Phần 2: Hệ điều hành Windows
lượt xem 15
download
Làm quen với hệ điều hành Ms-Windows, làm việc với các đối tượng của Windows, nâng cao khả năng sử dụng của cửa sổ,... là những nội dung chính trong phần 2 "Hệ điều hành Windows". Mời các bạn cùng tham khảo để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phần 2: Hệ điều hành Windows
- Bộ môn Tin học Đại học Hoa lư Mục lục CHƯƠNG II: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS ........................................................... 28 BÀI 1: LÀM QUEN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH MSWINDOWS .............................. 28 I. GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH MSWINDOWS .............................................. 28 1. Đăng nhập vào hệ thống ................................................................................ 28 2. Kỹ thuật sử dụng chuột máy tính .................................................................. 29 II. CÁCH TỔ CHỨC LƯU TRỮ DỮ LIỆU TRONG WINDOWS ...................... 29 1. Ổ đĩa vật lý và ổ đĩa logic ............................................................................. 29 2. Tệp tin và thư mục ......................................................................................... 30 3. Đường dẫn .................................................................................................... 31 III. TIỆN ÍCH FOLDER BIỂU DIỄN THƯ MỤC DẠNG CÂY ........................... 32 1. Mở tiện ích Folder .......................................................................................... 32 2. Đóng tiện ích Folder ....................................................................................... 32 3. Thao tác với vùng bên trái .............................................................................. 33 IV. MÀN HÌNH NỀN –DESKTOP ........................................................................ 33 1. Nhận biết biểu tượng .................................................................................... 34 2. Thao tác với biểu tượng ................................................................................. 36 3. Thao tác với hộp lệnh (mỗi biểu tượng sẽ có một hộp lệnh tương ứng) .. . 37 4. Tạo một thư mục trên màn hình nền ............................................................. 38 5. Đổi tên biểu tượng ......................................................................................... 38 6. Hộp lệnh của màn hình nền .......................................................................... 38 V. THANH TÁC VỤ ............................................................................................. 39 VI. TẮT MÁY ĐÚNG QUY TRÌNH ..................................................................... 40 Bài 2: LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG CỦA WINDOWS .......................... 41 I. CÁC THAO TÁC VỚI CỬA SỔ ....................................................................... 41 1. Mở một cửa số ............................................................................................... 41 2. Thoát khỏi cửa sổ ........................................................................................... 41 3. Các thành phần của cửa sổ ............................................................................ 41 4. Một số thao tác khác với cửa sổ ................................................................... 45 II. THAO TÁC VỚI TỆP TIN VÀ THƯ MỤC ..................................................... 46 1. Mở một tập tin, thư mục ............................................................................... 46 2. Tạo thư mục .................................................................................................. 46 3. Tạo lối tắt cho tập tin, thư mục (Shortcut) ................................................... 47 4. Chọn tập tin, thư mục .................................................................................... 47 Ph 25 ần II: Hệ điều hành Windows
- Bộ môn Tin học Đại học Hoa lư 5. Sao chép các tập tin, thư mục ........................................................................ 48 6. Di chuyển vị trí các tập tin, thư mục ............................................................. 48 7. Đổi tên tập tin, thư mục ................................................................................ 49 8. Xoá tập tin, thư mục ...................................................................................... 49 9. Một số thao tác khác: ..................................................................................... 49 III. CỬA SỔ CONTROL PANEL ......................................................................... 51 1. Xem các thuộc tính của hệ thống .................................................................. 53 2. Thay đổi thời gian của hệ thống ................................................................... 54 3. Thay đổi chuột của hệ thống ......................................................................... 54 4. Thay đổi thông số của màn hình .................................................................... 56 IV. SỬ DỤNG THÙNG RÁC (Recycle bin) ......................................................... 59 1. Chức năng của thùng rác ................................................................................ 59 2. Các thao tác với thùng rác .............................................................................. 59 Bài 3: NÂNG CAO KHẢ NĂNG SỬ DỤNG CỦA CỬA SỔ .............................. 60 I. SỬ DỤNG THỰC ĐƠN LỆNH ........................................................................ 60 1. Thực đơn lệnh File và Edit ............................................................................ 60 2. Thực đơn lệnh View và Tools ....................................................................... 63 II. TIỆN ÍCH TÌM KIẾM THÔNG TIN ................................................................. 65 1. Mở chương trình tìm kiếm ............................................................................ 65 2. Đóng chương trình tìm kiếm .......................................................................... 66 3. Thao tác với vùng bên trái .............................................................................. 66 4. Tạo cụm từ tìm kiếm ..................................................................................... 67 5. Nâng cao khả năng tìm kiếm ......................................................................... 67 Bài 4: CÁC TIỆN ÍCH MỞ RỘNG ...................................................................... 68 I. ĐỊNH DẠNG ĐĨA .............................................................................................. 68 1. Ý nghĩa ........................................................................................................... 68 2. Thao tác .......................................................................................................... 68 II. QUẢN TRỊ MÁY IN ......................................................................................... 68 1. Cài đặt máy in ................................................................................................ 68 2. Chọn máy in ngầm định ................................................................................. 69 3. Xoá máy in ...................................................................................................... 69 III. CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNGTRÊN WINDOWS ..................................... 69 1. Gỡ bỏ một chương trình trên máy tính .......................................................... 69 2. Đóng một chương trình ứng dụng của Windows .......................................... 70 IV. MỘT SỐ TIỆN ÍCH KHÁC ............................................................................ 70 Phần II: Hệ điều hành Windows 26
- Bộ môn Tin học Đại học Hoa lư 1. Sắp xếp các tập tin để chống phân mảnh tệp .............................................. 70 2. Sao lưu tập tin đề phòng khi xảy ra sự cố .................................................... 70 3. Mở chương trình máy tính cá nhân: .............................................................. 71 Ph 27 ần II: Hệ điều hành Windows
- Bộ môn Tin học Đại học Hoa lư CHƯƠNG II: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS BÀI 1: LÀM QUEN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH MSWINDOWS I. GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH MSWINDOWS Hệ điều hành là phần mềm được cài đặt trên máy tính để điều hành, quản lý tất cả các hoạt động của máy tính. Hệ điều hành đầu tiên của hãng Microsoft là MSDOS được phát triển vào đầu những năm 80 của thế kỷ 20 với giao tiếp người máy bằng cách gõ câu lệnh nên không tiện dụng. Hệ điều hành Windows được đưa ra thị trường vào đầu những năm 90, đây là hệ điều hành giao tiếp người máy qua các cửa sổ chứa biểu tượng. Đây là hệ điều hành đa nhiệm nghĩa là quản lý nhiều chương trình ứng dụng đang hoạt động cùng lúc nên người dùng không cần đóng chương trình đang làm việc khi mở một cửa sổ chương trình khác. Một số phiên bản hệ điều hành của hãng Microsoft như Windows 95, Windows 98, Windows 2000, Windows XP, Vista, Windows 7.... 1. Đăng nhập vào hệ thống Khi sử dụng đăng nhập theo tài khoản thì: Bấm tổ hợp phím Ctrl + Alt + Delete Chọn Log On... xuất hiện hộp thoại. Nhập tên tài khoản vào: Use name và nhập mật khẩu vào vị trí Password Lưu ý: Thông thường khi khởi động máy tính nó sẽ tự động đăng nhập (khởi động máy) Phần II: Hệ điều hành Windows 28
- Bộ môn Tin học Đại học Hoa lư 2. Kỹ thuật sử dụng chuột máy tính Phím Con trái lăn Phím phải Con trỏ chuột: Hình ảnh mũi tên , khi con trỏ chuột ở dạng đồng hồ cát nghĩa là máy tính đang bận yêu cầu người sử dụng phải đợi. Nhắp chuột: (Nhắp phím chuột trái một lần và thả phím). Cụm từ “nhắp chuột phải” nói rõ việc sử dụng phím chuột phải. Nhắp đúp chuột: Nghĩa là nhấn và thả phím chuột trái hai lần liên tiếp, yêu cầu bấm nhanh. Kéo di chuột: Nhấn phím chuột trái, giữ phím và di chuyển con trỏ chuột. Thả phím chuột khi kết thúc hành động. II. CÁCH TỔ CHỨC LƯU TRỮ DỮ LIỆU TRONG WINDOWS 1. Ổ đĩa vật lý và ổ đĩa logic Máy tính lưu trữ kết quả xử lý trên các bộ nhớ ngoài gồm: Đĩa mềm, đĩa cứng, đĩa quang, đĩa từ... đó là các thiết bị lưu trữ vật lý. Trong đó đĩa cứng thường là thiết bị lưu trữ chính. Ổ đĩa logic là một phần của ổ cứng. Mỗi ổ đĩa logic được Hệ điều hành đặt cho một tên, theo quy định: Ph 29 ần II: Hệ điều hành Windows
- Bộ môn Tin học Đại học Hoa lư Chữ cái A, B dùng để đặt tên cho ổ đĩa mềm. Chữ cái C, D, E,... để đặt tên cho ổ logic Chữ cái tiếp theo để chỉ ổ đĩa CD. Cuối cùng là ổ USB Các ổ đĩa logic Ổ Mềm (ổ A) Ổ Ổ CD USB 2. Tệp tin và thư mục a. Tệp tin (File) Tệp tin hay tập tin (File) là đối tượng chứa dữ liệu. Mỗi tập tin có một tên do người dùng đặt. Quy định chung về tên của tập tin: Gồm hai phần: tên chính và phần mở rộng, chúng cách nhau bằng dấu chấm: Tên chính.tên mở rộng + Tên chính do người dùng đặt. + Tên mở rộng: Mỗi loại tệp tin do các phần mềm quy định phần mở rộng khác nhau. Ví dụ .doc, .xls, .ppt… b. Thư mục (Folder) Thư mục là nơi lưu trữ các tập tin và cả thư mục con của nó. Tên thư mục: Đặt như tên tập tin nhưng không có phần mở rộng. Phần II: Hệ điều hành Windows 30
- Bộ môn Tin học Đại học Hoa lư Để lưu trữ, sắp xếp các tệp tin thành một hệ thống phân cấp có tính chặt chẽ và tiện dụng khi tìm kiếm, Hệ điều hành Windows cho phép người sử dụng xây dựng cây thư mục, trong đó: + Ổ đĩa logic của máy tính được xác định là thư mục gốc. + Trong một thư mục A có thể tạo nhiều thư mục con (các thư mục cùng cấp). Thư mục A gọi là thư mục mẹ. Mỗi tập tin phải được chứa trong một thư mục nào đó. Ổ đĩa logic Thư mục Cấp 1 Tên tệp tin Thư mục Cấp 1 Tên thư mục con cấp 2 Tên tệp tin Nhận xét: 1. Hệ điều hành cho phép đặt tên không giới hạn nhưng để quản lý tập tin và thư mục dễ dàng tên cần ngắn gọn, gợi nhớ đến nội dung chứa trong nó không gõ dấu trong tên, nên sử dụng dấu nối giữa các cụm từ. 2. Tên tệp tin có thể không cần đặt phần mở rộng. 3. Các thư mục con cùng cấp không được cùng tên. 4. Các tệp của cùng một chương trình ứng dụng không được đặt cùng tên trong cùng một thư mục, khác thư mục thì có thể cùng tên. 5. Trong tên thư mục tập tin không sử dụng các ký tự \ / : ? * | 6. Thư mục mẹ và thư mục con có thể cùng tên. 3. Đường dẫn Chức năng: Diễn tả vị trí của tệp tin, thư mục trong bộ nhớ. Cách viết: [ổ đĩa logic:\][\....\\] Ph 31 ần II: Hệ điều hành Windows
- Bộ môn Tin học Đại học Hoa lư Trong đó phần viết trong [ ] có thể có hoặc không. Ví dụ: C:\congvan2004\thang3\danh_sachcan_bo.doc. Cho ta biết tập tin danh_sachcan_bo.doc đang ở vị trí thư mục con thang3 của thư mục mẹ congvan2004 trong ổ đĩa C III. TIỆN ÍCH FOLDER BIỂU DIỄN THƯ MỤC DẠNG CÂY 1. Mở tiện ích Folder Cách 1: Trong cửa sổ thư mục, nhắp chuột vào nút trên thanh công cụ. Cách 2: Vào StartfiProgramfiAccessoriesfiWindows Explorer Cách 3: Bấm chuột phải vào nút Start chọn Explorer Cách 4: Ấn tổ hợp + E Khi đó xuất hiện cửa sổ biểu diễn dạng cây như sau: Vùng bên trái Vùng bên phải Vùng bên trái hiển thị thư mục dạng cây phân cấp, vùng bên phải hiển thị nội dung của mỗi đối tượng được chọn ở vùng bên trái. Trên mỗi vùng có các thanh cuốn cho phép xem hết nội dung của vùng. 2. Đóng tiện ích Folder Cách 1: Nhắp chọn một lần nữa vào biểu tượng Phần II: Hệ điều hành Windows 32
- Bộ môn Tin học Đại học Hoa lư Cách 2: Nhắp chuột vào nút của vùng bên trái 3. Thao tác với vùng bên trái a. Các khái niệm cơ bản Đường kẻ dọc cho biết cấp của thư mục (nằm trên một đường kẻ là cùng cấp). Dấu ““ đứng trước: Cho biết thư mục này đang mở. Nhắp chuột vào dấu ”” hoặc nhắp đúp chuột vào tên thư mục sẽ xuất hiện dấu “+” Dấu “+” thư mục có chứa các thư mục con nhưng đang ở trạng thái thu gọn. Nhắp chuột vào nó thì sẽ mở cây thư mục con, dấu ““ xuất hiện thay cho dấu “+” Không có dấu “” hay “+”: Thư mục này không có thư mục con. b. Thao tác với thư mục Các thao tác với thư mục như: mở thư mục, tạo thư mục mới, đổi tên, sao chép, di chuyển, xoá, xem thuộc tính thực hiện như phần II Thư mục và tập tin IV. MÀN HÌNH NỀN –DESKTOP Màn hình nền là cửa sổ đầu tiên của Hệ điều hành dành cho người sử dụng. Người dùng ra lệnh cho Hệ điều hành bằng cách thao tác với biểu tượng: Thanh tác vụ Nút (task bar) Start Ph 33 ần II: Hệ điều hành Windows
- Bộ môn Tin học Đại học Hoa lư Các thành phần trên màn hình nền gồm: + Màn hình nền (desktop) với các biểu tượng + Thanh tác vụ (taskbar). 1. Nhận biết biểu tượng Các biểu tượng đặc biệt: Biểu tượng đặc biệt của hệ điều hành gồm: My Computer, My Network Places, Recycle Bin, Internet Explorer. Khi cài đặt xong hệ điều hành thì các biểu tượng này đã có sẵn, chúng ta có thể cho nó hiện ra trên màn hình nền hoặc không bằng cách: + Bấm chuột phải vào màn hình nền chọn Properties. + Xuất hiện hộp thoại chọn thẻ Desktop, chọn Customize desktop... khi đó ta có hộp thoại: Lựa chọn hoặc không Phần II: Hệ điều hành Windows 34
- Bộ môn Tin học Đại học Hoa lư Lựa chọn để cho hiển thị các biểu tượng lên màn hình hoặc không và ấn OK để xác nhận. Chú ý: Biểu tượng thùng rác không thể xóa được Biểu tượng của thư mục: Biểu tượng thư mục là túi hồ sơ màu vàng Biểu tượng lối tắt cho thư mục (Shortcut) là hình ảnh của thư mục có thêm mũi tên ở góc bên dưới. Biểu tượng của tập tin: Các biểu tượng còn lại là tập tin, biểu tượng của tập tin rất đa dạng (mỗi tập tin chương trình khác nhau sẽ có biểu tượng khác nhau). Biểu tượng lối tắt tệp tin: là biểu tượng của tập tin có dấu mũi tên ở bên dưới. Lưu ý: Các biểu tượng thư mục, lối tắt thư mục, tập tin, lối tắt tập tin có thể được tạo ra. Thao tác tạo lối tắt thư mục, tập tin: Cách 1: Bấm chuột phải vào màn hình nền, chọn New/Shortcut Khi đó xuất hiện hộp thoại chọn Browse... , xuất hiện hộp thoại: Ph 35 ần II: Hệ điều hành Windows
- Bộ môn Tin học Đại học Hoa lư Lựa chọn thư mục (tập tin) cần tạo Ta lựa chọn thư mục (tập tin) cần tạo lối tắt, chọn OK. Hộp thoại khác hiện ra chọn Next, hộp khác hiện ra chọn Finish để kết thúc. Cách 2: Nhắp nút Start, chọn mục Program, chọn chương trình cần tạo lối tắt. Nhấn chuột phải tại vị trí chương trình vừa chọn để mở hộp lệnh. Chọn Send TofiDesktop (create shortcut) Trở về màn hình nền ta sẽ thấy biểu tượng lối tắt, sau đó nhắp chuột để mở chương trình. 2. Thao tác với biểu tượng Chọn một biểu tượng: Muốn thực hiện thao tác với bất kỳ một biểu tượng nào thì ta phải chọn biểu tượng đó. Khi biểu tương được chọn tên của nó sẽ nằm trong hộp màu xanh. Thao tác: Nhắp chuột lên biểu tượng cần chọn. Lưu ý: Muốn chọn nhiều biểu tượng liền nhau: Cách 1: Nhấn rê chuột tạo thành một hình vuông, tất cả các biểu tượng trong hình vuông đó đều được chọn. Cách 2: Chọn biểu tượng đầu, ấn Shift đồng thời chọn biểu tượng cuối. Phần II: Hệ điều hành Windows 36
- Bộ môn Tin học Đại học Hoa lư Chọn các biểu tượng không liền nhau: Ấn phím Ctrl đồng thời chọn lần lượt các biểu tượng cần. Di chuyển biểu tượng: Chọn biểu tượng, kéo di chuột đến vị trí mới rồi thả chuột. Copy biểu tượng: Chọn biểu tượng, giữ phím Ctrl đồng thời ấn và di chuột đến vị trí khác. Xoá một biểu tượng: Cách 1: Chọn biểu tượng cần xoá. Nhắp chuột phải vào vùng đã chọn, chọn Delete xuất hiện hộp thoại: Đồng Không ý xoá xoá Lựa chọn đồng ý xoá (Yes) hoặc không (No) Cách 2: Chọn biểu tượng cần xoá ấn và kéo nó thả vào thùng rác. Lưu ý: Khi thực hiện theo cách 1, 2 thì biểu tượng được xóa và đưa vào thùng rác. Để xóa hẳn các biểu tượng (xóa không đưa vào thùng rác), chọn các biểu tượng và ấn Shift + Delete 3. Thao tác với hộp lệnh (mỗi biểu tượng sẽ có một hộp lệnh tương ứng) Nhắp chuột phải lên biểu tượng, sẽ mở ra một hộp lệnh. Mỗi dòng trên hộp lệnh nếu được chọn sẽ thực hiện một công việc nào đó. Các dòng chữ mờ (tạm ẩn không thực hiện được). Các dòng có hình mũi tên bên phải nghĩa là còn hộp lệnh con nữa. Ví dụ: Bấm chuột phải vào biểu tượng My Document, ta có hộp lệnh tương ứng. Ph 37 ần II: Hệ điều hành Windows
- Bộ môn Tin học Đại học Hoa lư Mở Copy biểu tượng Tạo Shortcut Xoá biểu Đổi tên biểu tượng tượThu ng ộc tính của biểu tượng 4. Tạo một thư mục trên màn hình nền Bấm chuột phải lên màn hình nền. Chọn New\ Folder, khi đó xuất hiện một biểu tượng thư mục với tên mặc định là New Folder và một con trỏ nhấp nháy. Gõ tên vào vị trí hộp màu xanh (vị trí có New Folder) 5. Đổi tên biểu tượng Chọn biểu tượng cần đổi tên. Bấm chuột phải chọn Rename. Gõ tên mới vào và ấn Enter hoặc nhắp chuột vào vị trí bất kỳ trên màn hình nền. 6. Hộp lệnh của màn hình nền Nhắp chuột vào chỗ trống trên màn hình nền sẽ xuất hiện hộp lệnh Phần II: Hệ điều hành Windows 38
- Bộ môn Tin học Đại học Hoa lư Sắp xếp các biểu tượng Làm tươi: Cập nhật thông tin mới nhất Lệnh dán Tạo nút bấm nhanh Khôi phục lại thao tác trước đó Tạo đối tượng mới Mở hộp thoại để thay đổi thuộc tính của màn hình nền. Nguyên tắc: Những dòng lệnh có : là có một nhóm lệnh khác nữa. Những dòng lệnh mờ, không thực hiện được. Những dòng lênh có ở trước là đang được chọn. Các dòng có tổ hợp phím: có thể dùng tổ hợp phím để thay thế. Ý nghĩa của nhóm lệnh Arrange Icons By: Sắp Theo xếp các tên Theo kích thước Theo kiểu (phần mở rộng đối Theo ngày tháng sửa của tên) tượng chữa Tự động sẵp xếp (các biểu tượng không thể di Ẩn/hiển thị các biểu tượng chuyển được) trên màn hình nền Ý nghĩa của dòng lệnh Properties: Thể hiện các thuộc tính của màn hình nền như ảnh nền, độ phân giải, màu sắc của cửa sổ,… sẽ tiếp tục tìm hiểu ở phần Control Panel V. THANH TÁC VỤ Thanh tác vụ: là nơi chứa các nút thu nhỏ của chương trình đang hoạt động cùng máy tính. Nhắp chuột phải lên thanh tác vụ sẽ xuất hiện hộp lệnh của nó. Ph 39 ần II: Hệ điều hành Windows
- Bộ môn Tin học Đại học Hoa lư Nút Start trên thanh tác vụ: Nhắp chuột vào nút Start sẽ làm xuất hiện danh mục chọn được phân theo chủ đề, cho phép người dùng dễ dàng ra lệnh cho máy tính. Danh mục các chương trình10 tài liệu được mở gần nhất Quản trị hệ thống Hỗ trợ tìm kiếm thông tin trên máy Trợ giúp Chạy chương trình bằng lệnh Đăng nhập/xuất một user Điều khiển tắt máy Để ẩn đi thanh tác vụ ta làm như sau: Cách 1: Vào Start fi Setting fi Task bar Start Menu fi Auto hide the Task bar Cách 2: Bấm chuột phải vào thanh tác vụ chọn propertiesfiAuto hide the Task bar VI. TẮT MÁY ĐÚNG QUY TRÌNH Vào Start chọn Turn Off Computer xuất hiện hộp thoại: Phần II: Hệ điều hành Windows 40
- Bộ môn Tin học Đại học Hoa lư Tắt máy Khởi động hẳn lại máy Lưu ý: Chúng ta có thể khởi động lại máy bằng cách ấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Delete hoặc nhấn vào nút Restart trên vỏ máy. Bài 2: LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG CỦA WINDOWS Màn hình nền là một cửa sổ đặc biệt của Hệ điều hành Windows. Bây giờ chúng ta tiếp tục tìm hiểu về cửa sổ một đối tượng mà người sử dụng thường thao tác I. CÁC THAO TÁC VỚI CỬA SỔ 1. Mở một cửa số Cách 1: Nhắp đúp chuột lên biểu tượng cần mở, khi đó cửa sổ của nó sẽ mở ra. Cách 2: Bấm chuột vào biểu tượng cần mở và ấn phím Enter. Cách 3: Bấm chuột phải vào biểu tượng chọn Open 2. Thoát khỏi cửa sổ Cách 1: Bấm vào biểu tượng (góc trên bên phải cửa sổ) Cách 2: Bấm chuột phải vào tên của cửa sổ trên thanh tác vụ chọn Close Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Atl + F4 Cách 4: Vào File chọn Close 3. Các thành phần của cửa sổ a. Cửa sổ của thư mục, tập tin Ph 41 ần II: Hệ điều hành Windows
- Bộ môn Tin học Đại học Hoa lư Mỗi tập tin, thư mục khi được mở thì nó sẽ có một cửa sổ. Khi mở một thư mục bất kỳ thì cửa sổ của nó như sau: Thanh thực đơn ngang Thanh tiêu đề Thanh công cụ Thanh địa chỉ Nội dung cửa sổ Thanh trạng thái Thanh cuốn Thanh tiêu đề Cho biết tên của cửa sổ. Khi nhắp đúp chuột lên thanh tiêu đề sẽ làm phóng to hoặc thu nhỏ cửa sổ. Nút đóng cửa sổ Nút co giãn cửa sổ Nút thu nhỏ cửa sổ thành một nút trên thanh tác vụ Thanh thực đơn: Chứa các lệnh để điều khiển cửa sổ và điều khiển các đối tượng khác trong cửa sổ. Phần II: Hệ điều hành Windows 42
- Bộ môn Tin học Đại học Hoa lư Thanh công cụ (Standard Buttons): Chứa các nút lệnh, giúp cho người dùng thao tác dễ dàng hơn và nhanh hơn. Quay lại cửa sổ trước Quay lại cửa sổ trước khi bấm Back Quay lên thư mục mẹ Hủy bỏ thao tác vừa Hiển thị cây thư mục làm Xoá đối tượng Nguyên tắc sử dụng các nút: 1. Nút nào sáng khi chọn sẽ thực hiện được, nút mờ là nút ẩn không thực hiện được khi chọn nó. 2. Khi cửa sổ thu nhỏ lại, dấu thể hiện bên trong nó còn có các nút khác bị che khuất. 3. Các nút trên thanh công cụ có thể được đưa lên hoặc bỏ đi bằng cách: Bấm chuột phải lên thanh công cụ chọn thẻ Customize...xuất hiện hộp thoại: 2 1 Đưa một nút lên thanh công cụ: Chọn nút cần đưa ở vùng (1) và ấn vào nút add hoặc nhắp đúp chuột vào nút ở vùng (1) Để bỏ một nút trên thanh công cụ: Chọn nút cần bớt trên vùng (2) và ấn vào nút Remove hoặc nhấn đúp chuột vào biểu tượng ở vùng (2) Ph 43 ần II: Hệ điều hành Windows
- Bộ môn Tin học Đại học Hoa lư 4. Các chế độ hiển thị sử dụng nút View trên thanh công cụ: Nhắp chuột vào mũi tên bên cạnh ta có danh sách các cách hiển thị tập tin trong thư mục cửa sổ Hiển thị dạng ảnhDạng tiêu đề Dạng biểu ngạng danh sách tượD Danh sách có chi tiết thông tin về đối tượng Thanh địa chỉ (Address): Cho biết vị trí của đối tượng trong hệ thống máy tính Hộp hỗ trợ khả năng hiển thị thư mục theo sơ đồ dạng cây Ví dụ: Thanh địa chỉ trên cho biết thư mục Word là thư mục con của thư mục Giaoan nằm trên ổ D của máy tính. Thanh cuốn: Thanh cuốn ngang/dọc sẽ tự động xuất hiện khi nội dung hiển thị nhiều hơn giới hạn của màn hình. Nhắp vào biểu tượng mũi tên để di chuyển nội dung sang phải/trái hoặc lên/xuống. Thanh trạng thái: Cho biết trạng thái của cửa sổ như có bao nhiêu đối tượng trong cửa sổ, Kích thước của các đối tượng là bao nhiêu... Thao tác hiển thị hoặc ẩn thanh trạng thái: Vào View nếu là hiện, ngược lại là ẩn. b. Các thao tác với thành phần cửa sổ Ẩn hiện các thành phần của cửa sổ Bấm chuột phải vào thanh Menu ngang hoặc thanh công cụ, xuất hiện danh sách tên các thành phần: Phần II: Hệ điều hành Windows 44
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Hệ điều hành Windows
32 p | 315 | 62
-
PHẦN 2 - HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS
13 p | 139 | 22
-
Bài giảng Tin đại cương - Chương 2: Hệ điều hành
55 p | 128 | 21
-
Bài giảng Tin học đại cương: Chương 2 – Học viện ngân hàng (Khoa Hệ thống thông tin quản lý)
53 p | 112 | 17
-
Hướng dẫn cài đặt phần mềm V.EMIS Version 1.2.0 trong hệ điều hành Windows Xp
11 p | 205 | 17
-
PHẦN 2 - HỆ ĐIỀU HÀNHMICROSOFT WINDOWS
11 p | 109 | 14
-
Tùy chọn hệ điều hành qua Partition Magic (2)
5 p | 119 | 12
-
Bài giảng Hệ điều hành windows: Chương 2 (Bài 6) - Nguyễn Quốc Sử
16 p | 79 | 10
-
Bài giảng Tin học đại cương: Phần 2 - Nguyễn Quốc Hùng
16 p | 119 | 8
-
Bài giảng Hệ điều hành windows: Chương 2 (Bài 4) - Nguyễn Quốc Sử
16 p | 85 | 8
-
Bài giảng Tin học đại cương (Phần 1): Bài 2.2 và 2.3 - Phần mềm máy tính. Giới thiệu hệ điều hành
57 p | 14 | 7
-
Bài giảng Chương 2: Hệ điều hành - Trịnh Huy Hoàng
92 p | 71 | 7
-
Bài giảng Tin học đại cương: Chương 2 - ThS. Lê Văn Hùng
53 p | 48 | 5
-
Hướng dẫn xóa bỏ hệ điều hành Windows cài song song
5 p | 159 | 5
-
Bài giảng Tin học đại cương: Phần 2 - Lê Văn Hiếu
43 p | 17 | 5
-
Bài giảng Tin học đại cương: Phần 2 - ThS. Lê Thị Quỳnh Nga
25 p | 110 | 4
-
Bài giảng Chương 2: Hệ điều hành - Nguyễn Dũng
47 p | 69 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn