T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
639
NGHIÊN CU ĐẶC ĐIM KT QU HUYT TU ĐỒ
TRÊN MT S BNH MÁU ÁC TÍNH TI BNH VIỆN ĐÀ NẴNG
Trương Thế Dim Trinh1, Nguyn Hà Thanh N1, Nguyn Nhã Vi1,
Trn Th Thanh Hương1, Phm Th Ngc Ánh1
TÓM TT77
Mc tiêu: Mô t đc điểm xét nghim huyết
tu đ; đánh g s phù hp gia kết qu tu đ
và các xét nghim khác (kiu hình min dch và
sinh thiết tu xương) ca mt s bnh được chn
đoán xác đnh bnh u ác tính mi theo tiêu
chun phân loi ca T chc y tế th gii v u h
tạo u và quan lympho (WHO 2016) ti
Bnh vin Đà Nng.
Đối tượng phương pp nghiên cu:
Nghiên cu t ct ngang các trường hợp đưc
chn đoán mi bnh máu ác tính ti bnh vin
(BV) Đà Nng t 01/01/2022 đến 30/6/2023.
Kết qu: Nghiên cu trên 209 bnh nhân
(BN) (>15 tui) được làm xét nghim huyết tu
đ và được chn đoán c đnh bnh u ác tính
mi theo tiêu chun phân loi ca WHO 2016:
nhóm bnh mi cp dòng tu (AML) chiếm
t l cao nht (28,2%), ít gp nht nhóm bnh
xê mi cp dòng lympho (ALL) (5,3%). S
ng bch cu (WBC) phn lớn đu tăng
>40G/L; s ng tiu cu (PLT) tăng rệt
trong nhóm bnh tăng sinh tu ác tính (MPN);
hu hết bnh nhân đu có Hemoglobin
(Hb)<120g/l, tr nhóm bnh MPN. Mật đ tế o
(MĐTB) tu phn ln giàu tế bào, gp trong
1Bnh vin Đà Nẵng
Chu trách nhim chính: Trương Thế Dim Trinh
SĐT: 0946924867
Email: bstrinh.hhtm@gmail.com
Ngày nhn bài: 29/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 23/9/2024
nhóm bnh xê mi cấp (AL), tăng sinh lympho
ác tính (LPD), MPN. 69 bnh nhân thc hin
đng thi tu đ, kiu hình min dịch, trong đó
10 trường hp không có s tương đng kết qu
giữa 2 phương pháp ch yếu gp nhóm bnh AL.
18 bnh nhân thc hin sinh thiết tu xương
(STTX) đu có kết qu phù hp.
Kết lun: Xét nghim huyết tu đ gp
định hướng và chn đoán xác đnh phn ln bnh
u ác nh. Tuy nhn, hin nay vic kết hp
c xét nghim chuyên u khác (kiu hình min
dch, STTX, sinh hc phân t) rt cn thiết.
SUMMARY
STUDY ON CHARACTERISTICS OF
BLOOD SMEAR AND BONE MARROW
ASPIRATION IN HEMATOLOGICAL
MALIGNANCIES IN DA NANG
HOSPITAL
Objectives: To describe the characteristics
of blood smear and bone marrow aspiration and
evaluate the suitability among the results of
blood smear, bone marrow aspiration, and other
analyses (immunophenotype, bone marrow
biopsy, molecular biology) in new hematological
malignancy diagnostic according to The World
Health Organization classification of tumors of
the hematopoietic and lymphoid tissues (WHO
2016) in Da Nang Hospital.
Subjects and research methods: Cross-
sectional study of new hematological malignancy
diagnostic cases in Da Nang Hospital from
01/01/2022 to 30/6/2023.
Result: 209 cases (>15 years old) were done
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
640
blood smear - and bone marrow aspiration tests
for the first time, and were new hematological
malignancy diagnostic according to WHO 2016
standard: acute myeloid leukemia was the highest
proportion (28,2%), the lowest one was acute
lymphoid leukemia (5,3%). White blood cell
counts were mostly >40G/L; platelet counts
significantly were high in myeloproliferative
neoplasm (MPN); most patients had hemoglobin
<120g/l except for MPN. Cellularity were mainly
hypercellular in acute leukemia (AL),
lymphoproliferative disorders and MPN. There
were 69 cases of bone marrow aspiration and
immunophenotype simultaneously, in which 10
cases were different in results, frequently in AL
cases. Bone marrow biopsy was performed in 18
cases, and the results were suitable.
Conclusion: Blood smear and bone marrow
aspiration help to orientate and diagnose
hematological malignancy. However, combining
other specific tests (immunophenotype, bone
marrow biopsy, molecular biology) is extremely
essential.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Bệnh máu quan to u nhng
bnh phc tạp, đa dng và ph biến, gp
mi la tuổi. Trong đó bệnh máu ác tính li
đặc bit nguy him, din biến nhanh. Bnh
máu ác tính ngưi ln ch yếu là bnh mc
phi, cp tính hoc mn tính, trong mt bnh
cũng giai đoạn cp mn tính xen k
nhau, m cho bnh din biến nng n d dn
đến t vong.
Những năm gần đây nhờ s phát trin
ca k thut sinh hc phân t bnh máu
được phân loại sâu n, t đó những
phương pháp điều tr phù hp, giúp kéo dài
s sng BN. Vic chẩn đoán kịp thi
đúng bệnh là thiết yếu điu tr chính xác BN.
Tuy nhiên, điu này yêu cu một sở xét
nghim chuyên môn hóa, k thuật cao, đặc
biệt n là hội chn liên vin ca các chuyên
gia đu ngành huyết hc. Nên hin nay, dù
s phát trin k thut cao v gen, sinh hc
phân t kiu nh min dch cũng không
thay thế đưc xét nghim huyết tủy đồ, vai
tca nh thái tế bào không h suy gim.
Vì vy, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên
cu đặc đim kết qu huyết tủy đồ trên mt
s bnh u ác tính ti Bnh viện Đà Nẵng”
vi 2 mc tiêu:
- t đặc đim xét nghim huyết tu
đồ trên mt s bnh máu ác tính ti bnh
viện Đà Nng t 01/01/2021 đến 30/06/2022.
- Đánh giá sự phù hp gia kết qu xét
nghim huyết tu đồ c xét nghim khác
(kiu nh min dch và sinh thiết tu ơng)
trong chẩn đoán mt s bnh máu ác tính.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối ng nghiên cu: 209 BN
(>15 tui) m huyết tu đồ lần đầu, và được
chẩn đoán xác đnh bnh u ác tính mi ti
BV Đà Nng t 01/01/2022 đến 30/6/2023.
2.2. Phương pháp nghiên cu: nghiên
cu mô t ct ngang.
2.3. Biến s nghiên cu
- Đặc đim chung ca nhóm nghiên cu:
tui, gii, và nhóm bnh máu ác tính.
- Các ch s huyết đồ - tu đồ: WBC,
PLT, Hb, t l hng cu lưới, MĐTB tu
xương, kết lun tu đồ.
- Kết qu các xét nghim khác: kiu hình
min dch, STTX.
2.4. X s liu nghiên cu: S liu
đưc nhp, x bng phn mm Microsoft
Excel, SPSS 25.0. Giá tr p<0,05 đưc coi là
có ý nghĩa thống kê.
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐC BIT - 2024
641
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung ca nhóm nghiên cu
Bảng 3.1: Đặc điểm ca nhóm nghiên cu
Đặc đim
N = 209
Nhóm tuổi tng gp
51-70: 92 (44%)
Tui
Tui trung bình: 59,1 18,2; Trung v: 62
Tui ln nht: 92; Tui nh nht: 17
Giinh
Nam
108 (51,7%)
N
101 (48,3%)
Nhóm bnh
AML
M0
59 (28,2%)
7 (11,8%)
M1
8 (13,5%)
M2
20 (33,9%)
M3
5 (8,8%)
M4
10 (16,9%)
M5
7 (11,8%)
M6
2 (3,3%)
M7
0 (0%)
ALL
L1
11 (5,3%)
4 (36,4%)
L2
6 (54,6%)
L3
1 (9,0%)
MPN
CML
57 (27,3%)
19 (33,3%)
PV
21 (36,9%)
ET
11 (19,3%)
PMF
6 (10,5%)
MM
50 (23,9%)
LPD
32 (15,3)
Trong nghiên cu, chúng tôi ghi nhn
209 BN, đ tui trung bình là 59,1 18,2,
nhóm tuổi tng gp 51-70 tui, s khác
biệt này ý nghĩa thng vi p<0,05. T
l nam/n 1,1/1. Nhóm bnh AML chiếm
t l cao nht vi 28,2%; ít gp nht là
nhóm bnh ALL vi t l 5,3%. Trong nhóm
bnh AML ALL, các th bệnh đưc chn
đoán da trên xét nghim huyết tu đồ
tng gp nht lần lưt M2 (33,9%)
L2 (54,6%).
3.2. Đặc điểm huyết tu đồ theo tng
nhóm bnh máu ác tính
Bảng 3.2: Đặc điểm ch s máu ngoi vi theo tng nhóm bnh máu ác tính
Bnh lý
Hb (g/L)
PLT (g/L)
HCL (%)
Mean
Range
Mean
Range
Mean
Range
Mean
Range
AL
46,4
0,3-384,0
87,6
49-125
112,6
7-1999
0,8
0,04-4,8
MM
8,9
3,2-39,2
91,5
70-1643
207,1
29-452
0,8
0,26-2,7
LPD
43,8
2,0-464,0
97,1
67-147
137,1
14-131
0,9
0,17-3,1
MPN
74,0
0,7-478,4
139,3
72-239
684,8
84-2944
1,9
0,3-5,3
p-value
<0.05
>0.05
>0.05
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
642
Trong 4 nhóm bnh, WBC phn ln đều tăng >40g/L nhóm bệnh AL, LPD. PLT tăng rõ
rt trong nhóm bnh MPN, còn lại nh tng hoc gim. Hu hết các trưng hp đu thiếu
máu vi Hb <120g/l, tr nhóm bnh MPN. Ch s hng cầu lưi (HCL) gim <1% trong
nhóm bnh AL, MM, LPD.
Bảng 3.3: Đặc điểm mật độ tế bào tu theo tng nhóm bnh máu ác tính
TB tủy
Bnh lý
Giàu
Trung bình
Nghèo
Tng
p-value
AL (n/%)
46 (65,7%)
14 (20,0%)
10 (14,3%)
70 (100%)
<0,05
MM (n/%)
20 (40,0%)
25 (50,0%)
5 (10,0%)
50 (100%)
<0,05
LPD (n/%)
16 (50,0%)
8 (25,0%)
8 (25,0%)
32 (100%)
<0,05
MPN (n/%)
42 (73,7%)
13 (22,8%)
2 (3,5%)
57 (100%)
<0,05
Mt độ tế bào tu đưc xác định da trên
kết qu s ng bch cu (tương đương số
ng tế bào nhân trong tu) thc hin
trên y xét nghim t động. Phn ln tu
giàu tế bào, trong đó nhóm MPN và AL có t
l MĐTB ty giàu ln lượt là 73,7%
65,7%; s khác biệt này ý nghĩa thống
vi p<0,05. 25 trường hp MĐTB ty
nghèo.
3.3. Đánh giá sự phù hp gia kết qu
xét nghim tu đồ xét nghim khác
trong chẩn đoán bệnh máu ác tính
Biểu đồ 3.1: S phù hp gia xét nghim tu đồ và kiu nh min dch
Trong 209 BN, 69 tng hp làm xét nghim kiu nh min dịch, trong đó 59/69 có
kết qu phù hp gia hai xét nghiệm và 10/69 trường hp cho kết qu không phù hp (vi độ
tin cy p<0,05), c th như sau:
Bảng 3.4: Trường hp khác bit gia tu đồ và kiu nh min dch
Tu đồ
Kiu hình min dch
AL
M0
Theo dõi biphenotype AML và T-ALL
M2
Chưa ghi nhận bất tng
M4
Blast dòng ty khoảng 9,4% (chưa đủ tiêu chun chẩn đoán)
M6
Ch ghi nhn bất tng tế bào dòng ty
L1
AML
MM
Ghi nhn t l tương bào là 1,2% (chưa đủ tiêu chun chẩn đoán)
LPD
4 trường hp: Chưa ghi nhận bất tng
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐC BIT - 2024
643
Biểu đồ 3.2: S phù hp gia xét nghim tu đồ và sinh thiết tu xương
Trong 209 BN, 18 tng hp đưc
làm xét nghim STTX tt c đều phù hp
gia kết qu 2 xét nghim (vi độ tin cy
p<0,05).
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung ca nhóm nghiên
cu:
V tui: 209 BN đưc chẩn đoán mới
bệnh máu ác tính đ tui trung nh 59,1
tui. Kết qu trên khá tương đng vi nghiên
cu bệnh máu ác tính m 2016-2017 khoa
Huyết hc- Truyn máu BV Bch Mai, ghi
nhận độ tui trung nh là 53,1 [1]. Giá tr
trung v trong nghiên cu ca chúng tôi là 62
tui. Các nghiên cứu nưc ngoài thì t l này
khá dao đng, theo Elidrissi Errahhali, giá tr
trung v 54 tui [2]. Nghiên cu ca
A.Smith cao n so vi nghiên cu ca
chúng tôi vi 70,6 tuổi [3]. Như vậy, các
nghiên cu tn đều cho thy bnh máu ác
tính hay gp người ln tui.
V gii: Nam gii chiếm t l cao n là
51,7%, t l nam/n là 1,1/1. Tác gi
Elidrissi Errahhali A Smith ghi nhn t l
nam/n lần lưt 1,1/1 [2] và 1,31/1 [3].
V phân b bnh nhân trong tng nhóm
bnh máu ác tính: Trong tng s 209 BN
chia thành 4 nhóm bnh u ác tính, AL
chiếm t l cao nht 33,5%, theo sau là MPN
vi 27,3%. Kết qu này khá tương đng vi
nghiên cu Belai, t l nhóm bnh AL cao
nht vi 34,6% MPN vi 30,7% [4]. Theo
Nguyn Th Thanh Huyn, s mc AML 238
ca nhiều n ALL 80 ca [5], phù hợp nghiên
cu chúng tôi s ca mc AML ALL ln
t 59 11 BN. Kết lun v t l này
khác hn vi nghiên cu Mai Lan v AL
tr em, ALL chiếm t l cao hơn AML [6], vì
BN nhp viện chúng tôi độ tui t 15 tr
lên.
4.2. Đặc điểm huyết tu đồ theo tng
nhóm bnh máu ác tính
V đặc điểm máu ngoi vi theo tng
nhóm bnh máu ác tính: Trong 4 nhóm AL,
MM, LPD, MPN; WBC phn ln đều tăng
>40G/L, đặc bit trong MPN giá tr trung
nh WBC 74G/L. PLT tăng rệt trong
nhóm MPN, còn lại nh tng hoc gim.
Nghiên cu của Natnael Belai cũng ghi nhn
33/55 trường hp WBC tăng >10G/L; 5/55
trường hp PLT tăng >450G/L đều thuc
nhóm MPN [4]. Đc bit, hu hết BN mc
bệnh u ác tính đều thiếu máu vi Hb <120
g/l, tr nhóm bnh MPN; s khác bit ý
nghĩa thống vi p<0,05. Kết qu này khá
tương đng vi nghiên cu ca Natnael
Belai, 42/52 bnh nhân Hb <120g/l [4].
Các bệnh tăng sinh ty biu hin bnh lý
khác nhau, giai đoạn đầu chẩn đoán, BN
chưa biu hin ca chèn ép dòng hng
cầu, Hb bình tng hoc gim nh. Theo