
vietnam medical journal n01 - MARCH - 2020
54
of mouth-breathing children and adolescents. Jornal
of Pediatria. 2011:87(4):357 –363.
4. Harari D., et al. The effect of mouth breathing
versus nasal breathing on dentofacial and
craniofacial development in orthodontic patients.
The Laryngoscope. 2010:120(10):2089 –2093.
5. Issei S., et al. An Exploratory study of the factors
related to Mouth Breathing Syndrome in primary
school children. Archives of Oral Biology.
2018;92:57-61.
6. Mario M., et al. Growth and mouth breathers. J
Pediatr (Rio J). 2018. https://doi.org/ 10.1016/
j.jped.2018.11.005
7. Nunnally J., Berstein I.H. Pschychometric
Theory, 3rd ed. 1994. New York: McGraw-Hill.
8. Sano M., et al. Proposal for a screening
questionnaire for detecting habitual mouth
breathing, based on a mouth-breathing habit
score. BMC Oral Health. 2018:18: 216.
PHÁC ĐỒ 4 THUỐC CÓ BISMUTH SO SÁNH VỚI PHÁC ĐỒ 3 THUỐC
CÓ LEVOFLOXACIN TRONG ĐIỀU TRỊ TIỆT TRỪ HELICOBACTER
PYLORI LẦN ĐẦU: NGHIÊN CỨU ĐA TRUNG TÂM
Trần Thị Khánh Tường1, Tống Nguyn Dim Hồng2,
Nguyn Thị Anh Đo2, Ngô Thị Thanh Quýt 3
TÓM TẮT14
Tổng quan: Phác đồ 4 thuốc có chứa bismuth và
phác đồ 3 thuốc có levofloxacin được khuyến cáo chọn
lựa đầu tiên cho bệnh nhân nhiễm Helicobacter pylori
(H.pylori) ở những vùng có tỷ lệ đề kháng
clarithromycin và metronidazole cao. Hiện rất ít nghiên
cứu so sánh hiệu quả của phác đồ 4 thuốc có chứa
bismuth với 3 thuốc có levofloxacin trong điều trị
nhiễm H.pylori lần đầu ở nước ta. Đối tượng và
phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được thực
hiện trên 658 bệnh nhân nhiễm H. Pylori có chỉ định
diệt trừ H. Pylori từ 3 trung tâm. Các bệnh nhân được
điều trị ngẫu nhiên phác đồ 4 thuốc có bismuth hoặc 3
thuốc có levofloxacin. Chẩn đoán nhiễm H.Pylori dựa
vào xét nghiệm Clotest hoặc C13 urea-breath. Bốn
đến tám tuần sau khi kết thúc điều trị, tình trạng H.
pylori được kiểm tra lại bằng thử nghiệm Clotest hoặc
C13 urea-breath. Kết quả: Có 658 bệnh nhân thoả
tiêu chuẩn được đưa vào nghiên cứu. Tuy nhiên, có
167 bệnh nhân không tái khám. 491 bệnh nhân còn lại
được chọn ngẫu nhiên điều trị phác đồ 4 thuốc có
bismuth (nhóm RBMT, N=252) hay phác đồ 3 thuốc
có levofloxacin (nhóm RAL, N=238). Tỷ lệ diệt trừ H.
pylori của phác đồ RBMT và phác đồ RAL theo ý định
nghiên cứu (ITT) là 84,1% so với 77,4% (p<0,05) và
theo thiết kế nghiên cứu (PP) là 95,9% so với 80,1%
(p<0,05). Tác dụng phụ xảy ra ở 73,3% bệnh nhân
dùng phác đồ RBMT so với 36,4% sử dụng RAL
(p<0,05). Tỷ lệ tuân thủ điều trị trên 90% của bệnh
nhân đối với RBMT và phác đồ RAL lần lượt là 78,6%
và 88,3% (p<0,05). Kết luận: Hiệu quả tiệt trừ
H.pylori của phác đồ 4 thuốc có bismuth cao hơn phác
1Trường ĐHYK Phạm Ngọc Thạch
2Phòng khám ĐK Đại Phước TP.HCM
3Bệnh viện Thống Nhất TP.HCM
Chịu trách nhiệm chính: Trần Thị Khánh Tường
Email: drkhanhtuong@gmail.com
Ngày nhận bài: 22/12/2019
Ngày phản biện khoa học: 15/1/2020
Ngày duyệt bài: 1/2/2020
đồ 3 thuốc có levofloxacin, tuy nhiên nhiều tác dụng
hơn và tỷ lệ tuân thủ của bệnh nhân thấp hơn so với
phác đồ 3 thuốc có levofloxacin.
Từ khóa:
Phác đồ 4 thuốc có bismuth, phác đồ 3
thuốc có levofloxacin, nhiễm Helicobacter pylori
SUMMARY
BISMUTH QUADRUPLE THERAPY VERSUS
LEVOFLOXACIN TRIPLE THERAPY
FOR FIRST-LINE HELICOBACTER
PYLORI ERADICATION TREATMENT:
MULTICENTER STUDY
Background: Bismuth-containing quadruple
regimen and levofloxacin-based triple therapy are
recommended as a first-line therapy in areas with high
clarithromycin and metronidazole resistance. However,
increasing resistance to levofloxacin in Vietnam can
effect the success rate of levofloxacin-based triple
therapy. There have been few studies comparing the
efficacy of bismuth-based quadruple therapy with
levofloxacin-based triple therapy for the first-line
treatment of H. pylori infection in our country.
Patients and Methods: we included 658 naïve
patients with H.pylori infection. However, there were
167 patients lost to follow-up. 491 patients were
randomly assigned either to bismuth-containing
quadruple regimen (Group RBMT, N=252) or to
levofloxaxin triple (Group RAL, N=239). Both groups
were treated for 14 days. Eradication of H. pylori was
assessed by 13C- urea breath test or Clotest 4 - 8
weeks after therapy. Results: The H. pylori
eradication rates of Group RBMT and Group RAL
on the intention to treat analysis (ITT) were 84.1% in
Group RBMT, 77,4% in Group RAL (P<0.05). The per
protocol eradication rates were 95.9% and 80.1%
respectively (p<0.05). Side effects were significantly
higher in the Group RBMT 73.3% than Group RAL
36.4% (p<0.05). The compliance rate more than 90%
of Group RBMT and Group RAL were 78.6% and
88.3% (p<0.05) respectively. Conclusions: A 14-day
course of levofloxacin triple ther- apy appeared to be
more effective and better tolerated than a 10-day