HI NGH QUC T KIM SOÁT NHIM KHUN VÀ VI SINH LÂM SÀNG BNH VIỆN ĐI HỌC Y DƯỢC TPHCM
12
PHÂN TÍCH KIUNH VÀ KIU GEN CA KLEBSIELLA PNEUMONIAE
SN XUT CARBAPENEMASE TI THÀNH PH H CHÍ MINH, 2023
Châu Minh Qunh1, Phm Hùng Vân2,
Nguyn Tiến Dũng3, Hunh Minh Tun1
TÓM TT2
Vi khun Klebsiella pneumoniae (K.
pneumoniae) gây n bệnh nhiễm khuẩn, có xu
hướng gia tăng tính kháng thuc gây khó khăn
trong việc điều trị các bnh do vi khun này gây
ra. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ xut hiện và biểu
hiện kiểu hình, kiểu gen hoá carbapenemase
c chng K. pneumoniae phân lập được tại
Thành ph H Chí Minh trong năm 2023.
Phương pháp: K thuật kháng sinh đ khuếch
tán trên thạch và mCIM đ kho t đ kháng
kháng sinh và tiết carbapenemase. Kỹ thut
Multiplex Real-time PCR (MPL-rPCR) với độ
nhy, độ đc hiệu cao giúp phát hiện và xác định
tần sut xuất hiện của các gen hoá
carbapenemase. Kết qu: Trong 230 chủng K.
pneumoniae, tỷ lệ K. pneumoniae tiết
carbapenemase 27%. Cephalosporin thế h3
kháng t78,7% - 100%. Kháng Carbapenem
27% và các nhóm kháng sinh khác 15,8 - 52%.
Tần sut xut hiện gen mã hoá c chng
kháng Carbapenem cao nht là OXA-48 chiếm
69,4%, tiếp đến NDM-1 64,5% và KPC là 4,8%.
Tỷ lệ chng không biểu hiện kháng Carbapenem
nhưng mang gen kháng chiếm 30,4%. Kết luận:
1Khoa Vi sinh, Bnh vin Đại hc Y Dược TP. H
Chí Minh
2Vin nghiên cu và phát trin vi sinh m ng
Vit Nam
3Trung tâm cht ng nông m thu sn vùng 4
Chu trách nhim chính: Hunh Minh Tun
Email: huynh.tuan@umc.edu.vn
Ngày nhn bài: 25/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 06/10/2024
Ngày duyt bài: 09/10/2024
Nghn cứu y cho thy nh trạng kháng thuc
cao ca K. pneumoniae, bao gm c kháng thuc
Cephalosporin thế h3 và Carbapenem. Điu này
gây ra thách thức lớn trong điều trị nhiễm khun
do K. pneumoniae và tăng cường theo dõi xu
hướng kháng thuc và phát triển các phương
pháp điều trị hiệu qu rất cn thiết.
Từ khoá: Klebsiella pneumoniae, MPL-
rPCR, carbapenemase, đ kháng.
SUMMARY
PHENOTYPE AND GENOTYPE
ANALYSIS OF
KLEBSIELLA PNEUMONIAE
PRODUCING CARBAPENEMASE
IN HO CHI MINH CITY IN 2023
Klebsiella pneumoniae (K. pneumoniae)
bacteria cause bacterial infections with growing
drug resistance, making treatment difficult.
Objective: To determine the occurrence rate of
carbapenemase-encoding genes and their
phenotypic expression in K. pneumoniae strains
isolated in Ho Chi Minh City in 2023. Methods:
Agar diffusion and mCIM techniques were used
to examine antibiotic resistance and
carbapenemase secretion. Multiplex Real-time
PCR was used to detect and determine the
frequency of occurrence of carbapenemase-
encoding genes. Results: A total of 230 K.
pneumoniae strains were analyzed.
Carbapenemase secretion was observed in 27%
of strains. Third-generation cephalosporins
resistance ranged from 78.7% to 100%.
Carbapenem resistance was 27%, and other
antibiotic groups had resistance rates between
15.8% and 52%. Among Carbapenem-resistant
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
13
strains, the most frequent carbapenemase gene
was OXA-48 (69.4%), followed by NDM-1
(64.5%) and KPC (4.8%). 30.4% of strains
without Carbapenem resistance carried resistance
genes. Conclusion: This study demonstrates the
high level of drug resistance in K. pneumoniae,
including resistance to third-generation
Cephalosporins and Carbapenems. This poses a
significant challenge in the treatment of K.
pneumoniae infections. Strengthening drug
resistance monitoring and developing effective
treatments are essential.
Keywords: Klebsiella pneumoniae, MPL-
rPCR, carbapenemase, resistance.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Kháng kháng sinh, đặc bit là kháng
Carbapenem, đang là mt vấn đề y tế toàn
cầu quan tâm hàng đầu. K. pneumoniae là
mt trong nhng tác nhân gây bnh nhim
khun ph biến nht ngày càng kháng
nhiu loi kháng sinh. chế đề kháng
kháng sinh ca K. pneumoniae ch yếu là tiết
các enzyme thu phân, gây khó khăn trong
việc điều tr các bnh nhim khun do vi
khun này gây ra. Thành ph H Chí Minh
(TPHCM), vi dân s đông nhiu bnh
viện, trung tâm điều tr, là mt trong nhng
địa bàn nguy cao v s lây lan ca các
chng vi khuẩn đa kháng. Do đó, việc đánh
giá tình nh kháng Carbapenem ph biến
các gen kháng Carbapenem ca K.
pneumoniae ti TPHCM là rt cn thiết.
Chúng tôi thc hiện đề tài này nhm cung
cp s liu mi nht v t l K. pneumoniae
tiết carbapenemase phân lập đưc t mt s
mu bnh phẩm trên địa bàn TPHCM, 2023.
Đng thi, xác định t l s hin din các
gen mã hoá carbapenemase kho sát bng k
thut MLP-rPCR.
Mc tiêu nghiên cu
- Xác định t l K. pneumoniae tiết
carbapenemase phân lp t mt s mu bnh
phẩm trên địa bàn TPHCM năm 2023. Kho
t t l K. pneumoniae đề kháng kháng sinh.
- Kho sát tn sut xut hin ca các gen
kháng Carbapenem ca các chng K.
pneumniae.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu 230 chủng K. pneumoniae t
một smẫu bệnh phẩm trên địa bàn TPHCM,
thực hiện t tháng 01/2023 đến 8/2023. Các
mẫu bệnh phẩm đưc thu thập t 8 Bệnh
viện (Bệnh viện Nguyễn Tri Phương, Bệnh
viện Vạn Hạnh, Bệnh viện Gia An 115,
Phòng khám Ngọc Minh, Bệnh viện An
Bình, Bệnh viện Nguyễn Trãi, Bệnh viện Nhi
Đồng 1 2) vận chuyển mẫu đến phòng
xét nghiệm của Công ty TNHHDV TM
Nam Khoa trong vòng 2 gi.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô t
cắt ngang.
Tiêu chí la chn: Các chng K.
pneumoniae thu thập đưc t các mu bnh
phẩm đàm, mủ, c tiu, máu, dch ra phế
qun dch các loi. Các chng thu thp
thuc chủng đầu tiên ca mỗi ngưi bnh
đưc lưu giữ ti phòng xét nghim Nam
Khoa.
Tiêu chí loi tr: Thiếu thông tin trên l
cha đựng mu, chng phân lp t mu kim
soát môi tng.
Phương pháp chn mu: Chn mu
thun tin.
Đnh danh vi khuẩn: Pơng pháp định
danh sinh hoá IDS 14 GNR® Kit [IDS 14
GNR - NK]. K. pneumoniae có mã định danh
là 63361.
HI NGH QUC T KIM SOÁT NHIM KHUN VÀ VI SINH LÂM SÀNG BNH VIỆN ĐI HỌC Y DƯỢC TPHCM
14
Phương pháp kháng sinh đồ: Phương
pháp Kirby-Bauer. Thu thp và tng hp kết
qu phiên gii theo tiêu chuẩn “Clinical and
Laboratory Standard Institute” (CLSI) năm
2023, kho sát mức độ kháng kháng sinh ca
K. pneumoniae ít nht vi 02 loi kháng sinh.
Phương pháp mCIM phát hin
carbapenemase: S dụng đĩa kháng sinh
Meropenem thc hiện theo ng dn ca
CLSI M100-S33. Kết qu dương tính với
đường kính vùng c chế 6 - 15 mm, âm tính
vi 19 mm không xác định đối vi 16 -
18 mm. K. pneumoniae ATCC BAA-1705 và
BAA-1706 được s dụng làm đối chng
dương tính âm tính của mCIM. Tt c các
chủng sau khi đưc phân lập, đưc gi đông
lnh -70°C trong 25% glycerol cho tiến
hành thc hin PCR.
Phương pháp Multiplex Real-time PCR
xác định gen kháng Carbapenem:
Tách chiết DNA vi khun: Trên h thng
máy t động KingFisher Flex, hoá cht tách
chiết NKDNARNA prep-MAGBEAD.
Mi cho phn ng PCR: Các mồi đưc
thiết kế bi Vin Nghiên cu và Phát trin Vi
sinh lâm sàng Việt Nam. Sau đó, các mồi
đánh giá độ đặc hiu bi công c BLAST
(NCBI) đưc sn xut bi Công ty
SFCprobe Hàn Quc. B mồi xuôi và ngược:
KPC, NDM1, OXA-48 (PCR-NK).
Phn ng MPL-rPCR: Tng th tích
phn ng là 50L, trong đó 40L MPL-
rPCR master mix 1.25X (Nam Khoa) nng
độ 1X, 1L cho mi mi nồng đồ 10
pmol/L, thêm 0,5L các taqman probe
nồng độ 10 pm/L, 0,5L c tinh sch
5L DNA vi khun.
Chu trình nhit: 950C trong 15 phút đ
ch hot hotstart taq polymerase, 40 chu k
hai giai đoạn 940C trong 15 giây, 600C trong
01 phút, tín hiu huỳnh quang được thu nhn
tại giai đoạn này. Phân tích kết qu tn phn
mm CFX 96 (Bio-Rad) qua các kênh u
HEX, FAM, TexasRED, CY5.
Thu thp x lý s liu: Nhp liu
bng phn mm Epidata 3.0, x s liu
bng Excel, thng mô t tính tn xut
t l phần trăm đưc dùng đ t đặc tính
ca gen kháng kháng sinh.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. T l mu bnh phm có kết qu cy phân lập đưc vi khun K. pneumoniae
Bng 1. T l mu bnh phm có kết qu cy phân lập được vi khun K. pneumoniae
Loi bnh phm
S chng
T l (%)
Đàm
104
45,2
M
49
21,3
Dch các loi
43
18,7
c tiu
15
6,5
Dch ra phế qun
13
5,7
Máu
6
2,6
Tng
230
100
Nhn xét: Nghiên cu thc hin vi 230 chng K. pneumoniae được phân lp t các
mu bnh phm khác nhau, chiếm t l cao nht bnh phẩm đàm 45,2%, tiếp đến là m
21,3%, còn li chiếm t l 2,6% - 18,7%.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
15
3.2. Tỷ lệ K. pneumoniae tiết men carbapenemase
Bảng 2. Tỷ lK. pneumoniae tiết men carbapenemase
Vi khun K. pneumoniae
Tn s (%)
Tiết men carbapenemase
62/230 (27,0)
Không tiết men carbapenemase
168/230 (73,0)
Nhận xét: TlK. pneumoniae tiết men carbapenemase bằng phương pháp mCIM
27,0% thấp hơn so với không tiết men là 73,0%.
3.3. T l đề kháng kháng sinh chung
Hình 1. Tình hình đ kháng kháng sinh ca vi khun K. pneumoniae
Nhn xét: K. pneumoniae đề kháng cao
vi nhóm Penicillin là Ampicillin t l
kháng 100%. Nhóm kháng sinh phi hp ß-
lactam/cht c chế ß-lactamase là 91,3%.
Nhóm kháng sinh Cephalosporin kháng
31,3% - 100% (kháng Cefotaxime 100%;
Cefazidime 80,4%; Cefoxitin 78,7%;
Cefepime 31,3%). Nhóm kháng sinh
Carbapenem t l kháng thp 27%. Kháng
sinh Colistin kháng 13%. Nhóm kháng sinh
Aminoglycoside kháng 26,5 30,4%. Các
nhóm kháng sinh khác, Nitrofurantion
15,8%, Trimethoprim/ sulfamethoxazole
49,6%, Chloramphenicol 32,1%,
Ciprofloxacin 52%, Tetracyclin 50%.
3.4. Phân b c gen kháng
Carbapenem các chng K. pneumoniae
HI NGH QUC T KIM SOÁT NHIM KHUN VÀ VI SINH LÂM SÀNG BNH VIỆN ĐI HỌC Y DƯỢC TPHCM
16
Bảng 3. Tần số tỷ lphân bố các gen kháng kháng sinh ở 62 chng K. pneumoniae
tiết carbapenemase
Kiu gen mã hoá carbapenemase (n=62)
Tn s (%)
OXA-48
43/62 (69,4)
NDM-1
40/62 (64,5)
KPC
3/62 (4,8)
OXA-48 + NDM-1
32/62 (51,6)
Nhn xét: Kết qu cho thy s phân b
gen kháng kháng sinh trong 62 chng K.
pneumoniae tiết carbapenemase t43/62
(69,4%) chng mang gen OXA-48, 40/62
(64,5%) chng mang gen NDM-1 3/62
(4,8%) chng mang gen KPC. Ngoài ra,
nghiên cu còn phát hin 32/62 chng
mang cùng lúc gen OXA-48 NDM-1,
chiếm t l 51,6%. N vậy, s chng K.
pneumoniae biu hin tiết carbapenemase
mang gen OXA-48 chiếm t l cao nht
trong s các gen liên quan đến
carbapenemase.
Bng 4. Tn s và t l phân b các gen kháng kháng sinh 168 chng K. pneumoniae
không tiết carbapenemase
Kiu gen mã hoá carbapenemase (n=168)
Tn s (%)
OXA-48
29/51 (56,9)
KPC
18/51 (35,3)
NDM1
17/51 (33,3)
Nhn xét: Trong 168 chng không biu
hin tính kháng Carbapenem 51 chng
mang gen mã hoá carbapenemase, chiếm t
l 30,4%. Trong 51 chng này: s chng
mang gen OXA-48 chiếm t l cao nht là
29/51 (56,9%), tiếp đến là KPC 18/51
(35,3%) và NDM1 là 17/51 (33,3%).
IV. BÀN LUN
4.1. T l mu bnh phm kết qu
cy phân lập đưc vi khun K.
pneumoniae
Kết quả nghiên cứu cho thấy K.
pneumoniae thể đưc tìm thấy nhiều
loại mẫu bệnh phẩm khác nhau (Bảng 1). K.
pneumoniae là tác nhân chính gây nhiễm
khuẩn hội nhiễm khuẩn bệnh viện,
trong đó phổ biến nhất nhiễm khuẩn
đường hấp. Tại BV Thống Nhất (2018-
2022) t l phân lp K. pneumoniae đàm
46,2%, dịch phế quản 10,3%, nước tiểu
16,6%, dch vết loét 11,6%, máu 5,8%, dch
bụng 35%, bệnh phẩm khác 6%.1 BV Đa
Khoa Trung Ương Cần T (2022) t bệnh
phẩm đàm 63,4%, m20,8% máu 4,8%.2
N vậy, c nghiên cứu đều cho thấy sự
tương đồng K. pneumoniae được phân lập
nhiều nhất bệnh phẩm hấp (đàm). K.
pneumoniae được phát hiện trong dch tiết hô
hấp chiếm t lcao nhất thể do vi khuẩn