Nghiên cu Y hc
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
101
NGHIÊN CU GII PHU NG DNG THN KINH TRÊN VAI
NNH XA THN KINH PH
Đào Duy An Duy1, Phm Quang Vinh2, Tơng Trng Tín2, ng Ngọc Đạt3
TÓM TT
Đặt vn đ: Phu thut chuyn thn kinh ph sang thần kinh trên vai được xem là phu thut thường quy
vi mục đích cứu n mt phn chức ng khớp vai trong tn thương đám ri thn kinh nh tay không hi
phc. Để thc hin tt phu thuty, cn hiu rõ gii phu ca thn kinh ph và thn kinh tn vai. Cng tôi
quyết đnh nghiên cứu c đặc điểm gii phu ng dng ca hai thn kinh.
Mc tiêu: Xác định v trí, đưng kính, s phân nhánh ca thn kinh trên vai nhánh xa thn kinh ph,
ơng quan với các mc gii phu.
Đối tượng–Phương pp nghiên cu: Nghn cu t hàng lot ca t 30 mu ng vai thuc 15 c tươi.
Kết qu: Thn kinh trên vai ti khuyết trên vai đưng kính 1,45 ± 0,14 mm, đa s pn chia 1 2 nhánh
vn động cho cơ trên gai 2 nnh vn độngới gai.c nnh này đu đưng kính <1 mm. Ti khuyết
trên vai, có t l nh 6,67% dây chng i hóa to thành l trên vai. Thn kinh ph khi đi xung dọc theo cơ thang
có đưng kinh gim dn, t 1,28 ± 0,09 mm đến 0,42 ± 0,1 mm, chiều i 17,2 ± 2 cm và phân chia đa số 3 4
nnh bên. Đon thn kinh ph n dưới cơ thang có thể ghép nối đến thn kinh trên vai ti khuyết trên vai.
Kết lun: Nghiên cu v thn kinh ph và thn kinh trên vai ti v trí vùng lưng vai mang lic kiến thc
v gii phu nhm ng dng trong phu thut chuyn thn kinh ph sang thần kinh trên vai trong điu tr tn
thương đám rối thn kinhnh tay kng hi phc.
T khóa: thn kinh ph, thn kinh trên vai, tn thương đám ri thn kinh nh tay, phu thut chuyn thn kinh
ABSTRACT
STUDY ON APPLIED ANATOMY OF SUPRASCAPULAR NERVE AND DISTAL SPINAL ACCESSORY NERVE
Dao Duy An Duy, Pham Quang Vinh, Truong Trong Tin, Tang Ngoc Dat
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 27 - No. 1 - 2024: 101 - 106
Background: Spinal accessory to suprascapular nerve transfer surgery is a routine and salvage procedure to
recover partial shoulder movement in unrecoverable traumatic brachial plexus injury. In order to get good result
in this procedure, it’s essential to have knowledge about anatomy of accessory nerve as well as suprescapular
nerve. We decide to do this research.
Objective: To determine location, diameter, branching of the suprascapular nerve and the distal accessory
nerve and the relationship to anatomic landmark.
Method: Case-series study. We dissect and measure statitics from 30 cadavers back and shoulder.
Results: Suprascapular nerve have diameter about 1.45 ± 0.14 mm, usually branches 1 to 2 branch for
suprascapular muscle, 2 branch for infrascapular muscle. All branches diameter are smaller than 1 mm. At the
suprascapular notch, there is a small percent (6.67%) the ligament calcificates to become suprascapular foramen.
Accesory nerve traveling along trapezius muscle gets smaller, from diameter of 1.28 ± 0.09 to 0.42 ± 0.1 mm, total
length of 17.2 ± 2 cm and usually 3 to 4 branches. The accessory nerve under trapezius muscle can be transfer to
1Bnh viện Đa khoa Tâm Anh TP. H Chí Minh
2B môn Chấn Thương Chỉnh Hình Phc Hi Chức Năng, Đi học Y Dược TP. H Chí Minh
3Bnh vin Ch Ry
c gi liên lc: BS. Đào Duy An Duy ĐT: 0962021412 Email: anduydao94@gmail.com
Tp chí Y hc Thành ph H Chí Minh, 27(1):101-106. DOI: 10.32895/hcjm.m.2024.01.15
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
Nghiên cu Y hc
102
the suprascapular nerve at suprascapular notch of the scapula.
Conclusion: Anatomic study of accessory nerve and suprascapular nerve at back and shoulder give
knowledge about the anatomy for the distal accessory nerve to suprascapular nerve surgery in order to recover
partial shoulder movement in inevitable brachial plexus injury.
Keywords: accessory nerve, suprascapular nerve, brachial plexus injury, nerve transfer sugery
ĐẶT VN Đ
Tổn thương đám ri thn kinh nh tay do
chấn thương gây liệt mt phn hoc toàn b
vận động cm giác chi trên mt tn
thương nng n, tàn phá. Đối vi tổn thương
không hi phc, phu thut chuyn thn kinh
ph sang thn kinh trên vai nhm cu vãn
chức năng của khp vai đưc xem là mt phu
thuật thường quy(1).
Phu thut y nhiều ưu điểm v mt
thuyết: chuyn t si thn kinh vn động sang
thn kinh vn đng, chuyn thn kinh gn v t
mục tu (cơ trên gai và dưới gai) giúp gim
thiu thi gian quãng đưng thn kinh i
pn b si trc, động c ng vai ca thn
kinh ph đng vn vi dng vai ca thn kinh
trên vai gp bnh nhân d tp vận đng, không
cn s dng mnh ghép thn kinh, mi ghép
thần kinh đặt vùng lưng vai không ng khi
vn động như vị trí mi ghép vùng c trong
c phương pp trước đây(2).
Đ thc hin tt nhng phu thut chuyn
thần kinh liên quan đến thn kinh ph tn vai
mt ch thành tho, mang li kết qu tt nht
thì vic hiu v gii phu ca thn kinh ph
thn kinh trên vai ng thiết yếu. Tuy
nhn cho đến hin ti, Vit Nam chưa có
nghiên cu v gii phu ng dng thn kinh
trên vai và nhánh xa thn kinh ph. T nhng lý
do trên, chúng i quyết định thc hiện đề i
“Nghiên cứu gii phu ng dng thn kinh trên
vai và nnh xa thn kinh ph vi mc tuc
định v trí, đưng kính, s pn nhánh ca thn
kinh tn vai nhánh xa thn kinh ph
ơng quan giữa hai thn kinh.
ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi ng nghn cu
30 mu lưng vai thuc 15 c ơi. Nghiên
cu đưc thc hin ti b n Gii phu hc
Đi hc Y Dược TP. H Chí Minh t tháng
3/2021 đến tháng 5/2021.
Tiêu chun nhn
Mu c ơi vùng lưng vai.
Tiêu chun loi
Mu xác có bng chng tn thương cấu trúc
gii phu.
Mu xác bng chng can thip phu thut.
Mu c du hiu u bướu.
Mu xác bng chng đại th v u u,
viêm nhiễm, thi a làm thay đổi cu trúc.
Phương pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu tng lot ca.
ch thc hin thu thp s liu
c 1: Tư thế xác nm sp, cao thân
người bng vt chêm, ct sng c i gấp, mt
nghiêng v pa đối din ng vai phu tích.
Trong thế nm sp, mm gai đốt sng c VII
điểm ni g nht khi s dc theo đưng gia
ng t chm ngi xuống dưới, t đó đếm
xuống c đốt sng ngc tiếp theo.
c 2: Rạch da đường dc giữa ng từ
chm ngoài đến mm gai đt sng ngc 12,
đưng ngang pa trên t chm ngoài đến
mm cùng xương vai (nh 1), lt toàn b vt da
ti t trên xuống dưới, t trong ra ngoài, c
ch qua lp m i da bc l thang và
xương vai (nh 2).
c 3: xác định thn kinh ph, bc l toàn
b thn kinh (Hình 3) và các nhánh, đo chiều i
Nghiên cu Y hc
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
103
ti đa (Hình 4) và đưng nh thn kinh c đim khác nhau (Hình 5).
nh 1. Đưng rch da. Nguồn: liệu nghn cu nh 2. bc l thang. Nguồn: liu nghiên cu
Hình 3. Thn kinh ph gai sng nh 4. Đo chiềui Hình 5. Đo đưng kính
Nguồn: liu nghiên cu Nguồn: tư liệu nghn cu Nguồn: liu nghiên cu
nh 6. Khuyết trên vai. Ngun: liệu nghiên cu Hình 7. Các nhánh ca thn kinh trên vai. Nguồn: liu nghiên cu
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
Nghiên cu Y hc
104
c 4: c tách lt toàn b khối cơ thang
n trên, ct b lp trên gia cơ thang trên
gai, lt khi cơ trên gai, dưới gai t trong ra
ngi để tìmc nnh thn kinh trên vai đi vào
(Hình 7), s dc theo b trên xương vai m
khuyết trên vai, xác định thành phn che ph
khuyết trên vai dngy chng hay dạng xương
(Hình 6), đo đưng kính thn kinh trên vai ti v
trí khuyết trên vai.
X lý và pn tích s liu
Nhp liu bng phn mm Excel 2010, phân
ch bng phn mm STATA 14 trình y
bng phn mm Word 2010.
Các biến s định tính được mô t bng tn s
và t l phn trăm.
Các biến s định ợng đưc t bng giá
tr trung bình và độ lch chun.
Mc ý nga thống kê cho các kiểm đnh (giá
tr p) được la chn trong nghiên cu 0,05.
Y đc
Nghiên cu đã đưc thông qua Hi đồng
Đạo đc trong nghiên cu Y sinh hc Đại hc Y
c TP. H Chí Minh, s 755/HĐĐĐ-ĐHYD
ngày 22/10/2020.
KT QU
Đặc điểm chung ca mu nghiên cu
Trong s 30 mu ng vai đã được phu ch
15 mu bên phi (50%) 15 mu n trái
(50%). Trong đó nam là 16 mẫu (53,3%), n 14
mu (46,7%). Tui trung nh ca các mu
nghiên cu 72,9.
Thn kinh tn vai
Thn kinh trên vai sau khi ch ra t thân
trên đám rối thn kinh nh tay, di chuyển đến
ng vai song song vi bng cơ vai ng để
đến khuyết trên vai. Thn kinh trên vai ti
khuyết trên vai đường kính trung nh 1,45 ±
0,14 mm. Sau đó, tại h trên gai, thn kinh trên
vai phân t 1 đến 2 nhánh chi phi vn đng cơ
trên gai. Tiếp tc di chuyn v phía dưới ngoài,
qua khuyết gai cho đ đến h i gai, thn
kinh trên vai đa số 2 nhánh chi phi vận động
dưới gai. Ti v trí khuyết trên vai thường s
đưc che ph bi dây chng ngang vai trên. Tuy
nhn, trong nghiên cu ca cng tôi có 1 t l
nh (6,67%) dây chng vôi hóa to tnh l trên
vai. Các ch s đưc t trong Bng 1.
Bng 1. c ch s mô t thn kinh trên vai
Trung
bình
Đ lch
chun
Nh
nht
Ln
nht
1,45
0,14
1,24
1,86
1 2
2
Thn kinh ph
Bng 2. c ch s t thn kinh ph
Trung
bình
Đ lch
chun
Nh
nht
Ln
nht
Chiu i (cm)
17,2
2
11,8
20,2
S nhánh bên
3,6
1,2
3
5
Đường kính đoạn
đầu (mm)
1,28
0,09
1,21
1,41
Đường kính điểm
tn cùng (mm)
0,42
0,1
0,29
0,66
Thn kinh ph khi đi bên dưới thang
chiu i trung nh 17,2 ± 2 cm, phân chia t
3 đến 4 nhánh n đưng kính gim dn
t 1,28 đến 0,42 mm (nh 8). c ch s đưc
mô t trong Bng 2.
Hình 8. đồ đưng đi ca thn kinh ph n dưới
thang các nhánh bên. Ngun: tư liu nghiên cu
Nghiên cu Y hc
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
105
Chiu dài thn kinh ph nh t đim ct
thn kinh đưng chm ngoài mm cùng vai
cho đến đim tn ng trước khi thn kinh chui
o thang giả tr trung nh 17,2 cm.
Trong quá trình đi bên dưới cơ thang, thần kinh
chia trung nh 3,6 nhánh n phân phi vn
động cho thang và giảm dần đường kính.
Đưng nh thn kinh gim t trung bình 1,28
mm đến 0,42 mm tại điểm tn cùng trước khi
thn kinh chui o cơ thang.
N LUN
Thn kinh tn vai
Trong phu thut chuyn ghép thn kinh, s
ơng hợp gia thn kinh nhn thn kinh trên
vai và thn kinh cho vận động thn kinh ph
thiết yếu. Nghiên cu ca chúng i cho kết
qu đưngnh trung bình thn kinh trên vai ti
v trí khuyết trên vai nh n tác giả Polgul M(3).
S khác bit y do hai nghiên cu trên thc
hin trên mu c ca người châu Âu Bc
M. Nhìn chung, hu hết c s đo định lượng
trc tiếp ca người Vit Nam đu nh n so
vi chng tc Âu M.
S nhánh thn kinh chi phối trên gai,
i gai. Nghiên cu ca chúng tôi cho thy
thần kinh trên vai đa số phân 2 nnh, phù hp
vi ng b ca c c gi như Romeo AA(4).
Trong quá trình phu tích c, cng tôi ghi
nhận các nhánh đi vào cơ trên gai đều đưcch
ra sau khi thần kinh tn vai đi qua khuyết trên
vai. Điều này gp đảm bo quá trình i pn
b si trc tt nht sau phu thut.
Khi phu tích vùng khuyết trên vai, v trí
thn kinh trên vai đi qua để đến vùng vai,
chúng tôi ghi nhn mt t l nh (6,67%) dây
chng ngang vai trên vôi hóa to thành l trên
vai. T l vôi hóa dây chng ngang vai tn
thay đổi trong các nghiên cu khác nhau
Vit Nam và c c ngoài. Tác gi Edelson JG
ghi nhn 3,7% Rengachary SS 4%(5,6).
Nhìn chung, l trên vai chiếm t l thiu s.
Trong phu thut chuyn thn kinh, v trí thn
kinh trên vai được chuyn nm khuyết trên
vai. Chính vy, s hin din ca l trên vai
s cm bẫy đối vi phu thut viên trong
quá trình bóc tách bc l thn kinh.
Thn kinh ph
Đon thn kinh ph chúng tôi đo được
chiu i trung nh 17,2 cm. c gi Vathana
T(7) Tubbs RS(8) có s kc bit so vi kết qu
ca nhóm nghiên cu chúng i. S khác bit
y đầu tiên do ch la chn mc đo chiu
dài. Cng tôi đo từ giao điểm b trên thang
thn kinh cho tới điểm tn cùng trước khi chui
o cơ. Chiều i thn kinh ph mt s đo
ý nga trong phẫu thut chuyn ph thn kinh,
gp các phu thut vn la chn ra c v trí
chuyn ghép thn kinh n thần kinh tn vai,
thn kinh ch không cần đến mnh gp
thn kinh. Gim thiu vic s dng mnh gp
thn kinh giúp ng kh năng i phân bố thn
kinh sau m.
Trong quá trình di chuyn dc theo cơ thang,
thn kinh ph chia t 3 đến 4 nhánh. Kết qu
y ơng t vic c gi như Dailiana ZH(9) .
Đưng kính thn kinh ph đon đầu
thang chúng tôi đo đạc được trung bình 1,3
mm, nh hơn của c gi Tubbs RS(8). S khác
bit so vi c gi Tubbs có l do s khác bit v
chng tc khi c gi thc hiện trên người Âu
M. đim tn cùng trước khi chui vào cơ, thần
kinh có đường nh trung nh 0,42 mm. Các
nghiên cu gii phu trước đây chưa ghi nhn
điều y. Đưng nh thn kinh mt s đo
gp các phu thut viên d đoán sự ơng hp
gia thn kinh cho nhn trong phu thut
chuyn ghép thn kinh.
KT LUN
Nghiên cu gii phu ng dng thn kinh
trên vai nhánh xa thn kinh ph cho thy
thần kinh trên vai ch thưc trung nh
1,45 ± 0,14 mm, chia 1 2 nhánh cho trên gai
2 nnh cho dưới gai, thn kinh ph có
chiu i trung nh 17,2 ± 2 cm, phân chia t
3 đến 4 nhánh n đưng kính gim dn
t 1,28 đến 0,42 mm.
Nghiên cu này mang li c kiến thc gii