GII NOBEL VT LÝ 2001
Gii Nobel Vt lý năm 2001 được trao cho giáo sưngười MEric A. Cornell
ti Vin liên hp vt lý thiên văn phòng thí nghim (JILA) và Vin Tiêu chun và
Công nghQuc gia (NIST) Boulder (Colorado, M), giáo sưngườiĐức Wolfgang
Ketterle ti Vin Công nghMassachusetts (MIT) Cambridge (Massachusetts, M)
và giáo sưngười MCarl E. Wieman ti Vin liên hp vt lý thiên văn phòng thí
nghim (JILA) và Đi hc Colorado Boulder (Colorado, M) "do đạtđược s
ngưng tBose-Einstein trong c khí lng ca các nguyên tkim và do c
nghiên cu cơbnđầu tiên vcác tính cht ca các cht ngưng t".
Vt cht xung quanh chúng ta bao gm các nguyên tmà chúng tuân theo
c định lut ca cơhc lượng t. Ti các nhitđộ tng thường, chúng thường
phù hp vi c quan nim c đin và mt cht khí trong c điu kin nhưthếcó
dáng điu khá ging vi mt tp hp ca các qubóng bi a va chm vi nhau và va
chm vi các thành bình cha khí. Tuy nhiên khi hnhitđộ, vn tc ca các
nguyên tsuy gim và c tính cht ca chúng ny càng bchi phi bi c
nguyên lý ca cơhc lượng t. Các nguyên tquay xung quanh các trc ca chúng,
nghĩa là chúng spin. Chuynđộng quay này được mô tbng slượng tspin.
là mt snguyên hoc bán nguyên. Các ht vi spin nguyên được gi là các
boson, Còn c ht vi spin bán nguyên được gi là c fermion. Các boson biu th
dáng điu "xã hi" mnh và các nhitđộ thp chúng tp hp li trong cùng mt
trng thái lượng t mc năng lượng thp nht. Các fermion tránh né nhau và
không th cùng mt trng thái lượng t. Chúng các trng thái mc năng
lượng cao hơn. Ssp xếp ca các nguyên ttrong hthng tun hn th được
hiu trên cơsthc tếlà c electron trong các lp vca nguyên tlà c
fermion. Các nguyên t được sp xếp trong mt hthng tun hoàn theo mcđộ
phc tp ngày ng tăng ca các lp velectron ca các nguyên t.
Năm 1924 nhà vt lý ngườinĐộ S. N. Bose đã thc hin mt tính toán
thng kê đối vi c loi ht mà sau đó mang tên ông là các boson. Các ht ánh
sáng sau đó mang tên là c photon. Bose gii thiu mt ngun gc khác đối vi
định lut bc xdo Planck tìm ra trướcđó. Bose gi công trình ca mình cho A.
Einstein. Einstein nhn ra tm quan trng ca công trình này. Ông đã dch nó sang
tiếng Đức và đem nó công b. Einstein nhanh chóng mrng lý thuyếtđể bao trùm
c ht Bose và chính ông đã công bhai bài báo vvnđề này. Trong hai bài báo
này, Einstein đã d đoán rng khi mt shtđã cho tiến liđủ gn nhau và chuyn
động đủ chm chúng s đồng thi chuynđến trng thái năng lượng thp nht. Khi
đó xy ra hin tượng mà bây gichúng ta gi là sngưng tBose-Einstein (BEC).
Mi quan hgia BEC và mt phn vt cht thông thường cũng ging nhưmi
quan hgia mt chùm laze và ánh sáng phát ra tmt bóng đènđin.
Ktkhi công bcông trình đầu tiên này, c nhà vt lý mong munđạt
được trng thái vt cht cơbn mi này mà nó hi vng nhiu tính cht lý thú và
hu ích. By mươi nămđã trôi qua cho đến khi Eric A. Cornell, Wolfgang Ketterle
và Carl E. Wieman khi sdng các phương pháp mi cui ng đã làm đượcđiu
đó vào năm 1995. Trng thái mi ca vt chtđạtđược trong các cht khí nguyên
tkim mà trong đó có thnghiên cu BEC theo mt cách rt thun túy. Không có
mt chnào khác trong vũtrmà người ta thtìm thy các điu kin ti hnđể
xy ra BEC nhưtrong các khí loãng. Hin tượng BEC trướcđâyđã quan sát thy
trong c hphc tp hơn nhưsngưng tca các electron ghép cp trong các
cht siêu dn (smt toàn b đin tr) và siêu chy (smát ma sát trong ca các
cht lng). Siêu dn và siêu chy cũng xy ra các nhitđộ thp. Nghiên cu trong
c lĩnh vc này đã được ghi nhn bi mt sGii Nobel. Tr ái vi các hơi nguyên
tkim, các hcơhc lượng tnày không đơn gin do hin tượng ngưng tch
liên quan đến mt phn hvà c tương tác mnh khuynh hướng che du hin
tượng BEC.
Theo c định lut cơhc lượng tmà chúng chi phi các điu kin trong
thếgii vi mô, i mà chúng ta thường gi là htđôi khi dáng điu nhưlà sóng.
Người ta đã biết rõ điu này và nó đã được sdng chng hn nhưtrong kính hin
vi đin t. Năm 1924 L. de Broglie đã chra stn ti ca c sóng vt cht và biu
din bước sóng lca chúng theo xung lượng p ca các ht nhưsau
l= h/ p,
trong đó h là hng sPlanck. Ht chuynđộng ng chm, xung lượng ca nó
ng nhvà bước sóng de Broglie ng ln. Theo thuyếtđộng hc cht khí, các vn
tc nhca ht tương ng vi các nhitđộ thp. Nếu thto ra mt cht khí đủ
đặc ca các nguyên tlnh, c bước sóng ca các ht s ng bcđộ ln như
khong ch gia chúng. Nói ch khác, các bước sóng nhìn chung thường cc
ngn nhưng c bước sóng ng vi các nguyên tchuynđộng chm có thquan
sát được. Khi đó, c sóng vt cht khác nhau th"cm nhn" được nhau và phi
hp trng thái ca chúng. Đó cnh là BEC. Các sóng vt cht ca các nguyên t
riêng bit hp thành mt sóng đơn và chúng như đang "hát hp xướng (sing in
unison)". Đôi khi người ta nói rng mt "siêu nguyên t" xut hin vì toàn bphc
h được mô tbng mt hàm sóng đơn gin chính xác nhưtrong mtđơn nguyên
t. Hàng nghìn nguyên tcó dáng điu ging nhưmt siêu nguyên tln. Chúng
ta cũng thnói vvt cht kết hp theo cùng mt cách nhưnói vánh sáng kết
hp trong trường hp ca laze.
Cht khí khi làm lnh nói chung ngưng tthành cht lng. Nhưnhng người
đot Gii Nobel năm 2001 chra, điu này có thtránh đượcđối vi c nguyên t
kim. Đối vi rubiđi (87Ru) và đồng vbn ca natri (23Na) mà chai đều spin
nguyên, c lcđẩy yếu xut hin gia c nguyên ttrong tng trường hp. BEC
xy ra nếu mtđộ (snguyên ttrong mt khi lp phương có cnh bng l) vượt
qua giá tr2,6. Khi đó, các nguyên t đối vi các mtđộ thc cn phi chuynđộng
rt chm vi c vn tc khong mt vài milimét mt giây. Điu này tương ng vi
c nhitđộ khong 100 nK (nanokelvin), nghĩa là mt phn mười triuđộ trên
không độ tuytđối. Cornell, Ketterle và Wieman đã đạtđược nhitđộ này bng
ch sdng c phương pháp làm lnh và by c nguyên ttrung hòa ca S. Chu,
C. Cohen-Tannoudji và W. D. Phillips (Gii Nobel Vt lý năm 1997).
Năm 1975 T. W. Hansch và A. L. Schawlow đề xut phương pháp làm lnh
c nguyên ttrung hòa bng laze. Nguyên lý cơbn ca phương pháp này là to
ra strao đổi xung lượng gia c photon và nguyên t. Slàm lnh th đạt
được bng cách cho c photon va mt vi nguyên ttrong quá trình chuynđộng
ca chúng và chúng ch thbhp thbng ch đó. Khi đó, thlàm gim vn
tc ti mt gii hn do dòng ngu nhiên ca sphát xtphát thiết lp. Chu,
Cohen-Tannoudji và Phillips đã chra rng cái gi là gii hn Doppler có thvượt
qua bng cách sdng các quá trình lc sao cho có th đạtđược các nhitđộ thp
hơnđáng k. Tuy nhiên, đám mây ca các nguyên tlàm lnh cũng cn phi gi
nguyên vn và điu này có thxy ra trong các by nguyên t. Các by này thường
to ra bng skết hp ca các chùm laze và các ttrường. By quang t(MOT)
trnên đặc bit quan trng. Mt snhóm nghiên cuđã sdng kthut này để
tiếp cn các điu kin ca BEC. Tuy nhiên, mt kthut làm lnh tiếp theo gi là s
làm lnh bay hơi tra là cn thiết. Nhóm ca D. Kleppner và T. J. Greytak MIT đã
sdng kthut này. đây, môi trường được làm lnh bng cách bođảm rng
c nguyên tnhanh nht thoát ra khi cng đồng ca chúng. Khi đó thlàm
gim nhitđộ trung bình trong cng đồng ca các nguyên t. Cà phê trong mt cái
ccđược làm lnh theo mt cách tương t. Trong mt by nguyên t, c nguyên
t được gi đúng chca chúng bi c lc lưỡng cc t. Lc hút có th được
chuyn thành lcđẩy nếuđảo ngược c cc tnguyên t.Điu này có th đạt
được nhmt trường có tn svô tuyến. Đây là mt phương pháp có hiu qudo
D. E. Pritchard MIT đề xut. Các nguyên tnhanh nht chuyn lên trên cao b
ca giếng thếmà đó ttrường và do đó tn sbiếnđổiđối vi s đổi cc là cao.
Bng ch lúc đầu áp dng mt cao tn và sau đó làm gim tn smt cách tt,
thgii phóng các nguyên tnóng mt cách liên tc. Tháng 6 năm 1995, bng
ch đó nhóm ca Cornell và Wieman JILA lnđầu tiên đạtđược mt gii hn
ngưng ttrong 87Ru. Khó khăn cui ng cn vượt qua là cn tránh smt mát
nguyên tti tâm by mà đó ttrường bng không và có thxy ra s đảo cc
tphát. Bng cách quay mt ttrường đủ nhanh trên mu thngăn các
nguyên ttht khi by mt ch hthng.
Khong năm 1990 Wieman đã xem t khnăng to ra BEC trong c
nguyên tkim. Các khía cnh quan trng là làm lnh bng laze trong mt MOT và
chuyn sang mt by tthun túy mà trong đó tháp dng slàm lnh bay hơi
sau đó. Cornell đã tham gia vào nghiên cu ca Wieman lúc đầu vi tưcách là thc
tp sinh sau tiến sĩvà sau đó là thành viên ca NIST. Trong c thc nghimJILA,
kết quthu được thc ngon mc. Quá trình lúc đầunhitđộ khong 170 nK.
Bng ch làm cho slàm lnh bay hơi din ra mnh hơn, có ththu được mt s
ngưng tthun khiếtnhitđộ 20 nK. Khi đó, thgikhong 2000 nguyên t
trong mu.
Các nh nh vsngưng tBose-Einstein thu được bng ch đột nhiên
ngt các lc kìm gitrong by. T đó,đám mây dãn nny ng chm hơn và các
nguyên tny càng lnh hơn. nh hình bóng (silhouette) cađám mây được to
ra khi sdng ánh sáng laze cng hưởng sau mt slàm tr định trước và nhit
độ tính được trên cơskích thướcđạtđược cađám mây trong giai đon này.