ế ề ề ệ ậ ả ủ ự Đ bài: Phân tích v ngh thu t xây d ng hình nh trong Ti ng hát con tàu c a
ế Ch Lan Viên
Bài làm
ổ ậ ủ ơ ế ữ ệ ậ ộ ạ M t trong nh ng thành công n i b t c a bài th Ti ng hát con tàu là ngh thu t sáng t o
ả ả ượ ự ủ ả ự ể ữ hình nh. Có nh ng hình nh đ c xây d ng theo th pháp t th c, song tiêu bi u là
ể ượ ữ ứ ự ế ể ệ ắ ả nh ng hình nh bi u t ữ ng ch a đ ng nh ng khái quát tri ấ t lí sâu s c, th hi n ch t
ủ ế ơ riêng c a phong cách th Ch Lan Viên.
ữ ả ồ ả ự ắ ỉ ệ ữ ề ế ớ ớ Trong dòng h i nh , nh ng hình nh t th c g n li n v i nh ng k ni m kháng chi n, là
ủ ườ ứ ế ắ ơ hình bóng c a con ng i và thiên nhiên Tây B c đã in sâu trong kí c nhà th : Chi c áo
ả ươ ử ạ ặ ồ ồ ủ nâu anh m c đêm công đ n; L a h ng soi tóc b c; b n s ắ ng giăng, đèo mây ph ; V t
ư ế ỉ ệ ữ ừ ữ ệ ằ ấ ế xôi nuôi quân em gi u gi a r ng,... Nh th , k ni m đã hi n hình b ng nh ng chi ti t xác
th c. ự
ề ủ ể ượ ả ộ ế ơ Ngay nhan đ c a bài th đã là m t hình nh bi u t ng: Ti ng hát con tàu. Bi u t ể ượ ng
ọ ườ ơ ở ừ ự ế ữ ề ề v khát v ng và ni m hân hoan lên đ ng này có c s t th c t : nh ng năm 1958
ự ắ ậ ộ ộ ộ ế ề ề 1960 có m t cu c v n đ ng lên Tây B c xây d ng kinh t ỉ mi n núi. Ch có đi u là vào
ể ấ ư ề ờ ườ ắ ở ắ th i đi m y ch a h có đ ng tàu và con tàu lên Tây B c. Cho nên, Tây B c đây
ỉ ừ ụ ể ộ ị ư ể không ch d ng l ạ ở i ý nghĩa m t đ a danh c th mà nó còn có ý nghĩa bi u tr ng cho
ứ ự ứ ẹ ộ ố ấ ớ ủ ề ả ơ ở ồ ủ cu c s ng c a nhân dân, là m nh đ t l n ch a đ ng nhi u h a h n, n i kh i ngu n c a
ắ ặ ọ ả ứ ệ ề ả ậ ượ m i c m h ng ngh thu t chân chính. Chúng ta còn b t g p nhi u hình nh đ c xây
ươ ư ế ứ ẩ ụ ẫ ố ơ ọ ự d ng theo ph ầ ng th c n d nh th trong su t bài th : gió ngàn đang v y g i; v ng
ẹ ầ ươ ẹ ủ ồ ơ trăng; trái đ u xuân; M yêu th ng; Mùa nhân dân giăng lúa chín; m c a h n th ; vàng
ặ ồ ử ữ ả ố ớ ta đau trong l a; M t h ng em trong su i l n mùa xuân,... Nh ng hình nh bi u t ể ượ ng
ưở ượ ủ ườ ọ ể ạ ữ ưở kích thích trí t ng t ẫ ng, suy ng m c a ng i đ c đ t o ra nh ng liên t ng sâu xa,
ạ ờ ườ ọ ấ ạ ả ộ ấ b t ng . Bên c nh đó, ng i đ c còn th y hàng lo t các hình nh so sánh đ c đáo: ơ i
ủ ứ ườ ườ ư ế ườ ọ ử kháng chi n! M i năm qua nh ng n l a M i năm sau còn đ s c soi đ ng; Con
ề ố ư ứ ư ặ ỏ ặ ạ g p l i nhân dân nh nai v su i cũ c đón giêng hai, chim én g p mùa Nh đ a tr ẻ
ặ ữ ừ ư ế ặ ơ ỗ ớ ỗ th đói lòng g p s a Chi c nôi ng ng b ng g p cánh tay đ a; Anh b ng nh em nh ư
ớ ề đông v nh rét
ư ữ ế ế ả ộ Tình yêu ta nh cánh ki n hoa vàng,... Nh ng hình nh so sánh sinh đ ng, liên ti p, trùng
ư ế ụ ể ừ ượ ụ ự ữ ệ ế ố ể ệ đi p nh th có tác d ng tr c ti p th hi n, c th hoá nh ng ý nghĩa v n tr u t ng: ý
ố ớ ự ố ủ ế ộ ớ ố nghĩa l n lao c a cu c kháng chi n ch ng Pháp đ i v i s s ng nhân dân nói chung,
ườ ậ ớ ữ ệ ệ ệ ố ị ng ộ ố i ngh sĩ nói riêng; m i quan h khăng khít, máu th t gi a ngh thu t v i cu c s ng
ấ ướ ỗ ớ nhân dân, đ t n c; n i nh , tình yêu,...
ứ ủ ế ể ế ạ ẳ ộ ơ ị Qua Ti ng hát con tàu, có th kh ng đ nh: s c m nh lay đ ng c a th Ch Lan Viên
ể ượ ệ ậ ạ ả chính là ngh thu t sáng t o hình nh giàu ý nghĩa bi u t ng.