Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
Nghiên cu Y hc
124
PHU THUT CHUYN THN KINH PH ĐN THN KINH TN VAI
PHC HI DNG VAI BNG ĐƯNG SAU, MT PHU THUT HA HN
TRONG ĐIU TR TỔN THƯƠNG ĐÁM RỐI THN KINH NH TAY:
BÁO O CA LÂM SÀNG
Tơng Trọng Tín1,2, Tăng Ngọc Đạt1
M TT
Đặt vn đ: Ổn định phc hi dng vai trong tổn thương đám ri thn kinh cánh tay bng phương pháp
phu thut chuyn thn kinh ph đến thn kinh trên vai theo đường kinh đin phía trưc có th m yếu mt
phần thang. Pơng pháp phu thut qua đường m phía sau do Guan SB Bahm J khởi ng t năm
2004 đưc mong đi là khc phục đưc mt s nhược điểm ca phu thut đường phía trưc. Đưng m này bo
tn chc ng phần trên cơ thang và chuyn thn kinh gn mục tiêu hơn gp i phân b sm trên gai.
Mc tiêu: Áp dng pơng pháp chuyển thn kinh ph đến thn kinh trên vai bng đường sau phc hi
dng vai trong điu tr tn thương mức độ r đám rối thn kinh nh tay (ĐRTKCT) để có nhn định bước đầu
v ưu điểm và nhược điểm ca phương pháp trước khi trin khai rộng rãin.
Đối tưng Phương pháp nghiên cu:o cáo hàng lot ca. m bệnh nn tn thương ĐRTKCT mức
độ r, không phc hi vi điều tr bo tn.
Kết qu: Thi gian theoi ngn nht 3,5 tngi nht 14 tháng vi sức cơ trên gai M3-4, tm vn động
ch đng dng vai t 200 đến 400. Bt đầu du hiu phc hi vn động dng vai lúc 2,5 tháng (sc M2).
Luônm đưc thn kinh trên vai, có mt trường hp biến chng chy máu. Sc cơ thang hầu như kng bị nh
ng đạt sc cơ M4-5.
Kết lun: Phu thut chuyn thn kinh ph ti thn kinh trên vai bằng đường sau ha hẹn phương pháp
hiu qu trong vic gp phc hi chcng dng vai trên bnh nhân tổn thương ĐRTKCT mức đ r.
T khóa: tiếp cn li sau, chuyn thn kinh, thn kinh ph, thn kinh tn vai, tổn thương ĐRTKCT
ASTRACT
DORSAL APPROACH TO TRANSFER THE DISTAL SPINAL ACCESSORY NERVE TO THE
SUPRASCAPULAR NERVE FOR RESTORATION OF SHOULDER ABDUCTION, A PROMISING
SURGERY IN THE TREATMENT OF BRACHIAL PLEXUS INJURIES: CASE REPORT
Truong Trong Tin, Tang Ngoc Dat
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 27 - No. 1 - 2024: 124 - 130
Background: In the conventional anterior approach to transfer the spinal accessory nerve to the
suprascapular nerve for stabilization and restoration of shoulder abduction often results in partial loss of
trapezius muscle function. Dorsal approach as described initially by Guan SB and Bahm J in 2004 is
expected to overcome some of these drawbacks of the anterior transfers. This approach preserved the function
of upper trapezius muscle and the nerve transfer being closer to the target muscle produced an early
reinnervation of the supraspinatus muscles.
1Khoa Ngoi Chn Thương Chnh Hình- Bnh vin Ch Ry
2B môn Chn Thương Chnh Hình -Phc Hi Chc Năng Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh
Tác gi liên lc: BS. CKII. Trương Trọng Tín ĐT: 0937006006 Email: drtruongtrongtin@yahoo.com.vn
Tp chí Y hc Thành ph H Chí Minh, 27(1):124-130. DOI: 10.32895/hcjm.m.2024.01.18
Nghiên cu Y hc
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
125
Objectives: Application of dorsal approach to transfer the distal spinal accessory nerve to the suprascapular
nerve for restoration of shoulder abduction in the treatment of brachial plexus injuries at the root level serves as
the first assessment of the advantages and disadvantages of the method before wider deployment.
Methods: Case series report. Five patients with brachial plexus injuries at the root level lesions, did not
recover with conservative treatment.
Results: The shortest follow-up period was 3.5 months and the longest was 14 months with supraspinatus
muscle strength at M3-4; active range of motion of the shoulder abduction from 200 to 400, indicating recovery of
the shoulder movement at 2.5 months (M2 muscle strength in particular) and always finding the suprascapular
nerve, while there was one case of bleeding complications, though trapezius muscle strength was almost not
affected, reaching M4-5 muscle strength.
Conclusions: Surgical transfer of the accessory nerve to the suprascapular nerve by the posterior approach
promises to be an effective method in helping restore shoulder abduction function in patients with brachial plexus
injury at the root level.
Keyword: dorsal approach, nerve transfer, spinal accessory nerve, suprascapular nerve, brachial plexus injuries
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tn thương đám rối thn kinh cánh tay
RTKCT) do chấn thương tn thương nặng
gây mt chc năng để li di chng u i.
Gi vng kèm vi phc hi chức ng khp vai
mt trong nhng mc tiêu điu tr chính(1). Y
n ghi nhận kết qu tốt n khi chuyn trc
tiếp phn xa thn kinh ph o o thn kinh
trên vai so vi ng mnh gp t r C5(2).
Tớc đây, phẫu thut chuyn phn xa thn
kinh ph ti thn kinh tn vai qua đưng m
pa trước đưc s dng rộng i và đưc xem
phu thut tiêu chuẩn trong điu tr tn
thương thân trên ca ĐRTKCT(1). Tuy nhiên,
mt ch tiếp cn khác phương pp phu
thut qua đưng m phía sau do Guan SB
Bahm J khởi ng t m 2004 được cho
chuyn thn kinh gn các mục tiêu hơn
ngăn ngừa tn thương các nhánh gần ca thn
kinh ph phân b cho thang(3,4).
Mc tiêu
Áp dng phương pp chuyển thn kinh
ph đến thn kinh trên vai bng đưng sau
phc hi dạng vai trong điều tr tổn thương mc
độ r ĐRTKCT đ nhận định bước đầu v ưu
điểm nhược đim ca pơng pp trước khi
trin khai rng i hơn.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối ng nghiên cu
Bnh nn (BN) tn thương hoàn toàn hoc
thân trên ĐRTKCT mức độ r đưc chn đoán
da trên lâmng, cng hưởng từ, điện cơ đồ
kng phc hi vi điều tr bo tn.
Phương pháp nghn cứu
Thiết kế nghiên cu
Báo cáong lot ca.
Đánh giá bệnh nhân tc m
Nhng bnh nhân tn thương ĐRTKCT
đến khám ti khoa Ngoi Chn thương Chnh
nh (CTCH) bnh vin Ch Ry được khám,
đánh gtổn thương v trí mức đ r da o các
du hiu:
- Lâmng: ghi nhn nhng du hiu gi ý
tn thương mức đ r(5).
+ Đau t bng vùng tay kng có cm giác;
+ Teo mt chc năng c gốc chi, ơng
b vai dang như cánh chim;
+ Hi chng Horner: sp mi, đng t co nh.
- Cn m ng cng hưởng t ĐRTKCT,
điện đồ xác định tn thương mức độ r
ĐRTKCT.
Phương pháp phu thut
Bệnh nhân đưc kê nm trên n m
nghiêng 900 v phía bên tay không tổn thương,
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
Nghiên cu Y hc
126
đầu được ng lên khong 400. c mc gii
phẫu đưc ghi nhn gmc mm cùng vai, gai
vai, b trong ơng bả vai, đưng gia ct sng
nh ước lượng v trí đường đi thn kinh trên
vai, nhánh o bó dưới thang của thn kinh
ph theo Colbert Mackinnon(6,7). Các mc này
đưc v đánh du trên da bnh nhân (nh 1).
A B
nh 1. Các mc gii phu ướcng v trí đường đi thần kinh theo Colbert Mackinnon (A). Các mcy
đưc v đánh du tn da bnh nhân (B). Ngun: c gi, bnh nhân s 4
Tnh t phu thut
Đưng rch da khong 10 - 12cm song song
vi gai vai. thang được ch khi ch bám
trên gai vai theo đường rch da. ch gian
giữa thang cơ trên gai được c ch đ
bc l bó mch thn kinh ph cho dưới
thang nm mặt ới thang. Nhánh thn
kinh ph cho i thang đưc ch riêng
khi mch đưc c ch ti phn xa nơi
chia nhiu nhánh o thang. Chúng tôi sử
dng y kích thích điện để h tr tìm kiếm
đánh giá tính toàn vẹn ca si thn kinh trưc
khi ct. Tiếp theo s dc theo b trên ca xương
b vai bng ngón tay tr m thy khuyết vai.
o mnh thang lên trên b trên tn
gai xuống i nhìn thy y chng ngang trên
vai u trng sáng nm ph tn khuyết vai
(Hình 2).
Ct tht động mch nh mạch trên vai
nm ngay trên dây chng. đây cắt y chng
ngang trên vai chú ý bo v thn kinh trên vai
nm ngay bên i dây chng trong khuyết vai.
Bóc ch, bc l kim tra y thn kinh vi
máy ch thích điện trước khi ct. Nhánh thn
kinh ph sau đó đưc ni tn tn vi thn kinh
trên vai bng ch Nylon 9.0 i kính loup độ
png đi 6X (nh 3).
Khâu li thang o gai vai với vicryl 2.0.
Khâu n da, không dẫn u. Sau m ng cố
định tay vào người kiu Desault.
nh 2: Dây chng ngang trên vai đưc bc l.
Ngun: Tác gi, bnh nn s 2
Nghiên cu Y hc
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
127
A B
nh 3: Bc l thn kinh trên vai, nnh thn kinh ph cho dưới cơ thang (A) và khâu ni tn- tn (B).
Ngun: Tác gi, bnh nhân s 2
Chăm c hậu phu tái khám
Hu phu bệnh nhân được mang đai
Desault trong 3 tun.
Sau đó bắt đu ngay phc hi chức ng với
c i tp kéo giãn th động, tp vn động c
khp và kích tch đin theo Kelly BM(8).
Bệnh nhân được hn tái khám hàng tháng,
mi lần tái khám chúng tôi đánh giá trương
lực trên gai, mức độ dng vai, sức cơ thang.
Để hn chế các yếu t gây nhiu, bác chuyên
khoa phc hi chức năng s đánh giá sức
trên gai, sức thang tm vận động ch
động dng vai.
Các biến s v phu thut theo dõi sau
m đưc thu thp:
- Thi gian phu thut.
- Thi gian tìm kiếm nhánh o bó ới
thang thn kinh ph thn kinh trên vai.
- Biến chng chy u: chy máu, cm
máu khó khăn trong c m do tut nt ch ct
cm u động mch trên vai.
- T l khâu ni đưc tn tn hai đầu thn
kinh kng cn mnh ghép.
- Thi gian khâu ni vi phẫu hai đầu tn
thn kinh.
- Sức tn gai, sc cơ thang, tm vn
đng ch động dng vai.
- Thi gian bt đu du hiu phc hồi
trên gai.
KT QU
Đặc đim tn thương
Năm bệnh nhân trong nghiên cứu y đa số
nam, tui nh nht 26 và ln nht là 39, đa số
b tn tơng n tay kng thuận, thi gian t
c thương tổn tới khi được phu thut sm nht
5 tháng mun nht 13 tháng, nguyên
nhân đu do tai nn giao thông (TNGT) vi v t
tn thương mc đ r vi kiu tổn thương giật
đt và nh r.
Bn trường hp lit hoàn toàn và một trường
hp lit thân tn. mt trường hp lit hoàn
toàn kèm theo tắc động mch ới đòn. Bng 1
mô t chi tiết đặc đim ca c bnh nhân trong
mu nghiên cu.
Bng 1. Đặc điểm mu nghiên cu
1
2
3
4
5
Nam
Nam
Nam
Nam
N
26
29
28
27
39
Trái
Phi
Trái
Trái
Trái
Phi
Phi
Phi
Phi
Phi
nách
đầu
ct sng
TK trên vai
TK ph
nách
đầu
ct sng
nơi khâu ni tn-tn
TK trên vai
TK Ph
Y hc Thành ph H Chí Minh * Tp 27 * S 1 * 2024
Nghiên cu Y hc
128
1
2
3
4
5
5
13
5
5,5
8
TNGT
TNGT
TNGT
TNGT
TNGT
Hn toàn, mc
độ r
Hn toàn,
mc độ r
Hn toàn, mức độ r
m tắc ĐM dưới đòn
Hn toàn,
mc độ r
Thân trên,
mc độ r
Kết qu c đc đim liên quan đến phu thut
Bng 2. c đặc điểm ln quan đến phu thut
Bnh nhân
Đặc điểm
1
2
3
4
5
Thi gian phu thut
2h00’
2h30
2h00’
2h00
2h00’
Thi gian tìm nhánh ca thn kinh ph
30’
30’
30’
30’
30’
Thi gianm thn kinh trên vai
45
45
45
45’
45’
Biến chng chy u
không
Có, mt thi gian
cm máu 30’
không
không
không
Khâu ni đưc tn-tận hai đầu thn kinh
Khâu đưc
Khâu đưc
Khâu đưc
Khâu đưc
Khâu đưc
Thi gian khâu ni vi phu
15
15’
15’
15’
15’
Kết qu phu thut chuyn thn kinh bng đưng sau
Bng 3. Kết qu chức năng khớp vai trong nghn cu
Bnh nhân
1
2
3
4
5
Thi gian theo dõi (tháng)
7
14
6
7
3,5
Thi gian bắt đầu có du hiu phc hi tn gai (M2)
2,5 tháng
2,5 tháng
2,5 tháng
2,5 tháng
2,5 tháng
Sc trên gai
M4
M4
M4
M4
M3
Tm vận động ch đng dng vai
300
400
350
300
200
Sc cơ thang
M5
M5
M5
M5
M4
A B
nh 4. Kết qu phc hi dng vai vi tm vận động ch động khong 150 sau 3 tháng (A) và đt 350 sau 6
tháng (B). Ngun:c gi, bnh nhân s 3
Qua thi gian theo i dài nht 14 tháng
ngn nht 3,5 tháng. Cng i ghi nhn tt
c c bệnh nhân đều phc hi lực, thi gian
bt đầu du hiu hi phc c khong 2,5
tháng vi sức M2, đạt được sức M3 lúc
khong 3,5 tháng, tm vn động dạng vai đạt
cao nht 400 thp nht 200 (Hình 4). Chi tiết
đưc ghi trong Bng 3.