Những sự dự đoán: WILL

Khi chúng ta muốn nói về một việc gì đó mà chúng ta cho rằng sẽ xảy ra hoặc dự

đoán xảy ra trong tương lai, chúng ta có thể sử dụng ‘will’ với động từ nguyên

mẫu ( không có ‘to’). Dạng ngắn của ‘will’ là ‘ll.

Trong bài học The Flatmates, khi xếp của Tim mô tả về kế hoạch của ông ta, và

nói rằng ‘That’ll take the heat off us…’ (Kế hoạch này sẽ giúp chúng ta tránh được

rắc rối…‘, ông ta đang dự đoán những kết quả của kế hoạch của mình. Tim đáp lời

bằng việc đưa ra một dự đoán cho riêng mình: ‘So somebody else will end up

being charged with a crime they didn’t commit.’ (Vì thế một ai đó cuối cùng sẽ bị

bắt với tội mà họ không gây ra.) The negative form of ‘will’ is won’t.

Dạng phủ định của ‘will là won’t. Tim đưa ra một dự đoán về cảnh sát: ‘Yeah, but

the police won’t just take my word for it…’ (Vâng, nhưng cảnh sát sẽ không tin lời

của tôi về việc đó…)

Những trạng từ với will

Chúng ta có thể sử dụng những trạng từ với ‘will’. Trong những câu khẳng định,

chúng thường đi kèm giữa ‘will’ và động từ.

Tim’s boss says ‘…it’ll probably be you.’

Xếp của Tim nói rằng ‘…nó dĩ nhiên sẽ là anh.’ ‘Tim will definitely be in trouble

for this.’

Tim chắc chắn sẽ gặp rắc rối trong việc này. ‘The police will never discover the

truth.’

‘Cảnh sát sẽ không bao giờ tìm ra sự thật.’ Trong những câu phủ định, trạng từ

đứng trước ‘won’t’. ‘This probably won’t take long.’

Việc này có lẽ không mất nhiều thời gian.’ ‘I definitely won’t need any help.’

‘Tôi chắc chắn rằng không cần sự giúp đỡ.’

Những thành ngữ thông thường khác với will:

I expect – ‘The concert finishes at 9 o’clock. I expect I’ll be home by 10.’

Buổi hòa nhạc chấm dứt vào 9 giờ. Tôi nghĩ tôi sẽ có mặt tại nhà vào 10 giờ.’ I’m

sure – ‘It’s a beautiful day. I’m sure you won’t need a coat.

‘Hôm nay là ngày đẹp trời. Tôi chắc chắn rằng bạn không cần áo khoác.’ I think –

‘The report is nearly ready. I think it’ll be finished by the end of the week.’

‘Bản báo cáo gần sắp xong. Tôi nghĩ nó sẽ được hoàn tất vào cuối tuần này.’ I

don’t think – ‘I don’t think you’ll enjoy this film.’

‘Tôi không nghĩ rằng bạn sẽ thích bộ phim này.’ I wonder – ‘I wonder what she

will do next?’

‘Tôi tự hỏi cô ta sẽ làm gì tiếp theo?’

Gửi email bài đăng nàyBlogThis!Chia sẻ lên TwitterChia sẻ lên Facebook