients. Evaluation of imaging characteristics.
Clinical, paraclinical and imaging of
supratentorial intracerebral haemorrhages related
to the prognosis of mortality and functional at 90
days. Subject and methods: A prospective
cohort study in 113 spontaneous supratentorial
intracerebral haemorrhages patients at Kien
Giang hospital from April 2021 to October 2021.
Result: Hemiparesis (98,2%); Aphasia (68,1%);
Headache (61,9%); Pneumonia (66,4%);
Meningeal signs (46%); Glasgow 11,3±3,7;
Hemorrhage in Basal Ganglia (64,6%);
Hemorrhage on 2 positions (46.7%);
Intraventricular extension (45,1%); Midline
shift>5mm (43,4%); Haematomas had a volume
below 30 cm3 (67,3%); Spot sign 13,3%.
Prognostic factors for mortality: Glasgow ≤ 8 (p
< 0,001), Hemorrhage on 2 positions (p = 0,025),
Spot sign (p = 0,014), Haematomas had a volume
more than 30 cm3 (p = 0.019); Prognostic factors
for functional recovery outcome: Haematomas
had a volume above 30 cm3, Hemorrhage in
Basal Ganglia, thalamus.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
255
I. ĐẶT VN ĐỀ
Đt qu là bnh lý tng gp trong thc
hành lâm sàng chuyên ngành thn kinh
trong cp cu nội khoa. Đt qu bao gm
nhi máu não chy máu o (CMN).
Trong đó, t l CMN t phát chiếm khong
10-20%. Hin nay, ti Việt Nam chưa
nhiu nghiên cu ln v CMN t phát trên
lều để giúp bác lâm ng lựa chọn phác đồ
điu tr thích hp cũng như tiên lượng kết
cc ca bnh nhân. Vì vy, chúng tôi tiến
hành nghiên cu các yếu t tn lượng
bnh nhân CMN t phát trên lu ti Bnh
viện Đa khoa Kiên Giang.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Thiết kế nghiên cứu: đoàn hệ tiến cu
Tiêu chun chn mu: Bnh nhân t 18
tui tr lên, đưc chẩn đoán tha các tu
chun chn mẫu sau đưc đưa vào nghiên
cu:
- Bệnh nhân đưc chẩn đoán CMN trên
lu da trên lâm sàng là tình trng khi phát
đột ngt các du hiu thiếu sót thn kinh
CT não không cn quang cho thy hình nh
CMN trên lu t phát.
- thi gian t lúc khi phát triu
chng đến khi nhp Bnh vin Kiên Giang
trong vòng 48 gi.
Tiêu chun loi tr: bnh nhân không
đồng ý tham gia nghiên cu, CMN do d
dng mch máu não, u não gây chy máu, do
tắc tĩnh mch.
X lý s liu: Các s liu thu thp s
đưc x phân tích bng phn mm
thng kê SPSS phiên bn 20.0
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm ca mu nghiên cu
Tui trung bình trong nhóm nghiên cu
là 61,1±11,93, nhóm tui t l 45-65
(65,5%) tn 65 (31%), thp nhất dưi 45
(3,5%). Nam 61,1% (69/113) cao n n
38,9% (44/113). Thi gian nhp vin
trung v 4 gi (5). Thi gian khi phát đến
nhp vin < 6 gi là 66,4% (75/113), thi
gian nhp viện ≥ 6 gi là 33,6% (38/113).
3.2. Các yếu t nguy cơ
Tin s tăng huyết áp 79,6%, đái tháo
đưng 8%, đột qu 12,4%, dùng kháng đông
1,8%, dùng kháng kết tp tiu cu 7,1%,
rung nhĩ 1,8%, nghiện rưu 24,8%, hút thuc
lá 33,6%.
3.3. Đặc điểm lâm sàng
Triu chng tng gp theo th t là
lit na ngưi (98,2%), ri lon ngôn ng
(68,1%), đau đầu (61,9%), du màng não
(46%), ri loạn vòng (30,1%), liệt thn
kinh s (19,5%), quay mắt quay đầu (15%),
co cng mt v, dui cng mt não (5,3%),
viêm phi (66,4%), th máy (35,4%),
nicardipine (38,1%).
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
256
GCS nhp vin 11,3±3,7; GCS > 13
39,8% GCS 9-13 39,8%, GCS 8
20,4%.
3.4. Đặc điểm xét nghim cn lâm sàng
Thi gian PT 13,4±1,37, aPTT
27,6±3,01, AST trung v 34,6 UI/L (30,2),
ALT trung v 28,2 UI/L (28,5), Creatinine
trung v 79 µmol/l (28), bch cu trung v
10630/mm3 (5415), tiu cu 254,194±74,397
(x103/mm3), đưng huyết nhp vin trung v
7,2 (mmol/l) (2,6).
3.5. Đặc điểmnh nh hc
Chy máu hch nn chiếm t l cao
64,6%, chy máu t 2 v t 46,7%, tràn máu
não thất 45,1%, đẩy lệch đưng gia > 5mm
43,4%, th tích khi máu t < 30 cm3 là
67,3%, th tích khi máu t 30-60 cm3
18,6% và > 60 cm3 14,1%, Spot sign 13,3%.
3.6. Các yếu t ln quan kết cc t
vong sau 90 ngày
χ2
p
Tui
0,6*
Gii
1,13
0,2
Nghin rượu
2,1
0,1
Thi gian nhp vin (gi)
5,3
0,02
THA
0,7*
ĐTĐ
0,07*
Tin s đột qu
0,4*
Hút thuc lá
0,05
0,8
Dùng kháng tiu cu
0,11*
Dùng kháng đông
0,55*
Tin s rung nhĩ
0,55*
Glasgow
47,06
<0,001
HATT
0,28**
HATTr
0,22**
* Kiểm định Fisher, ** Kiểm định T-test, *** Kiểm định Mann-Whitney
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
257
3.7. Phân ch hi quy Logistic các yếu
t tn lượng kết cc t vong sau 90 ngày
Sau khi phân tích đơn biến, chúng tôi
chn các biến s mc ý nghĩa p<0,05, đó
là: thi gian nhp vin, GCS, glucose u
nhp vin, AST, PT, v t CMN, s ng
máu chy, chy u não tht, Spot sign, th
tích khi máu tụ. Chúng tôi đưa 10 biến này
vào phân tích đa biến, kết qu cho thy:
GCS, CMN tn 2 v t, Spot sign, th tích
khi u t 04 biến độc lp kh năng
tn lượng kết cc t vong bnh nhân CMN
t phát trên lu vi t l tiên đoán đúng của
mô nh là 87,6%. Nghiên cu Nguyn Cnh
Nam, T Phương Tho cho thy th tích
khi u t giá tr tiên lượng kết cc t
vong sau 03 tháng (p< 0,001) [2]
3.9. Phân ch hi quy Logistic các yếu
t kh năng tiên lưng kết cc hi phc
chc năng sau 90 ngày
Sau khi phân tích đơn biến, chúng tôi
chn các biến s mc ý nghĩa p<0,05, đó
là: GCS, v t CMN, s ng máu chy,
Spot sign, th tích khi máu t. Chúng tôi
đưa 5 biến này vào phân tích đa biến, kết qu
cho thy: th tích khi máu t là biến độc lp
kh năng tiên lưng kết cc hi phc chc
năng bnh nhân CMN t phát trên lu, vi
t l tiên đoán đúng của mô hình là 80,5%.
Nghiên cu ca Garibi, J. cho thy các yếu t
tn lượng hi phc chc năng sau 06 tháng
là: th tích khi máu t (p= 0,01), v t chy
máu (p= 0,0002) [9].
IV. BÀN LUN
Tui 61,1±11,93. Nghiên cu H Hu
Tht 59,2±13,5 [3], N Th Kim Trinh
57,19±12,27 [6], Chan, S. cng s là 75
[7]. N vy, tui trung nh trong nghiên
cứu này tương đương với các nghiên cu ti
Vit Nam, thấp n so vi các nghiên cu
khác tại các c phát trin. Tui trung nh
các c phát trin cao có th do điều kin
chăm sóc y tế tốt n tuổi th ca dân s
cao hơn.
T l nam gp 1,57 ln so vi n, trong
đó t l nam chiếm 61,1%. Nghiên cu ca
Hng Hi Nguyn Huy Thng là
59,2% [1], Chan, S. 57,8% [7]. S phân b
v gii trong nghiên cu ca chúng tôi phù
hp vi nghiên cu ca các tác gi khác
cũng phù hợp vi y văn.
Đim Glasgow lúc nhp vin 11,3±3,7.
Nghiên cu Ngô Th Kim Trinh 11,22±3,7
[5], Lê Hng Hi Nguyn Huy Thng
10,8±3,9 [1]. Kết qu trong nghiên cu ca
chúng tôi tương t các tác gi khác.
V t chy máu hch nền, đồi th, thu
não lần lượt là 64,6%; 16,8%; 18,6%. Theo
Hng Hi Nguyn Huy Thng lần lượt
là 56,8%; 25,6%; 24,8% [1], Nguyn Hu
Tín t l CMN hch nền, đồi th, thu não
lần lượt 31,1%, 6,7%, 22,2% [4], Daverat,
P. t l CMN hch nền, đồi th, thu não là
47,6%, 34,3%, 18,1% [8]. N vậy, kết qu
của chúng tôi tương đng vi nghiên cu tác
gi trong c c ngoài t l CMN
hch nn chiếm t l cao so vi đồi th
thu não. Theo y văn, vị t CMN vùng hch
nn chiếm t l đa s 50%.
Kết qu phân tích hồi quy đa biến: đim
Glasgow, chy máu tn 2 v t, Spot sign,
th tích khi máu t là 04 biến độc lp có kh
năng tn lượng kết cc t vong bnh nhân
CMN t phát tn lu, vi t l tiên đoán
đúng của mô nh 87,6%. Nguyn Cnh
Nam, T Phương Tho cho thy th tích
khi u t tn lượng kết cc t vong sau
03 tháng (p< 0,001) [1], Bilbao, G. có yếu t
tn lưng t vong sau 01 năm: Glasgow (p<
0,001), th tích khi máu t (p< 0,001) [2],
Daverat, P. cho thy th tích khi máu t
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
258
giá tr tiên lượng t vong sau 06 tháng (p=
0,04) [8], Hotta, K. cho thy Spot sign tn
ng gia tăng th tích khi u t (p=
0,0063) [10].
Kết qu phân tích hồi quy đa biến
Logistic cho thy th tích khiu t là biến
độc lp kh năng tiên lưng kết cc hi
phc chức năng bnh nhân CMN t phát
trên lu, vi t l tiên đoán đúng của mô hình
là 80,5%. So vi nghiên cu ca Garibi, J.
cho thy các yếu t tiên lưng hi phc chc
năng sau 06 tháng: Thể tích khi máu t (p=
0,01), v trí chy máu (p= 0,0002) [3].
V. KT LUN
Chy máu não t phát trên lu bnh lý
tng gặp trong đt qu vi t l t vong
cao khuyết tt nng n. Các yếu t tiên
ng kết cc t vong bnh nhân chy máu
não t phát tn lều: Glasgow 8, chảy máu
2 vị t, Spot sign, th tích khi máu t
30 cm3.
Các yếu t tiên lượng kết cc hi phc
chc năng ở bnh nhân chy máu não t phát
trên lu: th tích khi máu t < 30 cm3, v t
chy máu não.
I LIU THAM KHO
1. Hng Hải và Nguyễn Huy Thắng
(2020), c yếu tố liên quan đến thtích
máutụ ni sọ bnh nhân xut huyết o vào
Bệnh viện Nhân n 115, Lun vănChuyên
Khoa 2, Đi hc Y khoa Phạm Ngọc Thạch,
Thành ph H Chí Minh.
2. Nguyễn Cảnh Nam và Tự Phương
Tho (2008). "Những yếu tố tiên lượng hu
qu tử vong và chức ng trên các bệnh nhân
xut huyết não điều trị tại Bệnh viện Nhân
n Gia Định từ tháng 10/2007 đến tháng
4/2008", Tạp chí Y hc Thành ph Hồ Chí
Minh, 13, tr. 59-63.
3. H Hữu Thật (2007), Đặc điểm xut huyết
não do tăng huyết áp, Luận văn tốt nghiệp
Bác ni trú, Đại hc Y Dược Thành ph
Hồ Chí Minh.
4. Nguyễn Hữu Tín và Vũ Văn Đính (2004).
"Nghiên cứu diễn biến lâm sàng và mt s
yếu tố tiên lượng slan rộng ca khối máu t
bnh nhân chy u trong não do tăng
huyết áp", Tạp chí Y Hc Việt Nam, Số đc
biệt tháng 8-2004, tr. 172-178.
5. Ngô Thị Kim Trinh (2014), c yếu tố liên
quan đến sự gia tăng th tích khi máu tụ của
xut huyết não nhân bèo, Luận văn Chuyên
Khoa cp II, Đại hc Y Dược TP. Hồ Chí
Minh.
6. Ngô Thị Kim Trinh (2006), Mối liên h
giữa ng huyết áp và sự gia tăng th ch
khi u tụ của xut huyết não nhân bèo
trong giai đoạn cấp, Lun văn tốt nghiệp bác
Nội trú, Đại hc Y dược thành phố H Chí
Minh, Thành ph Hồ Chí Minh.
7. Chan S., Conell C., Veerina K. T., Rao V.
A. and Flint A. C. (2015). "Prediction of
intracerebral haemorrhage expansion with
clinical, laboratory, pharmacologic, and
noncontrast radiographic variables",
International journal of stroke: official
journal of the International Stroke Society,
10, pp. 1057-1061.
8. Daverat P., Castel J. P., Dartigues J. F.
and Orgogozo J. M. (1991). "Death and
functional outcome after spontaneous
intracerebral hemorrhage. A prospective
study of 166 cases using multivariate
analysis", Stroke, 22, pp. 1-6.
9. Garibi J., Bilbao G., Pomposo I. and
Hostalot C. (2002). "Prognostic factors in a
series of 185 consecutive spontaneous
supratentorial intracerebral haematomas",
British journal of neurosurgery, 16, pp. 355-
361.
10. Hotta K., Sorimachi T., Osada T., Baba
T., Inoue G., Atsumi H., et al. (2014).
"Risks and benefits of CT angiography in
spontaneous intracerebral hemorrhage", Acta
neurochirurgica, 156, pp. 911-917.