42
NGHIÊN CU THĂMV QUAN ĐIM
THC HÀNH CHUYN NG CA GING VIÊN TRONG
LP HC EMI TI MT TRƯỜNG ĐẠI HC NI
Bùi Vit Thu*
Email: thu.bv@tmu.edu.vn
Ngày tòa son nhn được bài báo: 10/06/2024
Ngày phn bin đánh giá: 15/12/2024
Ngày bài báo được duyt đăng: 25/12/2024
DOI: 10.59266/houjs.2024.510
Tóm tt: Vi xu hướng quc tế hóa giáo dc đại hc, ging dy chuyên môn bng Tiếng
Anh (EMI) ngày càng tr nên ph biến. Tuy nhiên, vic trin khai các chương trình EMI vn gp
mt s khó khăn, do vy gn đây đãnhiu s quan tâm đến vic thc hành chuyn ng trong
lp hc EMI như mt công c sư phm mi cho vic dyhc tích hp ni dung và ngôn ng.
Để tìm hiu quan đimthc hành chuyn ng ca ging viên trong lp hc EMI ti mt trường
đại hc Ni, mt nghiên cu thămđã được thc hin vi s tham gia ca 27 ging viên.
D liu nghiên cu đưc thu thp qua bng hiphng vn chuyên sâu. Kết qu cho thy ging
viên có nhng quan đimphương pháp thc hành chuyn ng đa dng, nhưng đều hướng ti
mc tiêu truyn ti ni dung hiu qu và thúc đẩy giao tiếp bng Tiếng Anh.
T khóa: chuyn ng, lp hc môn chuyên ngành bng Tiếng Anh, quan đim ca ging viên
v chuyn ng, thc hành chuyn ng ca ging viên.
I. Đặt vn đề
Vi xu thế quc tế hóa giáo dc đại
hc và nhu cu đào to ngun nhân lc
cht lượng cao phc v phát trin kinh tế-
hi, vic ging dy chuyên môn bng
tiếng Anh (English as Medium of
Instruction) (sau đây gi là lp hc EMI)
ngày càng tr nên ph biến c thế gii
và Vit Nam. Tuy nhiên, vic trin khai
các lp hc EMI gp phi mt s khó
khăn, đặc bit là v năng lc tiếng Anh
ca sinh viên và thiếu s chú trng vào
chiến lược ging dy. Trong bi cnhy,
chuyn ng - vic s dng linh hot và
tích hp hai ngôn ng trong mt lp hc
- đã thu hút s quan tâm ca nhiu nhà
nghiên cu, nh vào nhng li ích như
giúp sinh viên hiu bài tt hơn, phù hp
vi lp hc có trình độ tiếng Anh không
đồng đều, phát trin kh năng siêu ngôn
ng gim lo lng v rào cn ngôn ng.
Do đó, tác gi quyết định thc hin mt
nghiên cu thăm dò nhm tìm hiu quan
đim và thc hành chuyn ng ca ging
viên trong lp hc EMI ti mt trường
đại hc Ni.
*
Trường Đại hc Thương mi
43
II. Cơ s lí thuyết
Thut ng “chuyn ng
(translanguaging) ln đầu được gii thiu
bi Cen Williams vào năm 1994, mô
t vic s dng đồng thi hai ngôn ng
trong lp hc để h tr hc ngôn ng th
hai (García & Wei, 2014 trích dn bi
Ashwaq, 2024). Chuyn ng không ch
là vic chuyn đổi gia các ngôn ng
còn là quá trình tích hp, nơi các ngôn
ng b tr cho nhau trong hc tp (García,
2012 trích dn bi Ashwaq, 2024; Tsou,
2021). Dù có s tương đồng vi “chuyn
đổi mã” (code-switching) và «trn mã»
(code-mixing), chuyn ng nhm to ra
mt h thng ngôn ng tích hp mt cách
linh hot nhm h tr hiu biết và giao
tiếp hiu qu hơn, trong khi các khái nim
kia liên quan đến vic s dng các ngôn
ng riêng bit (Tekin, 2024; Tsou, 2021).
Do vy, các nghiên cu đã ch ra rng
chuyn ng đóng vai trò quan trng trong
giáo dc, đặc bit là trong các lp hc đa
ngôn ng, giúp người hc hius dng
ni dung hc hiu qu hơn, đồng thi xây
dng môi trường hc tp hòa nhp (Yuan
& Yang, 2020).
Chuyn ng mang li nhiu li ích
trong ging dy và hc tp. Th nht, nó
giúp giáo viên gii thích t vng và ng
pháp rõ ràng hơn, b sung s thiếu hiu
biết ca người hc và duy trì qun lý lp
hc tt hơn (Tekin, 2024). Th hai, chuyn
ng h tr phát trin kh năng ngôn ng
đích đến, tích hp người hc có trình độ
ngoi ng khác nhau vào môi trường hc
tp (Baker, 2001 trích dn bi Ashwaq,
2024). Th ba, chuyn ng giúp gim lo
âu khi hc ngoi ng trong lp hc EMI
(Cenoz, 2022; Lang, 2019 trích dn bi
Ashwaq, 2024).
Mc dù chuyn ng mang li nhiu
li ích, nhưng cũng đối mt vi không
ít thách thc. Theo Pramod & Ryuko
(2022), chuyn ng thường din ra mt
cách t phát thay vì được lên kế hoch, do
s thiếu thành tho ngôn ng th hai ca
c giáo viên và người hc. Điu này khiến
chuyn ng tr thành mt chiến lược đối
phó trong lp hc, khi giáo viên và người
hc phi s dng ngôn ng ngoài tiếng
Anh để hoàn thành nhim v giao tiếp và
sư phm. Thêm vào đó, mc dù chuyn
ngth giúp người hc hiu bài và
ci thin k năng tiếng Anh, vic áp dng
chuyn ng không đúng cách có th phn
tác dng nếu giáo viên không được chun
b k lưỡng để s dng hiu qu các ngôn
ng khác nhau trong lp hc.
Tóm li, các nghiên cu cho thy
chuyn ng là mt phương pháp giáo dc
quan trng và hu ích, tuy nhiên, vic áp
dng nó cn có s chun b k lưỡng t
giáo viên và phi da trên s hiu biết sâu
sc v ng cnh và nhu cu ngôn ng ca
người hc.
III. Phương pháp, vt liu nghiên cu
3.1. Nghiên cu thăm
Để khám phá nhn thcthc
hành ca ging viên v chuyn ng trong
lp hc EMI ti mt trường đại hc
Ni, tác gi đã thc hin mt nghiên cu
thăm dò. Vi nghiên cu thăm dò, nhà
nghiên cu bt đầu vi mt ý tưởng chung
và s dng nghiên cu như mt công c
để xác định các vn đềthtrng tâm
ca nghiên cu trong tương lai.
3.2. Bi cnh nghiên cu
Nghiên cu được thc hin ti mt
trường đại hc khi kinh tế Ni,
nơi trin khai các lp hc EMI trong các
chương trình liên kết quc tế và chương
trình cht lượng cao (t 2024 gichương
trình định hướng chuyên sâu ngh nghip
quc tế). Trường là mt trong nhng đơn
v trin khai chương trình EMI t rt sm
44
(t 2005) vi s lượng các chương trình
EMI ngày càng tăng. Trường hin có 38
ging viên cơ hu tham gia ging dy các
lp hc EMI. Sinh viên tham gia các lp
hc này phi có trình độ Tiếng Anh B2.
Tác gi tin tưởng vi b dày kinh nghim
trin khai các chương trình EMI, Nhà
trường và các ging viên tham gia ging
dy đã tích lũy được nhiu kiến thc và
k năng trong vic t chc, trin khai và
ging dy các lp hc EMI, t đó góp
phn nâng cao tính hp lđộ tin cy
ca nghiên cu.
3.3. Người tham gia
Tác gi đã gi li mi tham gia
nghiên cu đến toàn b 38 ging viên cơ
hu đang tham gia ging dy các lp hc
EMI và 27 ging viên đã nhn li. Các
ging viên này có kinh nghim ging dy
lp hc EMI t 1 đến hơn 10 năm, thuc
các chuyên ngành khác nhau. Các ging
viên có trình độ Tiếng Anh tt và đảm
nhim các v trí công tác đa dng, t ging
viên tr đến ging viên lâu năm và kiêm
nhim chc v qun .
3.4. Công c thu thp d liu
Tác gi s dng hai phương pháp
thu thp d liu: bng hi và phng vn
chuyên sâu. Bng hi được thiết kế da
trên lý thuyết và thc tin ging dy EMI
được rút ra t các nghiên cu liên quan,
nhm tìm hiu vic ging viên thc hành
chuyn ng, lý do la chn chn ngôn ng
và quan đim v vic thc hành chuyn
ng nhm đạt mc tiêu ni dung và ngôn
ng ca lp hc EMI. Bng hi được thiết
kế qua Google Form và gi cho người
tham gia qua email. Phng vn chuyên sâu
được thc hin vi 6 ging viên để hiu
sâu hơn v nhn thcthc hành chuyn
ng trong lp hc. 6 ging viên này đưc
la chn mt cách ngu nhiên t các khoa
chương trình EMI theo tiêu chí đa dng
v độ tui, kinh nghim ging dy lp hc
EMI, và cp độ qun lý. Các bui phng
vn được thc hin trc tuyến, kéo dài
khong 30 phút và ghi âm. Phương pháp
nghiên cu hn hp này giúp cung cp cái
nhìn toàn din và chi tiết v vn đề nghiên
cu, vi mc đích tăng tính hp l, độ tin
cy ca phân tích.
3.5. Phân tích d liu
D liu định lượng được phân tích
qua biu đồ t Google Form và Excel để
rút ra nhn thc và thc hành ca ging
viên v chuyn ng trong lp hc EMI.
D liu t 6 cuc phng vn được ghi âm,
dán nhãn (PV1, PV2, ..., PV6) và phân tích
theo phương pháp phân tích ch đề. Các
ch đề chính bao gm thc hành chuyn
ng, lý do s dng chuyn ng và quan
đim ca ging viên v thc hành chuyn
ng để đạt mc tiêu lp hc.
IV. Kết qu và tho lun
Phù hp vi câu hi nghiên cu, kết
qu nghiên cu được trình bày theo ba ch
đề chính, bao gm: thc hành chuyn ng
trong lp hc EMI, lý do s dng chuyn
ng ca ging viên, và quan đim ca
ging viên v s dng chuyn ng nhm
đạt mc tiêu lp hc.
4.1. Thc hành chuyn ng trong
lp hc EMI
V thc hành chuyn ng trong lp
hc, tác gi nghiên cu vic ging viên
có thc hành chuyn ng hay không, nếu
có, h s dng chuyn ng trong các hot
động dy hc nào và chiến lược thc hành
chuyn ng ca h là gì.
4.1.1. S dng chuyn ng trong
lp hc
Kết qu nghiên cu cho thy phn
ln ging viên trong lp hc EMI s dng
chuyn ng, nhưng Tiếng Anh vnngôn
ng ch đạo. C th, 1 ging viên (4%) s
45
dng hoàn toàn Tiếng Anh, 3 ging viên
(11%) s dng Tiếng Anh trong ging dy
và cho phép sinh viên dùng Tiếng Vit khi
tho lun, tr li hoc đặt câu hi, 23 ging
viên (85%) s dng linh hot c Tiếng
Anh và Tiếng Vit (Tiếng Vit chiếm dưới
50% thi gian lp hc), ch yếu để gii
thích thut ng hoc ni dung khó.
Trong bui phng vn, ging viên
nhn mnh s linh hot trong vic s dng
ngôn ng để đạt mc tiêu lp hc, nhưng
Tiếng Anh vn chiếm ưu thế.
“Tôi c gng dùng Tiếng Anh ti đa.
Khi sinh viên không hiu,i gii thích mt
s thut ng bng Tiếng Vit, nhưng yêu
cu h trình bày bng Tiếng Anh.” (PV 6)
Tóm li, kết qu t bng hi
phng vn cho thy ging viên thc hành
chuyn ng nhưng vn ưu tiên s dng
Tiếng Anh.
4.1.2. Các hot động dy và hc áp dng chuyn ng
Bng 1. Các hot động dy và hc áp dng chuyn ng
Hot động dyhc
% ging viên áp
dng chuyn ng
Các hot động qun lý lp hc, ví d hướng dn các hot động hc tp.
38%
Các hot động truyn đạt kiến thc chuyên ngành (ví d: gii thích, làmni
dung, v.v.v)
58%
Gii thích các thut ng khó (ví d: gii thiu khái nim bng cách cung cp
định
nghĩa bng tiếng Anh; sau đó, chuyn sang tiếng Vit để gii thích
chi tiết
hơn v khái nim này)
88%
Đưa ví d c th liên quan đến ni dung bài hc.
27%
Tóm tt li ni dung bài ging.
12%
Hi đáp gia GV & SV.
38%
Tho lun gia các SV vi nhau.
31%
Chuyn ng được áp dng linh hot
trong nhiu hot động dy hc, vi gii
thích thut ng khó là ph biến nht (88%
ging viên). Tiếp theo là s dng chuyn
ng để truyn đạt kiến thc chuyên ngành
(58%). Hot động ít ging viên s dng
chuyn ng nht là tóm tt bài ging
(12%). Kết qu cho thy ging viên tích
hp Tiếng VitTiếng Anh linh hot để
phc v mc đích sư phm, thay vì tách
bit hai ngôn ng.
Kết qu phng vn chuyên sâu phù
hp vi kết qu t bng hi. Các ging
viên thc hành chuyn ng mt cách linh
hot trong các hot động dyhc nhm
giúp sinh viên tiếp thu bài hc và hiu
kiến thc môn hc tt hơn.
“Vi các thut ng tiếng Anh khó,
tôi s dng Tiếng Vit để gii thích rõ
(Ngun: tác gi tng hp t kết qu kho sát)
ràng hơn, giúp sinh viên hiu và s dng
đúng t trong ng cnh.” (PV 1)
4.1.3. Chiến lược s dng chuyn
ng trong lp hc
Để tìm hiu chiến lược s dng
chuyn ng, tác gi hi “Thy/cô có ch
đích s dng chuyn ng khi chun b
bài ging môn chuyên ngành bng Tiếng
Anh không?” trong bng hi và phng
vn chuyên sâu. Kết qu cho thy ging
viên thường s dng chuyn ng theo tình
hung, vi 65% ging viên áp dng khi
sinh viên gp khó khăn hiu khái nim
hoc thông tin. Hơn 50% ging viên cho
phép sinh viên dùng Tiếng Vit khi không
th din đạt bng Tiếng Anh. Khong 46%
s dng Tiếng Vit để chnh sa thut ng
khi sinh viên tr li sai. Ch 23% ging
46
viên ch động lên kế hoch chuyn ng,
xác định ngôn ng cho tng hot động và
chun b bn dch thut ng.
Kết qu phng vn chuyên sâu cho
thy ch có 1 ging viên thc hành chuyn
ng theo kế hoch, trong khi các ging
viên còn li linh hot áp dng chuyn ng
tùy theo tng hoàn cnh ging dy.
Trong lĩnh vc ca tôi, sinh viên
cn hiu các thut ng Tiếng Vit để làm
vic trong môi trường Tiếng Vit. Vì vy,
tôi chun b danh mc song ng hoc yêu
cu sinh viên tra cu nghĩa Tiếng Vit và
chnh sa trc tiếp trên lp.” (PV 1)
“Khi son bài, tôi chun b hoàn
toàn bng Tiếng Anh. Trong gi ging,
tôi thường ch dùng Tiếng Vit lúc đầu để
n định lp. Nếu sinh viên mt tp trung
hoc không tr li được, tôi s chuyn
sang Tiếng Vit, sau đó li quay li Tiếng
Anh.” (PV 4)
4.2. Lý do ca vic la chn ngôn
ng s dng trong lp hc EMI
Trong s các ging viên tham gia
nghiên cu, ch có mt người không áp
dng thc hành chuyn ng trong lp hc.
Ging viên này lý gii rng chương trình
đào to yêu cu s dng 100% Tiếng Anh
vi mc tiêu giúp sinh viên nâng cao kh
năng Tiếng Anh mt cách t nhiên.
Các ging viên còn li la chn
s dng chuyn ng vì nhiu lý do khác
nhau, t vic h tr đạt được mc tiêu ni
dung ca lp hc, đến vic thúc đẩy s
tương tác và điu hòa tâm lý trong lp.
Nhng lý do c th này đưc trình bày chi
tiết trong Bng 2.
Bng 2. Lý do s dng chuyn ng
Lý do
% ging viên s
dng lý do này
Để thu hút s chú ý khi SV gim tp trung, khuyến khích SV tham gia nhiu hơn
vào
các hot động hc tp (ví d: cho phép SV s dng Tiếng Vit để tr li
câu
hi, tho lun vi nhau)
69%
Để giúp SV hiu tt ni dung bài hc, làm rõ các khái nim khó.
92%
Trình độ Tiếng Anh ca SV chưa tt và không đồng đều, cn dùng Tiếng Vit để
giúp SV hiu ni dung bài hc tt hơn.
88%
Giúp gii ta áp lc tâm lý v ngôn ng cho SV (SV cm thy áp lc khi phi hc
& trình bày bài hoàn toàn bng Tiếng Anh)
73%
Các ging viên tham gia phng vn
cũng nhn mnh mc đích truyn ti ni
dung và s tham gia xã hi ca sinh viên
khi s dng chuyn ng trong lp hc.
Tôi quan sát thy khi ging dy
hoàn toàn bng tiếng Anh luôn có mt
nhóm nht định sinh viên không nm bt
được hết ni dung. Do vy, tôi tích hp
Tiếng Vit trong lp hc để đảm bo tt c
các sinh viên hiu được các ni dung quan
trng (PV 6)
(Ngun: tác gi tng hp t kết qu kho sát)
4.3. Quan đim ca ging viên v vic
s dng chuyn ng nhm đạt được mc tiêu
ni dung và ngôn ng trong lp hc EMI
Để hiu rõ quan đim ca ging viên v
vic s dng chuyn ng nhm đạt được c
mc tiêu ni dung và ngôn ng trong lp hc
EMI, tác gi đãu cu người tham gia đánh
giá mc độ quan trng ca các hot động s
dng chuyn ng trong lp. Thang đo Likert
5 bc đưc áp dng, trong đó 1 biu th rt ít
quan trng và 5 là rt quan trng. Kết qu thu
được được trình bày trong Bng 3.