intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu điện trường đường dây cao áp 220 KV với các dạng kết cấu khác nhau

Chia sẻ: Lê Thị Mỹ Duyên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

51
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sự phát triển của hệ thống điện (HTĐ) cũng không tránh khỏi sự tác động của nó đối với môi trường, môi sinh. Đối với thiết bị điện và các đường dây (ĐD) truyền tải cấp điện áp càng cao, sự tác động của chúng đối với môi trường xung quanh càng thể hiện rõ nét. Để giải quyết vấn đề này, bài viết đã tiến hành nghiên cứu điện trường đường dây cao áp 220kV với các dạng kết cấu khác nhau.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu điện trường đường dây cao áp 220 KV với các dạng kết cấu khác nhau

NGHIÊN CỨU ĐIỆN TRƯỜNG ĐƯỜNG DÂY CAO ÁP 220 KV VỚI CÁC DẠNG<br /> KẾT CẤU KHÁC NHAU<br /> <br /> TS. Nguyễn Hữu Kiên<br /> Phòng Thí nghiệm Trọng điểm Quốc gia Điện cao áp-Viện Năng lượng-Bộ Công Thương<br /> <br /> I - MỞ ĐẦU Từ đây ta sẽ xác định được sự phân bố điện<br /> Sự phát triển của hệ thống điện (HTĐ) thế, ĐT và xác định điện dung của hệ “3 dây<br /> cũng không tránh khỏi sự tác động của nó - đất”.<br /> đối với môi trường, môi sinh. Đối với thiết 2. Điện dung của hệ “3 dây - đất” có dây<br /> bị điện và các đường dây (ĐD) truyền tải pha bố trí bất kỳ<br /> cấp điện áp càng cao, sự tác động của chúng Xét một hệ “3 dây - đất”, mỗi dây có<br /> đối với môi trường xung quanh càng thể độ treo cao hi, bán kính ri và có điện tích<br /> hiện rõ nét. Ở đây vấn đề được dư luận và trên đơn vị dài qi (i = 1, 3) như trên hình 1.<br /> công chúng quan tâm chính là ảnh hưởng Đối với các đường dây tải điện ba pha<br /> của điện trường (ĐT) đối với môi trường, dòng điện xoay chiều có dây dẫn bố trí theo<br /> môi sinh. sơ đồ đầu cột bất kỳ thì điện dung làm việc<br /> Để giải quyết vấn đề này, chúng tôi đã CA, CB, CC hay C1, C2, C3 của các pha được<br /> tiến hành nghiên cứu điện trường đường dây xác định trên cơ sở giải hệ phương trình<br /> cao áp 220kV với các dạng kết cấu khác Maxwell.<br /> nhau. U1 = α11q1 + α12q2 + α13q3<br /> II- LÝ THUYẾT TÍNH ĐIỆN U2 = α21q1 + α22q2 + α23q3 (1)<br /> DUNG ĐD VỚI CÁC DẠNG KẾT CẤU U3 = α31q1 + α32q2 + α33q3<br /> KHÁC NHAU & ẢNH HƯỞNG CỦA Trong đó αii , αik là các hệ số thế riêng<br /> DÂY CHỐNG SÉT ĐẾN ĐIỆN DUNG và thế tương hỗ giữa dây thứ i và dây thứ k,<br /> CỦA ĐD. được xác định theo các công thức tổng quát<br /> 1. Lý thuyết tính toán điện dung của sau:<br /> đường dây 220kV. 1 2.h 1 D,<br /> Điện dung của ĐD và đất được xác α ii = ln i ; α ik = ln ik<br /> định từ bài toán phân bố ĐT trong môi 2πε 0 ri 2πε 0 d ik<br /> trường không đồng nhất (vì có một nửa Trong trường hợp biết trước các giá trị<br /> không gian là không khí và một nửa còn lại điện thế U1, U2, U3 giải hệ phương trình 3 ẩn<br /> là đất). Không khí là môi trường cách điện ta có thể xác định được đại lượng điện tích<br /> nên điện dẫn suất γk≈10-18(1/Ω.cm), còn đất trên các dây dẫn.<br /> là môi trường dẫn điện, có điện dẫn suất<br /> γk=107(1/Ω.cm) lớn gấp triệu lần so với<br /> không khí.<br /> Như vậy so với không khí mặt đất vẫn<br /> được xem là mặt phẳng dẫn điện lý tưởng<br /> mà các đường sức ĐT khi tới mặt đất buộc<br /> phải vuông góc với nó (tại mặt đất ĐT<br /> không có thành phần tiếp tuyến do mặt đất<br /> là mặt đẳng thế và có thế bằng zêro). Dùng<br /> phương pháp soi gương các điện tích ta sẽ<br /> có được sự phân bố ĐT trong miền không<br /> khí.<br /> + Lấp kín miền đất bằng miền không khí có<br /> hằng số điện môi là ε.<br /> + Soi gương điện tích và đổi dấu.<br /> <br /> <br /> <br /> 1<br /> Trên các pha này có các điện tích qA,<br /> 2<br /> d 12 q 2, r 2 qB, qC (ứng với đơn vị chiều dài) và trên ảnh<br /> của chúng sẽ có các điện tích -qA, -qB, -qC.<br /> 1 Ở những điểm khác nhau tương ứng với vị<br /> q 1, r1<br /> h2 trí làm việc của công nhân thế tác động lên<br /> 3<br /> người sẽ khác nhau.Vì vậy, đường đặc tính<br /> h1 q 3, r3 phân bố ĐT trong hành lang dưới ĐD cũng<br /> D 12' h3 như đường bao ĐT dọc theo khoảng cột<br /> được xác định tại các điểm khác nhau và ở<br /> các độ cao khác nhau tương đương với độ<br /> cao người đứng làm việc. Các điện tích qA,<br /> h1 qB, qC được xác định từ điện áp tức thời ở<br /> 3' các pha có xét đến khi điện áp lưới tăng<br /> 10%:<br /> 2<br /> ( )<br /> 1'<br /> q C = C 0 .u C = 1,1 C 0 .U . sin ω t − 120 0<br /> 3<br /> 2' 2<br /> q A = C0 .u A = 1,1<br /> 3<br /> (<br /> C0 .U . sin ωt + 1200 ; )<br /> Hình 1: Điện dung của hệ “3 dây - đất” có<br /> dây pha bố trí bất kỳ (thứ tự 1, 2, 3 tương 2<br /> qB = C0 .uB = 1,1 C0 .U. sin ωt<br /> ứng với thứ tự pha A, B, C) 3<br /> Trong chế độ ba pha đối xứng hệ Xét sơ đồ hình 2. Thế ở một điểm P<br /> phương trình (1) có thể viết dưới dạng ký bất kỳ do dây dẫn mang điện của ba pha gây<br /> hiệu, trong đó tỷ lệ dạng số phức giữa điện nên bằng tổng hình học của thế do từng pha<br /> q gây nên.<br /> tích và điện áp mỗi pha i ; (i = 1,3) , chính là<br /> Ui<br /> D B<br /> điện dung làm việc của mỗi pha tương ứng.<br /> Dx<br /> qA 1 DB<br /> C0 = = , thay thế các giá trị của A<br /> DA C<br /> U A α ii − α ik<br /> DC<br /> αii , αik vào ta có:<br /> H2 P<br /> H1<br /> <br /> 2π .ε 0 ;<br /> D D<br /> C0 =<br /> hP<br /> <br /> 1 D , .D , .D , <br /> ln 3 d12 d 23 d 31 . 11 22 33 <br /> r D12, .D23, .D31, <br />   D'C<br /> D'A<br /> Từ công thức trên ta có điện dung thứ<br /> tự thuận của ĐD phân pha là:<br /> A' C' D'B<br /> 2π .ε 0 2π .ε 0 x<br /> C0 = = ;<br />  1 D11 .D22 .D33  3 d 12 d 23 d 31 D12, .D23, .D31,<br /> ln  3 d 12 d 23 d 31 .  ln − ln 3<br />  rdt D12, .D23, .D31,  rdt D11 .D22 .D33<br />   B'<br /> <br /> (2) Hình 2: Sơ đồ tính thế tác động lên người<br /> III - TÍNH TOÁN & XÁC ĐỊNH SỰ tại độ cao hp theo mặt cắt vuông góc với<br /> PHÂN BỐ ĐIỆN TRƯỜNG Ở MỘT ĐỘ ĐDK 220kV một mạch<br /> CAO BẤT KỲ BÊN DƯỚI ĐƯỜNG Cụ thể thế do các pha A, B, C gây nên là:<br /> DÂY 220KV VỚI CÁC DẠNG KẾT CẤU qA D' qB D'<br /> ϕA = ln A ; ϕB = ln B ;<br /> KHÁC NHAU. 2πε 0 D A 2πε 0 DB<br /> 1. Tính toán phân bố điện thế bên qC D'<br /> dưới đường dây cao áp 1 mạch. ϕC = ln C . Kết quả chúng ta nhận được<br /> 2πε 0 DC<br /> Xét ĐD 1 mạch trường hợp khi dây<br /> biểu thức tính thế tác động lên người tại<br /> dẫn các pha được bố trí như trên hình 2.<br /> điểm ở độ cao đầu người hP là:<br /> <br /> <br /> <br /> 2<br /> ϕP =<br /> 1,1. 2C 0 .U f  D' D' D' <br /> sin (ωt + 120 ). ln A + sin ωt. ln B + sin (ωt − 120 ). ln C <br /> Từ số liệu trong hình 3.1a, ta thấy với<br /> 2 3πε o <br /> <br /> D A D B DC <br />  khoảng cách pha 4,0m, khi dây dẫn có độ<br /> Vì điện thế tại mặt đất bằng zêro, do đó ta treo cao trung bình giảm dần từ 11,5 m đến<br /> có giá trị E tại điểm người đứng ở độ cao hP 7m. Giá trị E giảm dần và luôn 5kV/m. Phạm phù hợp với quy định ngành (TCN-03-92)<br /> vi ảnh hưởng của ĐT được xác định cho khi ĐD 220kV đi qua các vùng dân cư.<br /> toàn bộ chiều dài tuyến truyền tải là khoảng 4<br /> E[kV/m]<br /> Eh=7 Eh=7,5<br /> <br /> <br /> cách từ tâm ra 2 phía. Qua kết quả tính toán 3,5<br /> <br /> <br /> 3<br /> Eh=8<br /> Eh=9<br /> Eh=8,5<br /> Eh=9,5<br /> <br /> <br /> ở trên đã xây dựng được những cơ sở số liệu 2,5<br /> Eh=10<br /> Eh=11<br /> Eh=10,5<br /> Eh=11,5<br /> <br /> <br /> ban đầu về phạm vi ảnh hưởng của ĐT. Đây 2<br /> Eh=12<br /> Eh=13<br /> Eh=12,5<br /> Eh=13,5<br /> <br /> <br /> là một bộ cơ sở dữ liệu khoa học để tham 1,5<br /> <br /> 1<br /> <br /> khảo áp dụng cho HTĐ cao áp của Quốc gia 0,5<br /> <br /> <br /> và bổ sung cho Nghị định 54/1999 ngày 0<br /> -30 -28 -26 -24 -22 -20 -18 -16 -14 -12 -10 -8 -6 -4 -2 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30<br /> <br /> <br /> 08/07/1999 của chính phủ về bảo vệ an toàn<br /> x[m]<br /> H×nh 3.1a: Ph©n bè ®iÖn tr−êng d−íi §DK 220kV mét m¹ch,<br /> theo ®é cao d©y vµ kho¶ng c¸ch tõ tim tuyÕn.Ph−¬ng ¸n Dx=6,5m; D=4,0m<br /> <br /> lưới điện cao áp. Tuy nhiên để tăng công suất truyền tải của<br /> Kết quả tính toán lý thuyết được thực các ĐDK220kV, hiện nay đã vận hành và<br /> hiện với những sơ đồ cột điển hình và giả đang xây dựng các ĐD220kV 2 mạch phân<br /> thiết mặt đất phía dưới ĐD là mặt phẳng lý pha. Có thể tiến tới sử dụng 4 sợi trong mỗi<br /> tưởng, ε0 của không khí gần bằng với chân pha.<br /> không, trên đó không có các đối tượng làm 2. Tính toán phân bố điện thế bên<br /> méo các đường phân bố ĐT. Đối với ĐD dưới ĐD cao áp 2 mạch<br /> 220kV phạm vi ảnh hưởng của ĐT phụ Trong trường hợp ĐD 2 mạch, ta phải<br /> thuộc vào rất nhiều yếu tố như : độ cao của xác định thế do từng mạch gây nên tại điểm<br /> dây dẫn so với mặt đất, khoảng cách pha, người đứng, sau đó tính thế tổng do 2 mạch<br /> địa hình, điều kiện thời tiết môi trường v.v gây nên theo phép cộng vectơ:<br /> ϕ P = ϕ1 + ϕ 2 ; với ϕ1 ,<br /> xC2<br /> <br /> <br /> C1<br /> ϕ2 lần lượt là vectơ<br /> C2<br /> <br /> Dx<br /> D3<br /> DC1<br /> D C2<br /> xB2<br /> điện thế do mạch 1 và 2 gây nên tại điểm<br /> B1<br /> <br /> D2<br /> B2<br /> <br /> D B2<br /> người đứng.<br /> Dx<br /> D B1 xA2 Xét một ĐD 2 mạch với sơ đồ cột có 3 tầng<br /> A1<br /> <br /> D A1<br /> A2<br /> <br /> DA 2<br /> xà. Dây dẫn các pha của mỗi mạch được bố<br /> trí thẳng hình tháp, dọc ở 2 bên của cột, như<br /> D1 P<br /> H<br /> hp<br /> r r r r<br /> 0<br /> D'A2<br /> trên hình 3. ϕ 1 = ϕ A1 + ϕ B1 + ϕ C1 ;<br /> D'A1<br /> r r r r<br /> A'1<br /> A'2 ϕ 2 = ϕ A 2 + ϕ B 2 + ϕ C 2 . Thế tại điểm P là:<br /> r r r r r r r<br /> ϕ P = (ϕ A1 + ϕ A2 ) + (ϕ B1 + ϕ B 2 ) + (ϕ C1 + ϕ C 2 )<br /> xA1<br /> D'B1 D'B2<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Kết quả chúng ta nhận được biểu thức tính<br /> B'1 D'C1 B'2<br /> D'C2 xB1<br /> <br /> C'1 C'2 thế tác động lên người tại điểm P ở độ cao<br /> xC1<br /> đầu người hP là:<br /> Hình 3: Sơ đồ tính thế tác động lên người C 0 .U f   D A' 1 D A' 2   D' D'   D' D'<br />  + a ln C1 . C 2<br /> <br /> <br /> ϕ& P = ln .  + a 2 ln B1 . B 2<br /> tại độ cao hp theo mặt cắt vuông góc với ĐD 2πε o   D A1 D A 2   DB1 DB 2   DC1 DC 2<br /> <br /> <br /> 220kV hai mạch hình tháp. ϕP =<br /> 1,1 2C0U f   DA' 1 DA' 2 <br /> sin(ωt + 120) ln<br />  D' D'   D ' D ' <br />  + sin ωt ln B1 B 2  + sin(ωt − 120) ln C1 C 2 <br /> 2 3πε o   DA1 DA2   DB1 DB 2   DC1 DC 2 <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 3<br /> Kết quả tính toán ta sẽ thu được giá trị các E[kV/m]8<br /> <br /> thông số ảnh hưởng của ĐT đối với con 7-8<br /> 6-7<br /> 7<br /> 6<br /> 5<br /> người khi đứng dưới ĐD220kV 2 mạch: 5-6<br /> 4-5<br /> 4<br /> 3<br /> 2<br /> 3-4 1<br /> 0<br /> 2-3<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> -30<br /> E[kV/m]<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> -27<br /> -24<br /> -21<br /> -18<br /> -15<br /> 5<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> -12<br /> -9<br /> -6<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 150<br /> -3<br /> 0<br /> 1-2<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 3<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 185<br /> 6<br /> Ehmin=7 Ehmin=8 Ehmin=9 Ehmin=10<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 9<br /> 12<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 220<br /> 15<br /> 18<br /> 21<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 255<br /> 24<br /> 27<br /> 4 Ehmin=11 Ehmin=12 Ehmin=13 Ehmin=14<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 30<br /> x[m] y[m]<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 290<br /> 0-1<br /> Ehmin=15 Ehmin=16 Ehmin=17 Ehmin=18<br /> 3 Ehmin=19 H×nh 3.2f: Ph©n bè ®iÖn tr−êng trong nöa kho¶ng cét d−íi §DK 220kV 2 m¹ch,<br /> 2 (n=4) ph©n pha 4x300mm2.Ph−¬ng ¸n Dx=6,5m; D1=4,8m; D2=4,5m; D3=4,2m<br /> <br /> 1<br /> 0<br /> 5-5,5 E[kV/m] 5,5<br /> 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30 5,0<br /> x[m] 4,5-5 4,5 A2<br /> 4,0 C1<br /> H×nh 3.2a: Ph©n bè ®iÖn tr−êng d−íi §DK 220kV 2 m¹ch, kh«ng ph©n pha 4-4,5 3,5<br /> 3,5-4 3,0 B1 B2<br /> theo ®é cao d©y vµ kho¶ng c¸ch tõ tim tuyÕn. Ph−¬ng ¸n Dx=6,5m; D1=4,8m; D2=4,5m; D3=4,2m 2,5<br /> 3-3,5 2,0 A1 C2<br /> 1,5<br /> 2,5-3 1,0<br /> E[kV/m] 0,5<br /> 7 2-2,5<br /> 0,0<br /> 1,5-2 -30 -25<br /> 6 Ehmin=7 Ehmin=8 Ehmin=9 Ehmin=10<br /> 1-1,5 -20 -15<br /> Ehmin=11 Ehmin=12 Ehmin=13 Ehmin=14 -10 -5<br /> C1 C2 0<br /> 5 Ehmin=15 Ehmin=16 Ehmin=17 Ehmin=18 0,5-1 5 10 15<br /> x[m] 20 y[m]<br /> Ehmin=19 B1 B2 0-0,5 25<br /> 4 30<br /> A1 A2 H×nh 3.2g: Ph©n bè ®iÖn tr−êng trong nöa kho¶ng cét d−íi §DK 220kV 2 m¹ch,<br /> 3<br /> (n=2) ph©n pha 2x300mm2. Ph−¬ng ¸n, (tr−êng hîp thø tù pha 2 m¹ch ng−îc nhau).<br /> 2<br /> <br /> 1<br /> 1.4<br /> 0 E[kV/m]<br /> 1.2<br /> 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 x[m] 30<br /> 1<br /> H×nh 3..2b: Ph©n bè ®iÖn tr−êng d−íi §DK 220kV 2 m¹ch, ph©n pha 2x300mm2, 0.8<br /> E®o[kV/m]<br /> theo ®é cao d©y vµ kho¶ng c¸ch tõ tim tuyÕn. Ph−¬ng ¸n Dx=6,5m; D1=4,8m; D2=4,5m; D3=4,2m 0.6<br /> Ett [kV/m]<br /> 0.4<br /> 5,5<br /> E[kV/m] 0.2<br /> 5,0 Ehp=1.63 Ehp=2.73 Ehp=3.23 0<br /> 4,5<br /> Ehp=4.03 Ehp=4.23 Ehp=4.43 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 x[m]14<br /> 4,0 H×nh 4.1b: C−êng ®é ®iÖn tr−êng bªn ph¶i §DK-220kV-1m¹ch, kho¶ng cét 2-3 v−ît ®−êng. XM-<br /> 3,5 Ehp=4.73 ST- kho¶ng cét 51-52<br /> 3,0<br /> 2,5 7<br /> E[kV/m] E®o[kV/m]<br /> 2,0 6<br /> Ett [kV/m]<br /> 1,5<br /> 5<br /> 1,0<br /> 4<br /> 0,5<br /> 3<br /> 0,0<br /> 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 2<br /> x[m]<br /> H×nh 3..2b1: Ph©n bè ®iÖn tr−êng d−íi §DK 220kV 2 m¹ch, ph©n pha 2x300mm2, theo ®é cao d©y vµ kho¶ng c¸ch 1<br /> tõ tim tuyÕn. Ph−¬ng ¸n khi Hmin=9,7m; Dx=6,5m; D1=4,8m; D2=4,5m; D3=4,2m<br /> 0<br /> 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 x[m] 13<br /> H×nh 4.2a: C−êng ®é ®iÖn tr−êng bªn tr¸i d−íi §DK-220kV-2m¹ch,ph©n pha 2x300mm2-<br /> E[kV/m] HB-NB kho¶ng cét 76-77<br /> 9 Ehmin=7 Ehmin=8 Ehmin=9<br /> 8 Ehmin=10 Ehmin=11 Ehmin=12 6<br /> Ehmin=13 Ehmin=14 Ehmin=15 C1 C2 E[kV/m]<br /> 7 E®o[kV/m]<br /> Ehmin=16 Ehmin=17 Ehmin=18 B1 B2 5<br /> 6<br /> Ehmin=19<br /> Ett [kV/m]<br /> 5 A1 A2 4<br /> 4<br /> 3<br /> 3<br /> 2 2<br /> 1 1<br /> 0<br /> 0<br /> 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 x[m] 30<br /> 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11x[m] 12<br /> H×nh 3..2c: Ph©n bè ®iÖn tr−êng d−íi §DK 220kV 2 m¹ch, ph©n pha 4x300mm2, theo ®é cao d©y vµ kho¶ng c¸ch H×nh 4.2b: C−êng ®é ®iÖn tr−êng bªn tr¸i d−íi §DK-220kV-2m¹ch,kh«ng ph©n pha-<br /> tõ tim tuyÕn. Ph−¬ng ¸n Dx=6,5m; D1=4,8m; D2=4,5m; D3=4,2m Hµ §«ng-Ph¶ L¹i<br /> <br /> <br /> 5<br /> 4,5<br /> C1 C2<br /> Từ số liệu trong các hình 3.2a, 3.2b và<br /> 3.2c ta thấy với khoảng cách pha 4,8m<br /> 4<br /> 3,5<br /> E[kV/m] 3<br /> B1 B2<br /> 2,5 A1 A2<br /> 2<br /> 1,5<br /> 1<br /> 4,5m và 4,2 m, khi dây dẫn có độ treo cao<br /> trung bình giảm dần từ 19m đến 7m, để có E<br /> 0,5<br /> 0-0,5 0,5-1<br /> 0<br /> 1-1,5 1,5-2<br /> <br /> 2-2,5 2,5-3<br /> ≤ 5kV/m. Phạm vi ảnh hưởng của ĐT được<br /> 150<br /> 170<br /> 190<br /> 210<br /> 230<br /> 250<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 3-3,5 3,5-4 x[m]<br /> 270<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> y[m]<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1