TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
391
NGHIÊN CU TÌNH TRNG RI LON NUT CÁC YU T LIÊN QUAN
BỆNH NHÂN ĐT QU CP
T Văn Tuấn1, Đưng Th Ngc Hà1, Nguyn Th Khánh Linh1,
Nguyn Th Cúc1, Nguyễn Văn Tuyến1
TÓM TT51
Đặt vn đề: ri lon nut (RLN) tình
trng thường gp sau đt qu. Đánh g tình
trng RLN bnh nhân (BN) đt qu cp giúp
đưa ra c chămc v chế đ ăn hp lý, gim
thiu c biến chng. Mc tiêu: Đánh giá nh
trng RLN và các yếu t liên quan các BN Đt
qu cp. Đối tượng và phương pháp: Gm 194
BN ĐQ cp nhp vin trong 72 gi đu, được
điu tr tại Trung tâm Đt qu Bnh vin TWQĐ
108 t tháng 12/2018 - 09/2021 tha c tiêu
chun chn được đưa vào nghiên cu. Kết qu:
Nam 133 (68,6%), 61 n 61 (31,4%); tui trung
bình: 64,54± 13,84) tui; t l BN nhi máu não
(NMN): 71,1%. 76,3% BN khi vào vin RLN
qua ng lc bng GUSS (39,2% mức đ nng,
76,3% phải sonde ăn nuôi dưỡng), chiếm 39,2%
tng s BN đt qu. T l viêm phi (14,2%)
BN RLN m bnh nhân đt qu não cp không
ri lon nut vi p< 0,01. Ti thời điểm ra
vin còn 14,9% bnh nhân còn ri lon nut
nng, 29 BN n sonde ăn (chiếm 14,9%).
Kết lun: Bnh nhân đt qu não cp có t l ri
lon nut cao, làm tăng nguy cơ vm phi.
Từ khóa: Rối loạn nut, đt qu não, viêm
phổi.
1Bnh vin TW 108
Chu trách nhim chính: Nguyn Th c
ĐT: 0333403638
Email: cucnguyenqy41@gmail.com
Ngày nhn bài: 14/8/2024
Ngày gi phn bin: 16/8/2024
Ngày duyt bài: 27/8/2024
SUMMARY
STUDYING SWALLOWING
DISORDERS AND FACTORS
RELEVANCE IN ACUTE STROKE
PATIENTS
Background: Swallowing disorder is a
common condition after stroke. Assessing the
status of swallowing disorder in acute stroke
patients helps provide appropriate dietary care
and minimize complications. Objective: To
evaluate the status of swallowing disorder and
related factors in acute stroke patients. Subjects
and methods: Includes 194 acute stroke patients
admitted to the hospital within the first 72 hours,
treated at the Stroke Center of Central Hospital
108 from December 2018 to September 2021,
meeting the selection criteria to be included in
the study. Result: Male 133 (68.6%), 61 female
61 (31.4%); Average age: 64.54 ± 13.84 years
old; Rate of patients with cerebral infarction:
71.1% to 76.3% of patients admitted to the stroke
hospital were screened with GUSS (39.2% had
severe severity, 76.3% required feeding tube),
accounting for 39.2% of the total number of
stroke patients. The rate of pneumonia (14.2%)
in patients with swallowing disorder and acute
stroke patients without swallowing disorders was
p < 0.01. At the time of discharge, 14.9% of
patients still had severe swallowing disorders,
and 29 patients still had feeding tubes
(accounting for 14.9%). Conclude: Patients with
acute stroke have a high rate of swallowing
disorders, increasing the risk of pneumonia.
Keywords: Swallowing disorders, brain
stroke, pneumonia.
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU VÀ CÁC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
392
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nut một động tác na ch động na
t động, đòi hỏi s phi hp nhiều nhóm
nhằm đẩy viên thc ăn t ming vào d dày.
Ri lon nut (RLN) là tình trạng thưng gp
sau đột qu. Tu theo phương pháp đánh giá
định nghĩa, RLN th gp 30% - 67%
BN đột qu trong ba ngày đầu tiên ca khi
phát bnh [1]. RLN th gây hít sc
viêm phi hít, t l này chiếm t 20 - 25%
các BN đột quỵ. Đánh giá tình trạng RLN
BN đột qu cấp giúp đưa ra các khuyến cáo
v chế độ ăn chăm sóc hp lý, gim thiu
các biến chng. Chúng tôi nghiên cứu đ tài:
“Nghiên cu tình trng ri lon nut bnh
nhân đột qu cấp” nhằm mục tiêu: đánh giá
tình trng RLN các yếu t liên quan các
BN đột qu cấp đưc điu tr tại BVTƯQĐ
108.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Gồm 194 BN ĐQ cấp nhp vin trong 72
gi đầu, đưc điu tr tại Trung tâm Đt qu
Bnh viện TWQĐ 108 t tháng 12/2018
09/2021, tha các tiêu chun chn bnh
không thuc các tiêu chun loi tr đưc đưa
vào nghiên cu.
Tiêu chun chn: Các BN đột qu cp
được chẩn đoán xác định theo tiêu chun ca
T chc Y tế Thế gii (WHO) hình nh
hc (CT scan và/hoc MRI s não), không có
viêm phi t trước, điều tr ni trú trong thi
gian nghiên cu.
Tiêu chun loi tr: BN ri lon ý thc
nặng; đang th máy; RLN do c nguyên
nhân khác; không đồng ý tham gia nghiên
cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu tiến cu, mô t ct ngang.
Đặc đim lâm sàng
- Gii, tui.
- Chẩn đoán: nhồi máu o, chy u
não.
Đặc đim tình trng ri lon nut
- Có ri lon nut.
- Điểm GUSS đánh giá tình trạng ri lon
nut:
+ Không ri lon nut: GUSS 20
đim.
+ RLN nh: GUSS t 15 - 19 đim.
+ RLN trung nh: GUSS t 10 - 14
đim.
+ RLN nng: GUSS ≤ 9 điểm.
- Đặt sonde ăn: chỉ định đặt sonde ăn khi
điểm GUSS < 10 đim.
- T l RLN theo th bệnh đột qu.
- Viêm phi: BN có st > 380, th nhanh,
ran n, Xquang tim phi: nh nh
thâm
nhim hoặc đám mờ, bch cu tăng,
chuyn trái
- S ngày nằm điu tr: Tính theo ch
ngày ra vin tr ngày vào vin.
2.3. Thu thp x lý s liu: bng
phn mm SPSS 18.0
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
393
III. KT QU VÀ BÀN LUN
3.1. Đặc đim lâm sàng
Biểu đồ 3.1: Phân b theo gii
194 BN bao gm: Nam gii: 133 (68,6%), N: 61 (31,4%). T l đột qu nam gii cao
n nữ. Điều này được giải thích do đặc điểm v sinh lý thói quen hi hay gp nam
gii như uống nhiu rượu, hút thuốc lá, ăn ung sinh hoạt không điều độ, căng thẳng trong
công vic cuc sng, ... nên t l mc ri lon chuyển hóa lipid máu, tăng huyết áp cao hơn.
Biểu đồ 3.2: Phân b theo nhóm tui
Bng 3.1: Tui trung bình theo gii
Tui TB
Nam
N
Chung
TB ± ĐLC
63,79 ± 14,61
66,18 ± 11,93
64,54 ± 13,84.
T l BN t 60-69 tui chiếm t l cao
nhất (36,1%); độ tui 70-79 (22,2%). Tui
trung nh ca BN: 64,54 ± 13,84. Kết qu
này cũng phù hợp vi nghiên cu ca Arnold
là (65,1 ± 14,2) tui [1]. Ni cao tui d b
tăng huyết áp do thành động mch b lão hóa,
lipid b hy hyalin, protein dng si b hoi
t nên giảm tính đàn hồi, động mch tr nên
cứng n, tăng tích lũy mỡ dẫn đến vữa
động mch. Cnh vậy, đ tui trung bình
của BN đột qu thường trên 60 tui.
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU VÀ CÁC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
394
Bng 3.2: Đặc điểm v th đột qu não
Th đột qu não
S ng (n)
T l %
NMN
138
71,1
CMN
56
28,9
T l BN nhi máu não chiếm 71,1%, chy máu não chiếm 28,9%.
3.2. Đặc đim ri lon nut
3.2.1. Tình trạng rối loạn nuốt khi vào viện
Bng 3.3: T l ri lon nut khi vào vin
Có RLN
Nh (GUSS 15-19)
Va (GUSS 10-14)
Nng (GUSS ≤9)
S ng (n)
48
24
76
T l (%)
24,7
12,4
39,2
76,3
Khi vào vin, 76,3% BN RLN qua
ng lc bằng GUSS, trong đó 39,2%
RLN mức độ nng, 24,7% ri lon nut nh,
12,4% ri lon nut va. T l RLN BN
đột qu dao đng t 50% - 80% tùy tng
nghiên cu [3]. S dao động được cho là do
s khác bit v định nghĩa RLN, phương
pháp đánh giá, thi điểm đánh giá, số ng
BN nghiên cứu cũng như thể đột qu ca BN
nghiên cu. Các báo cáo tc đây đã cho
thy t l RLN khi sàng lc bằng các phương
pháp m sàng tại giường ( d như GUSS)
s thấp n khi so sánh với đánh giá ri lon
nut bng ng ni soi video. Tuy nhiên,
phương pháp đánh giá này một s hn
chế, như khó thực hin trong giai đoạn cp
tính của đột qu không th thc hin
tng quy tt c các BN đột qu.
3.2.2. Tình trạng rối loạn nuốt đặt
sonde ăn nuôiỡng
Bng 3.4: Tình trng ri lon nuốt và đặt sonde ăn nuôing
S ng (n)
T l (%)
Ri lon nut
148/194
76,3
Đặt sonde ăn
76/194
39,2
Có ri lon nut khi ra vin
79/194
40,7
Còn sonde ăn khi ra vin
29/194
14,9
Trong s 148 (76,3%) BN ri lon nut, có 76 BN phải sonde ăn nuôi dưng (39,2%).
Ti thi đim ra viện, có 29 (14,9%) BN còn sonde ăn.
Bng 3.5: Tình trng ri lon nut theo th bnh
Không có RLN (n=46)
Có RLN (n=148)
P
Nhi máu não (n, %)
33 (23,9)
105 (76,1)
0,91
Chy máu não (n, %)
13 (23,2)
43 (76,8)
Tlệ BN nhồi máu não và chảy máu não có RLN tương đương (76,1% và 76,8%).
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
395
3.2.3. Tình trạng rối loạn nuốt khi ra viện ở bệnh nhân đột quỵ não cấp
Bng 3.6. Tình trng ri lon nut khi ra vin
Không RLN
Có RLN
GUSS 20
Nh (GUSS 15-19)
Va (GUSS 10-14)
Nng (GUSS ≤9)
S ng (n)
115
35
15
29
T l (%)
59,3
18,1
7,7
14,9
40,7
Ti thi điểm ra vin, còn 14,9% BN ri lon nut nng, 59,3% BN không ri lon
nut.
3.2.4. Ri lon nut và hu qu
Bng 3.7: Hu qu ca ri lon nut
Không có RLN (n=46)
Có RLN (n=148)
p
S ngày điu tr (TB ± ĐLC)
11,07 ± 4,81
11,81 ± 4,78
0,35
Viêm phi (n, %)
0 (0,0)
21 (14,2)
0,002
Bệnh nhân đt qu cp ri lon nut
t l viêm phổi 14,2% cao n so vi
nhóm bệnh nhân đột qu não cp không
ri lon nut vi p<0,01. Nghiên cu trong
nước ca Nguyn Nht Trí cũng nhn thy
ri lon nut liên quan vi viêm phi sau
đột qu vi t l viêm phi nhóm ri
lon nut 19,1% so vi 0% nhóm không
ri lon nut (p < 0,05) [2]. Theo Shin-
Joe Yeh cng s (2011) nghiên cu trên
176 bệnh nhân đt qu cp ghi nhn các yếu
t nguy cao gây viêm phi bnh nhân
đột qu gồm đim NIHSS cao, tui cao và có
đặt sonde ăn [4] sàng lc ri lon nut
yếu t góp phn làm gim t l viêm phi.
T l mc bnh viêm phổi sau đột qu trong
đơn vị chăm sóc đặc biệt dao động t 22%
đến 47%, tùy thuc vào thiết kế nghiên cu
định nghĩa viêm phổi [5], [6]. So sánh, t
l viêm phi chung trong nghiên cu ca
chúng tôi là thấp (14,2%) hơn các nghiên
cu khác. Sàng lc ri lon nuốt tng
xuyên trong các đơn v đột qu đặc bit
bi các nhng ngưi đưc đào tạo đã đưc
chng minh là m gim t l mc bnh viêm
phi bệnh nhân đột qu cp tính [4]. Mt
khác, vn 1/4 bệnh nhân đột qu ri
lon nut có viêm phi mặc dù đưc theo dõi
tng xuyên. Kết qu này cho chúng ta thy
cn ci thin n na trong vic qun các
bnh nhân ri lon nut.
IV. KT LUN
Qua khảo sát 194 bệnh nhân đột quỵ não
cấp, tlệ rối loạn nuốt khá cao khi nhập
viện (76,3%), trong đó 39,2% rối loạn
nuốt mc độ nặng. 76,3% bệnh nhân phải
đặt sonde ăn nuôi dưng. Bệnh nhân rối loạn
nuốt tỷ lệ viêm phổi 14,2% cao hơn so với
nhóm bệnh nhân đột quỵ não cấp không
rối loạn nuốt (p< 0,01).
I LIU THAM KHO
1. Arnold Marcel, Liesirova Kai, Broeg-