HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
104
liver resection for hepatocellular carcinoma".
Asian Journal of Surgery, 33(4), pp.168-172.
8. Kim S. J., Jung H. K., Lee D. S., Yun S. S.,
Kim H. J. (2014), "The comparison of
oncologic and clinical outcomes of
laparoscopic liver resection for hepatocellular
carcinoma". Annals of surgical treatment and
research, 86(2), pp.61-67.
PHU THUT NI SOI CT LÁCH
TI BNH VIN HU NGH ĐA KHOA NGHỆ AN: CH ĐỊNH K THUT
Nguyn Huy Toàn1, Lê Anh Xuân1, Phm Minh Tun1,
Nguyễn Văn Hương1, Cù Nam Thng1
TÓM TT17
Đặt vn đề: c nghn cu v phu thut ct
lách ni soi (PTNSCL) vn chưa được thc hin
nhiu các sở ngoi khoa, đc bit các bnh
vin tuyến tnh. Xut pt t thc tế nghiên cu và
điu tr ti bnh vin hu ngh đa khoa Ngh An
mong mun góp phn nghn cu ch đnh và k
thut nhằm đưa lại kết qu tt v ct lách ni soi
phù hp vi hoàn cnh và điều kiện cơ sở y tế
hin nay. Phương pháp: Nghn cu hi cu, mô
t ct ngang trên 22 bnh nhân được phu thut
ni soi ct ch ti Bnh vin Hu ngh Đa khoa
Ngh An t tháng 1/2020 đến tháng 06/2023. Kết
qu: 22 bnh nhân 16 nam (72,7%) và 6 n
(27,3%); đ tui trung bình 37,54 ±12,25 (18 - 66
tui). Kích thước ch trung bình 12,31 3,06 (7-
20,2); ch đnh ct lách: U lách 09(40,9%), nang
lách 06(27,3%), bnh máu 03(13,6%). T l phu
thut thành công 20(90,9%) trong đó ct lách toàn
b 19(86,4%), ct lách kèm lách ph 1(4,5%);
kim soát đng mch ch trước rn lách 13(65%).
1Bnh vin Hu ngh Đa khoa Ngh An
Chu trách nhim chính: Nguyn Huy Toàn
SĐT: 0946254777
Email: drhuytoan@yahoo.com
Ngày nhn bài: 29/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
Tai biến chung trong m 3(13,6%); biến chng
ty 1(4,5%), thuyên tc nh mch lách 1(3,2%).
Kết qu sau m tt 18(90%); trung bình 2(10%)
xu. Kết lun: Ch đnh ct lách ni soi điều tr
các bnh v quan tạo máu, bnh ni ti
ca ch phương pháp an toàn, t l thành ng
cao. Phu thut thường có kết qu sau m tt góp
phn hiu qu trong điều tr các bnh v máu và
quan to máu.
T khóa: Ct lách ni soi, Phu thut ct
lách, K thut ct lách.
SUMMARY
LAPAROSCOPIC SPLENECTOMY AT THE
NGHE AN GENERAL FRIENDSHIP
HOSPITAL: INDICATIONS AND
TECHNIQUES
Introduction: Studies on laparoscopic
splenectomy (LS) are still limited in surgical
facilities, particularly in provincial hospitals. Based
on the research and treatment practice at Nghe An
General Friendship Hospital, this study aims to
contribute to the development of indications and
techniques to achieve optimal outcomes for
laparoscopic splenectomy, appropriate to the
current circumstances and healthcare conditions.
Methods: A retrospective cross-sectional study was
conducted on 22 patients who underwent
laparoscopic splenectomy at Nghe An General
Friendship Hospital from January 2020 to June
2023. Results: The study included 22 patients, 16
males (72.7%) and 6 females (27.3%), with an
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
105
average age of 37.54 ± 12.25 years (range: 18-66
years). The average spleen size was 12.31 ± 3.06
cm (range: 7-20.2 cm). Indications for splenectomy
were splenic tumors (9 cases, 40.9%), splenic cysts
(6 cases, 27.3%), and hematological disorders (3
cases, 13.6%). The success rate of surgery was
90.9%, with total splenectomy performed in 19
cases (86.4%) and splenectomy with accessory
spleen removal in 1 case (4.5%). Splenic artery
control before the splenic hilum was achieved in 13
cases (65%). Intraoperative complications occurred
in 3 cases (13.6%), including pancreatic fistula (1
case, 4.5%) and splenic vein thrombosis (1 case,
3.2%). Postoperative outcomes were good in 18
cases (90%) and moderate in 2 cases (10%), with
no poor outcomes reported. Conclusion:
Laparoscopic splenectomy is a safe and highly
successful procedure for treating hematologic
disorders and intrinsic splenic diseases. It typically
results in favorable postoperative outcomes and is
an effective treatment option for blood-related and
splenic disorders.
Keywords: laparoscopic splenectomy,
splenectomy surgery, splenectomy techniques.
I. ĐẶT VN ĐỀ
K t cui những năm 80, các k thut
phu thut xâm ln ti thiểu đã được s dng
rng rãi cho nhiu ca phu thut trong phu
thut tổng quát. Do đó, cắt lách ni soi t
năm 1991 khi đưc Delaitre Maignien mô
t ln đầu tn đã đưc chp nhn rng i là
mt k thut an toàn kh thi cho hu hết
các trường hp ct lách [1]. Ch định tng
gp nht ca PTNSCL các bnh lý v máu
h thng to máu, bao gm các bnh lý
ca tiu cầu như xuất huyết gim tiu cu
huyết khi, gim tiu cu t miễn trong đó
ch yếu xut huyết gim tiu cầu căn,
chiếm t 40-70% trong nhiu nghiên cu.
Ch định tng gp tiếp theo là các bnh lý
thiếu máu huyết tán, hng cu hình cu, mt
s bnh khác ch định PTNSCL ít gp
n như cường lách, hi chng Evans, hi
chng Felty, nang ch, u ch, nhi máu
lách, áp xe ch [2],… Vit Nam, mt s
bnh vin ln đã thực hiện được k thut này
như bệnh vin Vit Đc, bnh vin Bch
Mai, Bnh vin Bình Dân... Tuy vy, các
nghiên cu v PTNSCL vẫn chưa đưc thc
hin nhiu các cơ sở ngoại khoa, đặc bit là
các bnh vin tuyến tnh. Xut phát t thc tế
nghiên cu điu tr ti bnh vin hu ngh
đa khoa Nghệ An mong mun góp phn
nghiên cu ch định và k thut nhằm đưa lại
kết qu tt v ct lách ni soi phù hp vi
hoàn cảnh và điu kiện sở y tế hin nay.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cu: Bao gm 22 bnh
nhân đưc phu thut ct lách ni soi ti Bnh
viện HNĐK Ngh An t tháng 1 năm 2020
đến tháng 6 năm 2023.
Tiêu chun la chn
- Bnh nhân có ch đnh ct lách.
+ Bnh lý v máu: Xut huyết gim tiu
cu, bnh lý huyết sc t, thiếu ht enzym...
+ Bnh u lách: u lympho, u nang...
+ Áp xe lách.
Bnh nhân được la chn đ thc hin phu
thut ni soi ct lách da trên các tiêu chí:
+ Kích tc ch thăm khám trên lâm
ng không to quá đ II (lách to vưt quá b
n 4cm) và dc lách trên siêu âm 22cm.
+ Bnh nhân không bnh ni khoa
kèm theo nng n (ASA III), không ri
loạn đông máu.
+ Bnh nhân không tin s phu thut
ln tng trên bng, chng ch định phu
thut ni soi.
- Bnh nhân đồng ý tham gia nghiên cu.
Phương pháp nghiên cu
Nghiên cứu đưc thiết kế theo phương
pháp hi cu, mô t hàng lot ca bnh.
Các c phu thut
Q tnh phu thuật đưc tiến hành
trong 5 c: Tư thế bệnh nhân đầu cao chân
thp nghiêng phi 40-45 độ.
c 1: Đt Trocar
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
106
Trocar đu tiên 10 mm vào v t dưi rn
hoc lệch trái trên đưng trung đòn trái (tùy
vào kích tc lách)
- Trocar th 2: 5mm, đặt vùng tng v,
ngay dưi mũi ức lch sang ti.
- Trocar th 3: 10 mm, đặt dưi b n
trái khong gia b n o chu, trên
đường nách trước.
- Trocar th 4: nếu cần, 5mm, đặt ra sau
nht, b trước ơng n th 11. c 2:
Thăm dò bng: tìm lách phụ, đánh giá tình
trng tổn tơng lách các quan khác,
tình trng hch và dch bng.
c 3: Gii phóng dây chng quanh lách
Giải phóng đi tràng góc ch, dây chng
quanh lách, dây chng lách thn, Ct dây
chng hoành lách, dây chng v lách. Nhng
nhánh ca mch v ngắn đưc tách riêng
kp bng hem-o-lok, nhánh nh th đốt
đin. Dây chng v lách sát phình v tng
rt ngn, cn phu tích riêng, t m và hn chế
đốt điện ảnh hưởng ti phình v d dày.
c 4: Kim soát cung lách
Tìm động mch lách b trên ty xa rn
lách, kp bng hem-o-lok động mạch trước.
Phu tích tìm kẹp riêng tĩnh mạch lách sau.
c 5: Ly bnh phẩm, đóng bng, dẫn lưu
Ch tiêu nghiên cu: Ch s BMI,
ASA; phân độ ch ln, kích tc lách
trên siêu âm; các ch định ct lách; phương
pháp phu thut; pơng pháp kiểm soát
cuống đưng ly bnh phm; Tai biến
trong m chuyn m m; Biến chng
sau phu thut, thi gian hu phu; kết qu
phu thut.
X s liu:
S liệu đưc x lý bng
phn mm SPSS 20.0
.
Đạo đức trong nghiên cu
Nghiên cứu đã đưc hội đồng đạo đức
nghiên cu y sinh hc Bnh vin HNĐK
Ngh An thông qua nhằm đảm bảo tính đạo
đức, khoa hc và kh thi.
Hình 1. V trí trocas vàthế
III. KT QU NGHIÊN CU
T tháng 1 m 2020 đến tháng 6 năm
2023 ti khoa Ngoi tng hp - Bnh vin
Hu ngh Đa khoa Ngh An, chúng tôi có 22
bệnh nhân đưc phu thut ni soi ct lách
trong đó Có 22 bnh nhân 16 nam (72,7%)
6 n (27,3%); đ tui trung bình 37,54
±12,25 (thp nht là 18, cao nht là 66 tui).
Ch s khối cơ thể và ASA
Bng 1. Ch s BMI và ASA
BMI
n
%
X ±SD: 20,46 ±1,5
Min: 17, Max: 22,8
Gy
1
4,5
Bình thường
21
95,5
Tng
22
100
ASA
n
%
Độ I
8
36,4
Độ II
13
59,1
Độ III
1
4,5
Tng
22
100
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
107
Phân độ lách to và kích thưc lách trên siêu âm
Bng 2. Phân đ ch to kích thước lách
Phân độ lách to
n
Bình thường
7
Độ 1
10
Độ 2
5
Tng
22
Kích thước lách SA
n
7cm ≤ SA < 11cm
7
11cm ≤ SA< 15cm
10
15 cm ≤ SA< 22 cm
5
Tng
22
Kích thước lách trung bình
X ±SD Range(cm)
12,31 3,06
(7-20,2)
Tổn thương lách trên cận lâm sàng
Bng 3. Ch định ct lách
Ch đnh
n
%
Bnh máu
3
13,6
Nang lách
6
27,3
U lách
9
40,9
Áp xe lách
4
18,2
Tng
22
100
Phương pháp phu thut
Bng 4. Phương pháp phẫu thut
Phương pháp phẫu thut
NS hoàn toàn
Chuyn m
n
%
n
%
Ct lách toàn b
19
86,4
2
9,1
Ct lách toàn b kèmch ph
1
4,5
0
0
Tng
20
90,9
2
9,1
S ng trocar
NS hoàn toàn
Chuyn m
n
%
n
%
3 l
2
9,1
0
0
4 l
17
77,3
0
0
5 l
1
4,5
2
9,1
Tng
20
93,6
2
9,1
Phương pháp kiểm soát cuống và đưng ly bnh phm
Bng 5. Phương pháp kim soát cung đường ly bnh phm
Phương pháp kiểm soát cung ch
n
Kiểm soát Đng mạch lách trước rn lách
13
Kim soát Đng mch ch ti rnch
7
Tng
20
Đưng ly bnh phm
n
Đưng trocar rn kéo dài
14
Đưng Pfannenstiel
6
Tng
20
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
108
Tai biến trong m và lý do chuyn m m
Bng 6. Tai biến trong m và chuyn m m
Tai biến trong m
n
%
Rách bao ch
2
9,1
Tn thương mch rn lách
1
4,5
Nguyên nhân chuyn m m
n
%
Chy máu do tn thương tĩnh mchch
1
4,5
Viêm dính vào đi tràng, rn lách
1
4,5
Biến chng sau phu thut
Bng 7. Biến chng sau phu thut, thi gian hu phu
Biến chng sau m
n
%
X trí
Huyết khi tĩnh mạch ch
1
4,5
Thay băng
ty
1
4,5
Ni khoa
Viêm phi
1
4,5
Ni khoa
T vong
0
0
-
Ngày
X ±SD (ngày)
Min
Max
Thi gian hu phu
6,8 ± 2,39
4
15
Kết qu phu thut
Thi gian phu thut trung bình 77,3 ± 15,25 phút ngn nht 50 phút dài nht 125 phút.
Biểu đ 1. Kết qu phu thut
IV. BÀN LUN
Trong thi gian t tháng 01/2020 đến
06/2023, chúng tôi phu thut ni soi ct lách
cho 22 bnh nhân, t l m ni soi thành
công 90,9%. BMI trung nh ca các bnh
nhân 20,46, trong đó nhỏ nht là 17 và ln
nht 22,8, không bnh nhân nào tha
cân - béo phì. Các bnh nhân béo phì, hoc
ri lon phân b m các trường hp dùng
corticoid u ngày nhng bnh nhân có
bnh u luôn gây tr ngi cho phu thut,
đặc bit phu thut ct ch vi các do
như thành bụng dày, m mc ni trong
bng nhiu, đặc điểm gii phu nm sâu
trong bng ca ch. Nhng trường hp
này tm nội soi tng ưu thế n so
vi m m: trong m phu thut ni soi kết
hp vi tư thế tch hp giúp có phẫu trường
rộng n, sau mổ gim đưc các nguy về
nhim trùng do vết m nh n.
4.1. Ch định ct lách
Bnh lý v máu lành tính: Trong nghiên
cứu 3 trưng hp bệnh máu đưc ch định
cắt lách, đó là 2 tng hp tan máu