Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
320
NHN XÉT CÁC ĐƯNG PHU THUT DN LƯU ÁP XE C MT
TI BNH VIN CH RY T NĂM 2020-2021
L Th Hng Oanh1, Lê Nguyn Uyên Chi1, Trn Thế Vit2, Phùng Mnh Thng2, Hoàng Bá Dũng2
M TT
Đặt vn đ: Áp xe c mt là bnh nhim trùng, nếu không điu tr kp thi có th dn đến sc nhim trùng
t vong. Điều tr áp xe cần mô hình đa phương thc, trong đó phu thut rch dẫn u là yếu t quan trng
trong quá trình tr liu.
Mc tiêu: Kho sát đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng ca bnh nhân áp xe c mt và nhận t các đường
phu thut dn lưu áp xe cổ mt.
Đối tưng phương pháp nghn cứu: Nghiên cu tiến cu t hàng lot ca áp xe c mặt đưc phu
thut dn u tại khoa tai i hng bnh vin Ch Ry t tháng 9/2020- 6/2021.
Kết qu: Qua 47 ca lâm sàng, triu chng ghi nhn ch yếu ng, đau với 97,9%, ming hn chế vi
38,3%, vi tng được pn lp nhiu nht Streptococcus spp 42,6% Klebsiella spp 19,2%. Đường rạch dưới
b ơng hàm ới (58,6%), đưng rch dc b trước cơ ức đòn chũm (27,7%), đưng phu thut vi chiu
5,81 ± 1,81 cm, tng chiều i là 9,28 ± 6,77 cm, đ sâu 4,47 ± 0,91 cm.
Kết lun: Đưng rch ti ưu o hết các áp xe, và rng đ để dẫn u, dễ dàng chăm sóc sau m cn thiết.
T ka: áp xe c mt, đưng b hàmới, đường dc b trước ức đòn chũm
ABSTRACT
REVIEW ON FACIAL NECK ABSCESS SURGICAL DRAINAGE INCISION
AT CHO RAY HOSPITAL FROM 2020-2021
Lu Thi Hoang Anh, Le Nguyen Uyen Chi, Tran The Viet, Phung Manh Thang, Hoang Ba Dung
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 320-324
Background: Facial neck abscess is an infectious disease that, if not treated promptly, can lead to septic shock
and death. Treatment of abscess requires a multimodal model, in which surgical drainage is an important factor in
the treatment process.
Objectives: Investigation of clinical and paraclinical characteristics of patients with neck and facial abscesses
and review on surgical drainage incision for facial neck abscesses.
Methods: A prospective study describing a series of cervical and facial abscesses surgically drained at
Department of Otolaryngology at Cho Ray hospital from September 2020 to June 2021.
Results: Through 47 cases, the main symptoms were swelling and pain with 97.9%, limited opening of the
mouth with 38.3%, the most isolated bacteria were Streptococcus spp 42.6% and Klebsiella spp 19.2%. The
incision below the mandibular margin (58.6%), the incision along the anterior border of the sternocleidomastoid
muscle (27.7%), the surgical incision with a length of 5.81 ± 1.81 cm, the total length is 9.28 ± 6.77 cm, depth is
4.47 ± 0.91 cm.
Conclusions: Optimum incision into all abscesses, and wide enough for drainage, easy postoperative
care is necessary.
Keywords: facial neck abscess, mandibular border incision, anterior border of sternocleidomastoid muscle
1B môn Tai Mũi Họng, Đại hc Y c Thành ph H Chí Minh 2Bnh vin Ch Ry
Tác gi liên lc: TS. Lê Nguyn Uyên Chi ĐT: 0902206110 Email: uyenchient@gmail.com
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
321
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhim trùng c u luôn thách thc ln
vi chuyên khoa tai mũi họng. Nếu không đưc
can thip sm kp thi, biến chng do t m
lan nhanh trung tht, sc nhim trùng, bnh
nhân d t vong(1).
Hin ti đưng rch da dẫn u kinh đin
gm đường rch dc theo b trước ức đòn
chũm vào c khoang cạnh hng, khoang tng,
khoang nguy hiểm, khoang trước ct sng.
Đưng b ới xương hàm dưới vàoc khoang
ới m, khoang nhai. Đưng dc gia
i cằm o được khoang i ỡi. Đường
cung mm tiếp vào khoang thái ơng. Đường
c mt chũm vào khoang tuyến mang tai. Rch
tr trước amidan o khoang quanh aman(2).
Vi mong mun ghi nhn li hiu qu ca
các đường phu thut dẫn lưu trong vic dn
lưu mủ t các áp xe c mt tại khoa tai mũi
hng bnh vin Ch Ry, chúng tôi tiến hành
đề tài vi mc tiêu khảo sát đặc đim lâm
sàng, cn lâm sàng ca bnh nhân áp xe c mt
nhận xét các đường phu thut dẫn lưu áp
xe c mt.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi ng nghn cu
Bnh nhân (BN) t 18 tui tr lên đưc chn
đoán áp xe cổ mt ch định phu thut (PT)
đưng ngoài ti bnh vin Ch Ry t tháng
09/2020 - 06/2021.
Tiêu chun chn bnh
- Bnh nhân 18 tui.
- Bnh nhân đưc chẩn đoán áp xe cổ mt có
ch định phu thut đường ngi.
- nh nguyn tham giao nghiên cu.
Tiêu chun loi tr
- Áp xe lnh do lao.
- Bnh ung t đi kèm.
- Không đng ý tham gia nghiên cu.
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu tiến cu t hàng lot ca.
Quy trình nghiên cu
c 1: Bnh nhân đưc chẩn đoán áp xe cổ
mặt và đưc ch định phu thut dẫn lưu áp xe
c đưng ngoài.
c 2: áp xe đưc phu thut dẫn lưu.
c 3: BN đồng ý tham gia nghiên cu.
c 4: Theo i và đánh giá vết thương sau
phu thut dẫn lưu.
Phương pháp x lý và pn ch s liu
Chnh sa loi b những trường hp
(TH) phiếu thu thp s liệu không điền đầy đủ
thông tin.
To mã cho gtrc biến s và nhp s liu
o máy tính.
X và phân tích s liu bng phn mm
Excel 2010 và phn mm thng kê SPSS 16.0.
Biến s định lượng:
- Nếu tn theo lut phân phi chun: s liu
s đưc trình y vi s trung nh (TB) độ
lch chun LC).
- Nếu kng tuân theo lut pn phi chun:
s liu s đưc trình bày vi s trung v và các
ch pn v 25% 75%.
Biến s định tính: s liu được tnh bày dưới
dng tn s và t l phần trăm.
Kết qu nghiên cu đưc trình bày bng
Word 2010 dưới dng tn s, t l phần trăm,
bng s, biu đ.
Dùng test χ2 đ kiểm đnh khi sonh 2 t l,
pp kim t-test đ kiểm đnh trung bình và biến
định ng, phép kim Mann-Whitney tng
hp không phân phi chun.
Giá tr p <0,05 được xem ý nghĩa
thng kê.
KT QU
Qua 47 trường hp nghiên cu nhn xét các
đưng phu thut dn lưu áp xe cổ mt ti bnh
vin Ch Ry t tng 9/2020-6/2021.
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
322
Đặc điểm chung ca bnh nn áp xe c mt
T l nam gii chiếm đa số vi 68%, n
giới 32%. Độ tui trung bình ca mu nghiên
cu 51,91 ± 14,7 tui, cao nht 88 tui, thp
nht 18 tui.
BMI (kg/m2) trung nh 23,94 ± 3,87. BMI
nh thưng (18,5-22,9) chiếm 38,3%.
Bnh kèm theo ch yếu đái tháo đưng
(44,7%),ng huyết áp (42,6%).
t thuc lá (55,3%), uống rượu (48,9%)
yếu t nguy cơ tng gp.
Không nguyên nhân 66%, nguyên nhân
u ng 34%.
Đặc đim lâm sàng, cn m sàng ca bnh
nhân áp xe c mt
Bng 1. Đặc điểm m ng, cn lâm sàng ca bnh
nn áp xe c mt
Triu chng
T l (%)
ngng đỏ đau
97,9
Há ming hn chế
38,3
Triu chng ghi nhn ch yếu sưng ng
đau với 97,9%, ming hn chế vi 38,3%
(Bng 1).
Các khoang áp xe thường gp: khoang dưới
m (53,2%), khoang nhai (40,4%), khoang
cnh hng (31,9%), khoang tuyến mang tai
(23,4%). Áp xe lan rng c khoang (17%), lan
trung tht (2,1%). Áp xe trên 3 khoang chiếm
12,8% trong mu nghiên cu.
T l cy 61,7%, nhóm vi trùng được phân
lp ghi nhn nhiu nht là Streptococcus spp
Klebsiella spp vi 42,6% và 19,2%. T l nhim
nhiu loi 10,6%. Kng định danh đưc vi
khun (27,7%) (Bng 2).
Bng 2. Đặc đim vi tng y áp xe c mt
Đnh danh vi trùng
Tn s
T l (%)
Streptococcus spp
20
42, 6
Klebsiella spp
9
19,2
Nhim nhiu loi
5
10,6
Không định danh
13
27,6
Đặc điểm các đường phu thut dẫn lưu áp
xe c mt
Vết thương bẩn (100%) theo phân loi
đưng m phu thuật đánh giá trước phu
thuật để đánh giá tình trng nhim trùng vết
m (CDC- SWC).
S ng bch cầu trước phu thut dn
lưu 17,43 ± 5,90 và s ng bch cu sau phu
thut dẫn lưu 12,70 ± 6,48. Sự khác bit v tr
s bch cầu trước sau điều tr ý nghĩa
thng kê (p <0,001).
Bng 3. V trí đưng rch dẫn lưu
V trí đường rch dẫn lưu
Tn s
T l (%)
i b xương m dưới
28
58,6
Dc b trước c đòn chũm
13
27,7
Tr trước vào khoang quanh Amidan
9
19,2
Đưng gia i cm
5
10,6
Đưng cung mm tiếp
2
4,3
Đưng vào niêm mc má
2
4,3
Đưng c chũm mặt
2
4,3
Trong ming
2
4,3
Đưng ming rch tnh sau hng
2
4,3
Rãnh li môi
1
2,1
Vết m
2
4,2
Đưng rạch dưới b xương hàm dưới
(58,6%), đường rch dc b trước ức đòn
chũm (27,7%), đường rch tr trước amidan
(19,2%), đường rch giữa dưới cm (8,2%)
(Bng 3).
Bng 4. Chiu i đường phu thut
TB ± ĐLC
Trung v
[Khong
t phân v]
Cao
nht
Thp
nht
Chiều i đường
PT (cm)
5,81 ± 1,81
6 [4 - 7]
8
2
Tng chiu i c
đưng PT rch dn
u cổ mt (cm)
9,28 ± 6,77
7 [5 - 12]
32
2
Đ sâu đường PT
(cm)
4,47 ± 0,91
5 [4 - 5]
5
2
Chiu i trung nh của đường phu thut
5,81 ± 1,81 cm. Dài nht 8 cm, ngn nht 2 cm.
Tng chiu dài đường phu thut rch dẫn u
c mt trung bình9,28 ± 6,77 cm. Độ sâu trung
nh ca đưng phu thut 4,47 ± 0,91 cm.
Ngn nht 2 cm. Sâu nht 5 cm (Bng 4).
S ng đưng rch dẫn u áp xe liên
quan vi s ng khoang áp xe c mt ý
nga thng kê (p=0,003).
Th tích dch t trung nh trong phu
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
323
thut là 20,36 ± 12,21 (ml). S ngày dn lưu trung
nh 6,66 ± 3,34 (ngày).
S ln ct lc trong tuần đầu sau phu thut
dn lưu áp xe 1 ln/tun (6,4%), 3 ln/tun
(48,9%), 7 ln/tun (31,9%).
T l bơm rửa trong tun đầu tiên sau phu
thut dẫn lưu 62% m rửa 2 ln/ny, 30% m
ra 1 lần/ngày, 6% m rửa 3 ln/ngày, 2%
cn tưới ra ln tc.
S ln thay ng trong tuần đầu tiên sau PT
2 ln/ngày (74,5%), 3 ln/ngày (23,4%).
Thi gian hình tnh ht xut hin t 3
đến ới 7 ngày (42,6%), 7 đến 14 ngày (44,7%),
trên 14 ngày (13,7%).
Mức độ đau sau PT thấpn so với trước PT,
s kc biệt là ý nghĩa thng kê vi (p <0,001).
BÀN LUN
Đặc điểm chung ca bnh nn áp xe c mt
BN áp xe c mt tui trung nh 51,91 ±
14,7 đa s nam gii: nam chiếm 68%, n chiếm
32%, có th đưc gii do hút thuc lá và ung
u gây gim sc đề kng của th. Bnh
kèm theo là đái tháo đường,u răng vì vi trùng
thường bt ngun tng hng ming, kết hp
vi suy gim min dch yếu t thun li để
gây bệnh.ng huyết áp, BMI bất thưng chiếm
61,7% như thừa n, béo p hay suy dinh
ỡng ng cơ đa thun lợi đ gây bnh.
Đặc đim lâm sàng, cn m sàng ca bnh
nhân áp xe c mt
Cng tôi ghi nhn triu chng ch yếu
ng ng đau với 97,9%, kế đến ming
hn chế vi 38,3%. Theo c gi Huang TT triu
chứng đau, sốt chiếm t l cao nht (100%
83,87%)(3). c gi Tormes AK thng triu
chng đau chiếm 21,7%, sưngng đau (50,4%),
st ch chiếm 11,3%(4). Điều y ng hợp vi
áp xe c bnh cnh nhim trùng. Đây còn
mt trong nhng du hiu m ng giúp theo
dõi c vết tơng sau phẫu thut rch áp xe.
CT Scan
Các bnh nhân trong nghiên cứu đu
đưc chp CT Scan mt c, ngc có cn quang.
Hình nh gi ý nhiu cho áp xe mt khi
giảm đậm độ trung tâm không bt thuc cn
quang bt thuc quang vin, th
khí t bên trong. Các khoang c thường gp
trên lâm sàng: ới hàm (53,2%), nhai
(40,4%), cnh hng (31,9%), tuyến mang tai
(23,4%), áp xe lan rng các khoang (17%), lan
trung tht (2,1%). S ng khoang trên 3
khoang chiếm 12,8% mu nghiên cu.
Cng i ghi nhn hu hết tp trung vào
khoang i m, khoang cơ nhai. Các tác giả
như Collin J (2006) thống kê ng i hàm
chiếm 41,3%, ng i cm chiếm 12,7%(5). c
gi Tormes AK ghi nhận khoang i hàm b
ảnh hưởng thưng gp nht(4). Theo Huang TT
(2006) thường gp nht khoang dưới m
(51,61%), khoang cn (22,58%). Ch có 06 trường
hp áp xe lan rng hơn 3 khoang ng cổ mt(3).
Vi tng hc
Kết qu chúng tôi ghi nhn trên mu nghiên
cu này t l cy ơng tính 61,8%. Nhóm vi
trùng đưc phân lp ghi nhn nhiu nht
Streptococcus spp Klebsiella spp vi 42,6% và
19,2%. T l nhim nhiu loi 10,6%. Không
định danh được vi khun (27,6%).
Đc điểm c đường phu thut dẫn u áp xe
c mt
Đặc điểm vết thương
Tc phu thut dn lưu 100% vết tơng
xếp nm bn theo CDC. Sau phu thut dn
u phân loại theo SWC là thuc phân nhóm
nhim trùng vết m sâu trong tuần đầu sau
phu thut rạch da đường ngi do m chy
t khoang dẫnu.
T l xut hin hoi t sau phu thut
dẫn u 3 ngày 100%. Sau 7 ngày chăm c vết
thương tỷ l n 48,9%. Cho thy vai trò chăm
c vết thương rất quan trng gii quyết vết
thương sch thoáng giúp quá trình hình thành
mô ht liền thương nhanh cng(6).
V trí c đường phu thut dn lưu
Tùy thuc o v trí các khoang đang nh
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
324
trng t m. Ngoài ra s ng khoang ng lên
s ng đường rch tăng.
Đưng rch dn lưu ghi nhận ch yếu
đường ới ơng hàm dưới vi 58,6%, kế đến
trước cơ c đòn chũm với 27,7%. c đưng
rch khác đưc thc hin y thuc o v trí
đặc tính ca c khoang áp xe, mục đích đưng
rch tiếp cn được áp xe đ dn lưu và chăm
c hu phu d ng.
Chiu i đưng phu thut
Chiu i trung nh của đường phu thut
5,81 ± 1,81 cm. Dài nht 8 cm, thp nht 2 cm.
Tng chiều i đưng phu thut rch dn
u cổ mt trungnh 9,28 ± 6,77 cm. Tn mt
trường hp có khi i đến 32 cm. Nhiu vết
thương, hoc vết thương ng dài, bệnh nhân
ng d lo lng. Tâm bt ổn, đau trong mỗi ln
chăm c vết thương. Phẫu thut dn lưu cần
m rng giúp phu thut viên nhìn dch
đọng, dn lưu tốt nht, quan trng cho vic
chăm c vết thương. Tránh bộc l quan (cơ
ức đòn chũm, xương m i, tuyến c bt,
k quản…). Cng tôi khắc phc bng cách
ku mép da to một đường dn u trực tiếp
o áp xe.
Độ sâu đưng phu thut
Đ sâu trung bình ca đường phu thut
4,47 ± 0,91 cm. Thp nht 2 cm. Gp dn lưu
tiếp cn đáy m, chăm c hậu phu d dàng,
gp thi gian nh thương nhanh cng, đạt
hiu qu điu tr. Quyết định độ sâu trong phu
thut dn lưu tùy thuc kh ng phu thut
viên đui theo du chng bệnh tích đổ ra t c
khoang song song vi vicc tách khi cn thiết.
Trong mu nghiên cu đa phn bnh chuyn
t i khác đã xử 1 phn, hoc do nh trng
lan rng các khoang nên cn đưng rạch đủ u,
đ rng đ dẫn u.
Tn s ct lc trong tun đu tiên sau PT
Ghi nhn có 31,9% mu nghiên cu có s ln
ct lc trong tun 7 ln/tun, 48,9% ct lc 3
ln/tun, 12,8% không cn phi ct lc. Ct
lc giúp loi b c chết giúp mau nh
thương. Đa phần bệnh nhân đều nhim trùng
nng phá hy rt ln dù được dẫn lưu
nhưng sau hậu phu vic ct lọc chămc tt vết
thương giúp mau lành tơng, giúp hồi phc.
KT LUN
Phu thut dn lưu áp xe vùng c mt kp
thời, đúng phương pháp, chn đưng m ti
ưu giảm thi gian nm vin, tránh biến chng
như sốc nhim trùng, áp xe lan trung tht.
Đưng rch ti ưu o hết c áp xe, rng
đ đ dẫn u, d ng chămc sau mổ.
I LIU THAM KHO
1. Chow AW (2015). Life-threatening infections of the head, neck,
and upper respiratory tract. In: Hall JB, Schmidt GA, Kress JP
(Eds). Principles of Critical Care, 4th ed, pp.676. McGraw-Hill,
New York NY.
2. Osborn TM, Assael LA, Bell RB (2008). Deep space neck
infection: principles of surgical management. Oral and
Maxillofacial Surgery Clinics of North America, 20(3):353-65.
3. Huang TT, Tseng FY, Yeh TH, et al (2006). Factors affecting the
bacteriology of deep neck infection: a retrospective study of 128
patients. Acta Otolaryngology, 126(4):396-401.
4. Tormes AK, De Bortoli MM, nior RM, et al (2018).
Management of a Severe Cervicofacial Odontogenic Infection.
Journal of Contemporary Dental Practice, 19(3):352-5.
5. Collin J, Beasley N (2006). Tonsillitis to mediastinitis. Journal of
Laryngology and Otology, 120(11):963-966.
6. Huang TT, Tseng FY, Liu TC, et al (2005). Deep neck infection in
diabetic patients: comparison of clinical picture and outcomes
with nondiabetic patients. Otolaryngology Head and Neck Surgery,
132(6):943-7.
Ngày nhn bài o: 07/12/2021
Ngày nhn phn bin nhn xét bài báo: 10/02/2022
Ngày bài o được đăng: 15/03/2022