CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
260
PHÂN TÍCH THC TRẠNGĐƠN THUỐC D PHÒNG BIN C NÔN
BUN NÔN DO HOÁ TR LIU TRÊN BỆNH NHÂN UNG T
TI BNH VIN PH SẢN TRUNG ƯƠNG
Trn Th Thu Trang1, Nguyn Th Tho1, Hoàng Th Phương2,
Vũ Thị Mai Qunh1, Nguyễn Văn Thng2, Nguyn Th Hng Hnh1,
Nguyn Thành Hi1, Thân Th Hi Hà2, Nguyn Th Liên Hương1
TÓM TT32
Mc tiêu: Phân tích tính phù hp theo hưng
dn điều tr trong đơn thuc d phòng biến c
nôn bun nôn (CINV) do hóa tr liu trên bnh
nhân ung thư.
Đối tượng phương pháp: Nghiên cu mô t
ct ngang trên các bnh nhân được chn đoán
ung thư và có ch định điều tr hoá cht ti khoa
Ph ung thư, bnh vin Ph sn Trung ương từ
05/12/2023 đến 29/02/2024.
Kết qu: Tng cng 127 bnh nhân được
đưa vào nghn cứu, tương ng vi 286 chu k
hoá cht. Trong đó có 73 bnh nhân mc ung thư
bung trng, chiếm 57,5% và 46 bnh nhân u
ngun bào nuôi, chiếm 36,2%. giai đon cp
và mun, pc đ hóa tr nguy cơ CINV cao
và trung bình có t l ơng ng 50,7% và
14,7%; và 38,8% và 14,7%. Trong s 286 chu
k, t l s chu k đưc kê đơn d phòng nôn và
bun nôn giai đon cp và mun ln lượt là
72,0% và 56,5%. Phác đ d phòng CINV kng
đưc cá th theo nguy cơ CINV ca phác đ hóa
tr, ch yếu phi hp hai thuc gm 1 thuc
kháng th th 5-HT3 và corticosteroids, t l phù
hp v phác đ ln lượt 28,3% và 38,1% giai
đon d phòng cp và mun. c vn đ kê đơn
1Trường Đại hc Dược Ni
2Bnh vin Ph sn Trung ương
Chu trách nhim cnh: Nguyn Th Liên Hương
Email: huongntl@hup.edu.vn
Ngày nhn bài: 13/08/2024
Ngày phn bin khoa hc: 10/09/2024
Ngày duyt bài: 09/10/2024
thuc d phòng CINV chưa phù hp vi khuyến
o ca B Y tế ch yếu : thiếu thuc và thiếu
liu dùng với phác đ nguy cơ cao, tha thuc
với phác đ nguy cơ thp.
Kết lun: Thc trạng kê đơn d phòng biến
c CINV trong thực hành lâm sàng còn chưa
đưc cá th hoá theo nguy cơ của phác đ hoá tr
liu. Tiếp tc thc hin c đánh giá mi liên
quan ca vic d phòng vi biến c CINV đ có
n c xây dng c can thip phù hp nhm
qun biến c CINV.
T khoá: d phòng, nôn và bun nôn do hoá
tr liu, ung thư ph khoa
SUMMARY
PRESCRIBING CHEMOTHERAPY-
INDUCED NAUSEA AND VOMITING
PROPHYLAXIS FOR CANCER
PATIENTS AT THE NATIONAL
HOSPITAL OF OBSTETRICS AND
GYNECOLOGY: A SITUATION
ANALYSIS
Objective: To analyze the appropriateness
based on treatment guidelines, of prescribing
patterns of prophylactic medication for
chemotherapy-induced nausea and vomiting
(CINV) in cancer patients
Methods: A cross-sectional descriptive
study was conducted on cancer patients
diagnosed and undergoing chemotherapy at the
Oncology Gynecology Department, National
Hospital of Obstetrics and Gynecology, from
December 5, 2023, to February 29, 2024.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
261
Results: A total of 127 patients,
corresponding to 286 chemotherapy cycles, were
analyzed. Among them, 73 patients (57.5%) were
diagnosed with ovarian cancer, and 46 patients
(36.2%) were diagnosed with gestational
trophoblastic neoplasia. The proportions of
chemotherapy regimens with high and moderate
risk for CINV in the acute and delayed phases
were 50.7% and 14.7%; 38.8% and 14.7%,
respectively. Of the 286 cycles, the proportion of
patients prescribed prophylaxis for CINV in the
acute and delayed phases was 72.0% and 56.5%,
respectively. The CINV prophylactic regimens
were not individualized according to the CINV
risk, with most regimens combining a 5-HT3
receptor antagonist and corticosteroids. The rate
of appropriate prophylactic regimens was 28.3%
in the acute phase and 38.1% in the delayed
phase. Regarding the compliance with the
Ministry of Health guidelines, the main issues in
prescribing CINV prophylaxis were under-dosing
in high-risk regimens and over-prescribing in
low-risk regimens.
Conclusion: Currently, prescribing CINV
prophylaxis in clinical practice has not yet been
individualized according to the emetogenic risk
of the chemotherapy regimen. It is essential to
further identify factors related to CINV
prophylaxis to develop appropriate interventions
for CINV management.
Keywords: prophylaxis, chemotherapy-
induced nausea and vomiting, gynecologic
cancer
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nôn bun nôn do hoá tr liu (CINV-
chemotherapy-induced nausea and vomiting)
là mt trong nhng phn ng hại thường
gặp đáng lo ngi nht ca hoá chất điu tr
ung t [3]. Khi không đưc điu tr, CINV
th ảnh hưởng ti 60%-80% đến bnh
nhân ung t [9]. Biến c này không ch tác
động tiêu cc đến chất lưng cuc sng ca
bnh nhân (ảnh ng đến tâm lí, ri lon
đin gii, mất c, suy dinh dưng tn
tơng thc qun) mà còn là lí do khiến cho
bnh nhân t chối điều tr nhng chu
tiếp theo, gim hiu qu tăng chi phí điều
tr [5], [9].
D phòng nôn và bun nôn t khi bắt đầu
hoá tr rt quan trng vì kim soát thành công
trong giai đon cp liên quan cht ch đến
kh năng làm giảm t l CINV trong giai
đoạn nôn mun các chu hoá cht tiếp
theo. Các ng dn điều tr ca các t chc
trên thế gii B Y tế đã thống nht
khuyến cáo d phòng CINV cho các bnh
nhân da vào mức độ gây nôn của phác đ
hoá tr liu, t đó ra quyết định la chn
phác đồ chng nôn phù hp cho giai đoạn
cp mun bng các nhóm thuc chng
nôn: kháng NK-1, kháng 5-HT3,
dexamethason, olanzapin, metoclopramid
[2], [8], [10]. Tuy nhiên, hin nay, vic d
phòng CINV các bệnh nhân ung thư trong
thc hành m sàng vn gp mt s vấn đề.
Tình trng s dng quá mc, d phòng thiếu,
hoc d phòng không đầy đủ v thi gian các
thuc chng nôn các phác đ nguy
nôn khác nhau đã đưc báo cáo nhiu quc
gia trên thế gii [4], [6], [7]. Ti Vit Nam,
cũng đã ghi nhn thc trng hai bnh vin
Ung u min Bắc, trong đó phác đồ d
phòng cp muộn tương t cho tt c các
trường hp bt k nguy cơ CINV nào [1].
Bnh vin Ph sản Trung Ương bnh
vin tuyến Trung ương chức năng khám
điều tr các bnh chuyên ngành sn ph
khoa sinh. Khoa Ph ung t của bnh
vin vai tkhám, chn đoán, sàng lc
điu tr các bệnh ung t Phụ khoa như: ung
t buồng trứng, u nguyên bào nuôi, ung t
vú,…Trong đó, một t l ln các bnh nhân
này s dụng các phác đồ hoá tr liu
nguy nôn cao trung nh, cn yêu cu
d phòng CINV cht ch. Vi mong mun
kho sát thc trng s dng thuc trong d
phòng CINV, t đó n cứ cho vic trin
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
262
khai các hoạt động dưc lâm sàng phù hp,
góp phn nâng cao hiu qu điu tr cht
ng cuc sng cho các bệnh nhân ung t
ti khoa Ph ung t bệnh vin Ph sn
Trung ương, nghiên cứu đưc thc hin vi
mc tiêu: Phân tích nh phù hp theo
ng dẫn điu tr trong đơn thuốc d
phòng biến c nôn bun nôn do hóa tr
liu trên bệnh nhân ung thư ti bnh vin
ph sản trung ương”.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cu t ct ngang tn các
bệnh nhân được chn đoán ung thư và có chỉ
định điu tr hoá cht ti khoa Ph ung t,
bnh vin Ph sản Trung ương t 05/12/2024
đến 29/02/2024. Nghiên cu loi tr các
bệnh nhân có điu tr x tr đồng thi.
Nghiên cu thu thập các thông tin lưu tr
trong h bệnh án bao gm: thông tin v
nhân khu hc, bệnh ung thư, phác đồ hoá tr
liu, các yếu t nguy nôn/buồn nôn, phác
đồ d phòng nôn và bun nôn.
Căn cứ phân tích tính phù hp trong
đơn
Tính phù hp của phác đồ d phòng nôn
bun nôn mi chu k đưc đánh giá
theo ng dn thực hành dưc lâm sàng
cho dược sĩ trong mt s bnh không lây
nhim - B Y tế 2019” [2] được trình bày chi
tiết trong lược đồ sau:
Mức độ CINV của phác đồ hoá tr liu
đưc phân loại theo quy đnh v mức độ gây
nôn ca hoá chất theo Hướng dn ca B Y
tế vi 4 mức độ cao, trung bình, thp rt
thp [2]. Vi phác đồ hoá cht nhiu ngày,
nguy gây nôn cấp được xác định theo
nguy của hoá cht có mức độ gây nôn cao
nht ca từng ngày nguy gây nôn
muộn đưc tính theo nguy gây nôn ca
hoá cht mức độ gây nôn cao nht ngày
hoá cht cui cùng.
Hình 1. Lưc đồ phân tích tính phù hợp trong kê đơn dự phng CINV
theo hưng dẫn của Bộ Y tế
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
263
X lý s liu:
S liệu được nhp vào phn mm
Microsoft Excel x lý bng phn mm
SPSS 29.0. S liệu định tính đưc tnh bày
i dng s ng (t l phần tm, %), số
liệu định lượng đưc biu diễn dưới dng
trung nh ± SD với phân phối chun hoặc
trung vị (khoảng t phân vị, IQR) với phân
phối không chun.
Đạo đức nghiên cu:
Nghiên cu đưc thông qua Hội đồng
Đạo đức trong Nghiên cu Y sinh hc, Bnh
vin Ph sản Trung ương quyết định ngày
6/12/2023.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân
trong mẫu nghiên cứu
Tng cng 127 bệnh nhân được đưa vào
nghiên cứu, tương ng vi 286 chu k hoá
chất. Đa số bnh nhân mắc ung t buồng
trng (53,5%) u nguyên bào nuôi
(36,2%). Khong 50% s chu k s dng
phác đồ hoá cht truyn trong nhiu ngày. V
nguy gây nôn, c 2 giai đoạn cp
muộn, phác đồ hóa tr nguy gây
nôn/bun nôn cao trung nh t l tương
ng là 50,7% 14,7%; 38,8% 14,7%
(bng 1).
Bng 12. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu
Đặc đim
Kết qu, n (%)
Đặc đim chung theo bnh nhân (n=127)
Tui (trung bình±SD, min max)
46,1 ± 15,8, 15 - 82
Loại ung thư
Ung t buồng trng
73 (57,5)
U nguyên bào nuôi
46 (36,2)
Ung t khác (*)
8 (6,3)
Có bnh mc kèm
26 (20,5)
Đặc điểm theo phác đ (N=286)
Đặc đim hoá tr liu
Đặc điểm phác đồ hoá tr liu
PC
107 (69,9)
MTX
72 (62,6)
EMACO
23 (20,0)
ACTD
16 (13,9)
BEP
18 (11,8)
Khác
Thi gian dùng hoá cht
1 ngày
131 (45,8)
Nhiu ngày
155 (54,2)
Nguy cơ gây nôn của phác đồ hoá cht
Giai đoạn nôn cp (n=286)
Cao
145 (50,7)
Trung nh
42 (14,7)
Thp
8 (2,8)
Rt thp
91 (31,8)
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
264
Giai đoạn nôn mun (n=286)
Cao
111 (38,8)
Trung nh
42 (14,7)
Thp
24 (8,4)
Rt thp
109 (38,1)
Mt s yếu t nguy cơ ảnh hưng đến vic xut hin CINV
Tin s say tàu xe
132 (46,2)
Tin s nôn, bun nôn khi mang thai
119 (41,6)
Lo lắng trước khi hoá cht
111 (38,8)
Tin s s dụng rưu, bia hàng ngày
0 (0)
Chú tch: (*) Các loại ung tkhác bao
gồm: ung t vú, ung t vòi t cung, ung
t cổ t cung thn kinh ni tiết, ung t nội
mc t cung; PC (Paclitaxel + carboplatin;
MTX (Methotrexat); EMACO (Etoposid +
methotrexat + dactinomycin +
cyclophosphamid + vincristin); ACTD
(Dactinomycin); BEP (Bleomycin + etoposid
+ cisplatin)
3.2. Phân ch đặc điểm s dng phác
đồ d phòng nôn bun nôn do hoá tr
liu
3.2.1. Đặc đim la chọn phác đồ d
phòng CINV
Trong s 286 chu k, t l s chu k
đưc đơn d phòng nôn bun nôn
giai đoạn cp mun ln lưt 72,0%
56,5%. Phác đồ d phòng CINV không đưc
th theo nguy CINV của phác đồ hóa
tr, trong đó phác đ đưc kê đơn nhiều nht
là phi hp hai thuc gm 1 thuc kháng th
th 5-HT3 (5-HT3 RA)
methylprednisolon vi t l dùng trong giai
đoạn cp mun lần lượt 97,2%
95,7% (nh 2).
Hình 2. Tỷ lệ sử dụng các thuốc dự phng CINV theo nguy cơ của phác đồ