ẹ ươ ề ừ ố ằ ặ ơ Đ bài: Câu th "Cha m th ng nhau b ng g ng cay mu i m n" có nét t ươ ng
ữ ồ ờ ắ ọ ơ ớ đ ng v i nh ng l ự ố i ca dao nào? Phân tích ng n g n ý nghĩa câu th này trong s đ i
ớ ữ ế ị ưở chi u, so sánh v i nh ng bài ca dao mà anh (ch ) đã liên t ng
Bài làm
ấ ướ ạ ằ ườ ặ ườ ễ ọ Đo n trích “Đ t n c” n m trong tr ng ca “M t đ ng khát v ng” Nguy n Khoa
ề ạ ộ ộ ớ ượ ấ ướ ủ Đi m là m t đo n trích hay và đ c đáo v i hình t ng “đ t n c c a nhân dân”. Có th ể
ủ ữ ự ệ ộ ạ nói m t trong nh ng thành công c a đo n trích đó là vi c xây d ng nên đ t n ấ ướ ừ c t
ế ệ ơ ấ ữ ấ ầ ộ ọ nh ng ch t li u dân gian g n gũi và quen thu c. Đ c bài th th y th p thoáng trong đó
ủ ữ ươ ừ ờ bóng dáng c a nh ng câu ca dao yêu th ng tình nghĩa t ngàn đ i nay: “Cha m th ẹ ươ ng
ừ ằ ặ ố nhau b ng g ng cay mu i m n”.
ặ ườ ờ ố ờ ả ọ ườ Ra đ i trong th i kì ch ng Mĩ, “M t đ ng khát v ng” là b n tr ng ca vi ế ề ự ứ t v s th c
ổ ẻ ộ ặ ủ ế ề ạ ậ ị ỉ t nh c a tu i tr các thành th vùng t m chi m mi n Nam, nh n rõ b m t xâm l ượ ủ c c a
ướ ấ ướ ề ứ ượ ứ ệ ủ ứ ố ế đ qu c, h ng v nhân dân, đ t n c, ý th c đ ậ ế ệ c s m nh c a th h mình, đ ng d y
ườ ấ ủ ấ ướ ế ấ ộ ộ ị ồ xu ng đ ng đ u tranh hòa nh p vào cu c chi n đ u c a toàn dân t c... “Đ t n c” đ ượ c
ừ ầ ầ ươ ủ ườ ợ ổ ố ệ trích t ph n đ u ch ng V c a tr ng ca, là bài hát ng i ca T qu c Vi ẹ t Nam giàu đ p
ượ ấ ướ ượ ừ ậ ộ trong đó hình t ng đ t n c đ c khai thác t ẳ góc nhìn văn hóa dân t c, t p trung kh ng
ấ ướ ẹ ươ ủ ơ ừ ằ ị đ nh t ư ưở t ng đ t n c c a nhân dân. Câu th “Cha m th ng nhau b ng g ng cay
ặ ằ ố ườ ưở ế ố ạ ấ ướ ề mu i m n” n m trong tr ng liên t ữ ng v nh ng y u t t o nên đ t n ấ ả ề c. T t c đ u
ậ ầ ươ th t g n gũi và thân th ng.
ấ ướ ẹ ườ ữ ử ư ể “Đ t n c có trong nh ng cái “ngày x a ngày x a...” m th ng hay k
ấ ướ ắ ầ ớ ế ầ ờ Đ t n c b t đ u v i mi ng tr u bay gi bà ăn
ấ ướ ớ ế ồ Đ t n c l n lên khi dân mình bi ặ t tr ng tre mà đánh gi c
ẹ ầ ớ Tóc m thì b i sau đ u
ẹ ươ ằ ố Cha m th ặ ừ ng nhau b ng g ng cay mu i m n
ộ Cái kèo cái c t thành tên
ạ ạ ộ ắ ả ươ ầ H t g o ph i m t n ng hai s ng xay, giã, gi n, sàng
ấ ướ ừ Đ t n c có t ngày đó”
ấ ướ ố ướ ữ ề Làm nên đ t n ề c này là truy n th ng yêu n ả c, là n n văn hóa riêng, là nh ng tình c m
ườ ủ ả ắ ươ ặ ấ ừ ằ ố con ng i th y chung son s t. Tình c m “th ng nhau b ng g ng cay mu i m n” y đâu
ủ ỉ ươ ủ ấ ả ữ ẹ ch là c a riêng cha m , đó còn là tình yêu th ng nói chung c a t t c nh ng con ng ườ i
ả ấ ộ ố ươ ượ ấ ướ ọ ợ đang s ng chung trong m t m nh đ t thân th ng đ c g i tên là “Đ t n c”. Nó g i ta
ớ ế ữ ừ ư nh đ n nh ng bài ca dao nghĩa tình thân quen t ngàn x a:
ừ ố “Tay nâng chén mu i đĩa g ng
ừ ừ ặ ố G ng cay mu i m n xin đ ng quên nhau”
ủ ể ố “R nhau xu ng b mò cua
ề ấ ừ ả ơ Đem v n u qu m chua trên r ng
ơ ừ Em ọ i chua ng t đã t ng
ừ ừ ặ ố G ng cay mu i m n xin đ ng quên nhau”
Hay:
ặ ố ố “Mu i ba năm mu i đang còn m n
ừ ừ G ng chín tháng g ng hãy còn cay
ặ Đôi ta nghĩa n ng tình dày
ả ớ ạ Có xa nhau cũng ph i ba v n sáu ngàn ngày m i xa”
ồ ữ ưỡ ườ ệ ự Ca dao, dân ca là ngu n s a nuôi d ầ ng tinh th n con ng i Vi t Nam t ờ bao đ i nay.
ươ ủ ườ ứ ẹ ả ả Tình c m yêu th ng, tình nghĩa c a con ng ắ i trong ca dao là th tình c m cao đ p b t
ồ ừ ữ ầ ấ ẽ ừ ở ồ ngu n t nh ng gì g n gũi nh t. Chính vì l đó mà ca dao t ả lâu đã tr thành ngu n c m
ườ ấ ướ ệ ạ ớ ấ ệ ứ h ng, ch t li u cho ng i ngh sĩ sáng tác. Cùng v i đo n trích “Đ t n ả c”, hình nh
ẹ ươ ơ ủ ừ ề ễ ặ ằ ố “Cha m th ng nhau b ng g ng cay mu i m n” trong th c a Nguy n Khoa Đi m là
ữ ụ ể ộ m t trong nh ng ví d tiêu bi u.
ừ ữ ả ố ườ ắ ặ ườ ư ự G ng và mu i là nh ng hình nh th ng b t g p trong ca dao. Ng i x a đã d a vào
ữ ự ể ễ ả ủ ắ ủ ủ ặ nh ng đ c tính t nhiên c a chúng đ di n t tình nghĩa th y chung son s t c a con
ườ ấ ủ ừ ặ ờ ố ỉ ng ậ i. Mu i m n, còn g ng thì th i gian ch làm cho tính ch t c a nó càng thêm đ m
ừ ư ả ố ươ ặ đ c, “g ng càng già càng cay”. Chúng cũng gi ng nh tình c m yêu th ng chân thành
ườ ẽ ằ ắ ặ ở ờ ủ c a con ng i s càng tr nên m n mà, đ m th m qua th i gian.
ấ ướ ủ ượ ự ữ ễ ả Xây d ng “đ t n ề c c a nhân dân”, Nguy n Khoa Đi m m n chính nh ng hình nh dân
ể ệ ể ậ ụ ầ ơ ộ ượ gian đ v n d ng vào trong th mình, th hi n m t cách chính xác và đ y hình t ng v ề
ề ả ố ố ẹ ủ ườ ệ truy n th ng tình c m t t đ p c a ng i dân Vi ố ừ t Nam. Đó là “g ng cay”, là “Mu i
ặ ẳ ở ị m n” b i cha ông ta đã kh ng đ nh:
ặ ố ố “Mu i ba năm mu i đang còn m n
ừ ừ G ng chín tháng g ng hãy còn cay”
ờ ướ Qua đó nói lên l ề ẹ i th h n, ao c:
ặ “Đôi ta nghĩa n ng tình dày
ả ớ ạ Có xa nhau cũng ph i ba v n sáu ngàn ngày m i xa”
ồ ừ ủ ắ ạ ờ ộ “Ba v n sáu ngàn ngày” là th i gian c a m t trăm năm. Nó b t ngu n t ố khao khát s ng
ứ ố ế ạ ầ ạ h nh phúc cùng nhau đ n lúc “Đ u b c răng long”, “Bách niên giai lão”, t c s ng cùng
ộ ờ ư ờ ế ố ọ ướ ủ ẽ ả nhau đ n tr n cu c đ i. Nó cũng gi ng nh l i ao c tình c m c a “đôi ta” s ngày càng
ậ ờ ư ừ ầ ố ộ sâu đ m, không bao gi xa cách. Hành đ ng “Tay b ng chén mu i đĩa g ng” g n nh ư
ể ượ ắ ớ ế ắ ắ ớ ự ậ mang tính bi u t ng. Nh c đ n chúng là nh c t i chúng là nh c t ắ i s đ m đà, sâu s c.
ậ ữ ư ộ ở ậ ư ứ B i v y nhân v t tr tình trong bài ca dao đã đ a nó ra nh m t minh ch ng cho l ờ ẹ i h n
ề ủ ệ ừ ộ ế ớ th th y chung. Th m i có chuy n đang t hành đ ng:
ủ ể ố "R nhau xu ng b mò cua”
ộ ố ữ ệ ế ắ ọ ế Cha ông liên h ngay đ n nh ng đ ng cay, ng t bùi trong cu c s ng mà tha thi t:
ơ ừ “Em ọ i chua ng t đã t ng
ừ ừ ặ ố G ng cay mu i m n xin đ ng quên nhau”
ổ ậ ữ ự ứ ẳ ả ấ ọ ị Đ c nh ng câu ca dao, th y n i b t lên trong đó là s kh ng đ nh tình c m l a đôi còn
ơ ử ắ ữ ễ ề ề ế ơ ơ trong th Nguy n Khoa Đi m nh ng gì nhà th g i g m còn nhi u h n th . Không ch ỉ
ầ ờ ủ ứ ả ẳ ợ ơ ợ ị ơ đ n thu n là l i ng i ca, kh ng đ nh tình c m th y chung đôi l a, câu th còn g i lên th ứ
ủ ả ớ ơ ộ ườ ấ ớ tình c m r ng l n h n là nghĩa tình c a con ng i nói chung v i nhau. T t nhiên, cũng có
ồ ừ ạ ề ả ố ố ẹ ủ ư m ch ngu n t truy n th ng tình c m t ộ t đ p c a dân t c nh ng trong t ư ưở t ấ ng “đ t
ướ ủ ễ ề ế ầ ộ n ơ c c a nhân dân”, Nguy n Khoa Đi m đã khi n cho nó có t m r ng và bao quát h n.
ấ ả ơ ỉ ươ ứ ủ ẳ ạ ị Câu th không ch cho ta th y tình c m yêu th ng mà còn kh ng đ nh s c m nh c a tình
ẹ ươ ữ ừ ằ ặ ố ươ ừ ả ấ c m y n a. “Cha m th ng nhau b ng g ng cay mu i m n”, th ng nhau t ữ nh ng
ộ ố ấ ả ữ ấ ổ ả khó khăn v t v trong cu c s ng, và không vì nh ng khó khăn y mà đ i thay. Hình nh
ừ ặ ợ ườ ộ ấ ướ ớ ế ệ ố “g ng cay mu i m n” g i ng i ta nh đ n m t đ t n c Vi ơ ủ t Nam trong “Bài th c a
ườ ướ ộ m t ng i yêu n ầ c mình” (Tr n Sao Vàng):
ấ ướ ắ “Tôi yêu đ t n c này cay đ ng
ữ ắ ố Nh ng đêm dài th p đu c đi đêm
ợ ề ữ ồ ổ (...) Áo m hôi nh ng bu i ch v
ấ ờ Đ i cúi th p
ừ ạ ố Gánh t ng lon g o m c
ừ ạ ọ ố T ng c ng rau, h t mu i
ấ ướ (...) Tôi yêu đ t n c này áo rách
ộ ổ Căn nhà d t, phên không ngăn n i gió
ừ ẫ ơ ở V n yêu nhau qua t ng h i th
ẫ ươ ớ ộ Lòng v n th ng cây nh c i hoài”
ươ ữ ấ ầ ắ ắ ồ ộ ớ Tình yêu th ng b t ngu n và g n bó v i nh ng gì thân thu c và g n gũi nh t, v i c ớ ả
ộ ố ấ ả ớ ọ ữ ổ ở nh ng gian lao vá v t v trong cu c s ng. V i h , gian kh càng làm cho nó tr nên sâu
ắ ơ s c h n.
ượ ấ ướ ủ ữ ả ượ ễ Vì là hình t ng “đ t n c c a nhân dân” nên nh ng hình nh đ ề c Nguy n Khoa Đi m
ơ ế ứ ầ ấ ệ ể ệ ộ ượ th hi n trong bài th h t s c g n gũi, thân thu c trong đó ch t li u dân gian đ c dùng
ấ ắ ấ ướ ụ ộ ượ ắ ưỡ ồ ữ ằ m t cách r t đ c d ng. Đ t n c đ ồ c b t ngu n và nuôi d ng b ng ngu n s a tinh
ấ ướ ượ ầ ổ ừ ị ử ủ ộ th n là ca dao, dân ca, c tích; đ t n c đ c làm nên t l ch s oai hùng c a dân t c khi
ế ồ ấ ề ỗ ị ắ ả ặ ớ ỗ “dân mình bi ữ t tr ng tre mà đánh gi c”; m i đ a danh, m i m nh đ t đ u g n v i nh ng
ườ ụ ể ữ ờ ộ con ng i c th là nhân dân mà “nh ng cu c đ i đã hóa núi sông ta”... Tình yêu th ươ ng
ủ ừ ư ề ặ ố ố ố ẹ ẹ nh “g ng cay mu i m n” c a m và cha chính là nét truy n th ng t ờ t đ p trong đ i
ủ ả ườ ệ ượ ế ẳ ị ừ ị ố s ng tình c m c a con ng i Vi t Nam. Nó đã đ c đúc k t và kh ng đ nh t l ch s ử
ờ ủ ữ ế ầ hàng nghìn năm, th i c a nh ng bài ca dao và dân ca đ n nay, góp ph n:
ấ ướ ủ ể ấ ướ “Đ Đ t N c này là Đ t N c c a Nhân dân
ấ ướ ủ ấ ướ ủ ạ ầ Đ t N c c a Nhân dân, Đ t N c c a ca dao th n tho i”
ệ ử ụ ấ ệ ừ ơ ở ứ ắ Vi c s d ng ch t li u t trong ca dao, dân ca làm cho ý th tr nên sâu s c, giàu s c liên
ắ ườ ơ ữ ộ ưở t ễ ng, sâu s c và d đi vào lòng ng i h n. Đó cũng chính là m t trong nh ng lí do làm
ủ ạ nên thành công c a đo n trích.
ư ộ ờ ơ ị ỉ ụ ề ẳ ầ ố ị Câu th không ch có giá tr nh m t l ế i kh ng đ nh đ y thuy t ph c truy n th ng tình
ố ẹ ườ ệ ự ầ ạ ả c m t ủ t đ p c a con ng i Vi ủ t Nam mà còn góp ph n tài năng và s sáng t o c a
ự ề ễ ả ướ ủ Nguy n Khoa Đi m khi xây d ng hình nh đât n c c a nhân dân.