QT.01-NVVH ------- Lần ban hành: 02------- Ngày hiệu lực: 01/02/2016 --------- Trang 1/87
QT.01-NVVH ------- Lần ban hành: 02------- Ngày hiệu lực: 01/02/2016 --------- Trang 2/87
UBND TỈNH QUẢNG NAM
S VĂN HOÁ, TH THAO VÀ DU LCH
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY TRÌNH
GIẢI QUYẾT HỒ
VỀ LĨNH VỰC VĂN HOÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/QĐ-SVHTTDL ngày 01 tháng 02
năm 2016 của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam)
I. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG :
Quy trình y qui định thống nhất trách nhiệm, trình tự, nội dung thực hiện
giải quyết các hồ sơ về cấp phép trong lĩnh vực văn hoá, bao gồm:
1. Đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
2. Cấp phép cho người Việt Nam định nước ngoài, tổ chức, cá nhân
nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại
địa phương.
3. Xác nhận đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với bảo tàng ngoài
công lập.
4. Cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập.
5. Cấp giấy phép khai quật khẩn cấp.
6. Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
7. Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung
tâm quản lý di tích.
8. Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức,
cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật.
9. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật.
10. Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật.
11. Thỏa thuận thiết kế thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cấp tỉnh
thuộc thẩm quyền Chính phủ.
12. Cấp giấy phép phổ biến phim
(- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do sở điện ảnh
thuộc tỉnh sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở
điện ảnh thuộc tỉnh đáp ứng các điều kiện:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ biến).
13. Cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
14. Cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài
QT.01-NVVH ------- Lần ban hành: 02------- Ngày hiệu lực: 01/02/2016 --------- Trang 3/87
triển lãm (thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
15. Tiếp nhận hồ đăng tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại
Việt Nam (thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
16. Tiếp nhận thông báo đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước
ngoài dự thi, liên hoan (thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao Du
lịch).
17. Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho
các tổ chức thuộc địa phương.
18. Cấp giấy phép cho phép tổ chức, nhân Việt Nam thuộc địa phương
ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
19. Cấp giấy phép cho đối tượng thuộc địa phương mời tổ chức, nhân
nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa
phương
20. Cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa
phương.
21. Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương .
22. Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho
các tổ chức thuộc địa phương.
23. Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
24. Cp giy phép kinh doanh karaoke (do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
cấp).
25. Cp giấy phép kinh doanh vũ trưng.
26. Cấp giấy phép tổ chức lễ hội.
27. Tiếp nhận hồ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo,
băng rôn.
28. Tiếp nhận thông báo tổ chức Đoàn người thực hiện quảng cáo.
29. Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài tại Việt Nam.
30. Cấp sửa đổi, b sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
31. Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
32. Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mc đích kinh doanh
thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
33. Giám đnh văn hóa phm xuất khu không nhm mc đích kinh doanh ca
cá nhân, t chức đa pơng.
QT.01-NVVH ------- Lần ban hành: 02------- Ngày hiệu lực: 01/02/2016 --------- Trang 4/87
34. Đăng ký hoạt động thư vin nhân có vốn sách ban đầu từ 20.000 bản
trở lên.
35. Tiếp nhận thông báo t chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật (thẩm
quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
36. Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (Thẩm quyền của UBND tỉnh).
37. Cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh
hùng dân tộc, lãnh tụ.
38. Cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng.
39. Cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc (Thẩm quyền của UBND
tỉnh).
II. ĐỊNH NGHĨA, TỪ VIẾT TẮT VÀ TÀI LIỆU VIỆN DẪN:
1. Định nghĩa, từ viết tắt :
- NVVH: Nghiệp vụ Văn hoá
- Các thuật ngữ, định nghĩa liên quan được sử dụng theo Tiêu chuẩn
ISO 9000.
2. Tài liệu viện dẫn :
- Quy trình kiểm soát hồ sơ: QT.02-VP
- Quy trình kiểm soát sản phẩm không phù hợp: QT.08-VP
- Quy trình quản lý Tổ một cửa: QT.09-VP
* Đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia:
- Luật Di sản văn hoá số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. hiệu liực từ
ngày 1/1/2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản n hoá số
32/2009/QHH12 ngày 18/6/2009;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một sđiều của Luật Di sản văn hoá Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Di sản văn hoá;
- Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao Du lịch về việc ban hành quy chế thăm khai quật
khảo cổ;
- Thông số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004 của Bộ Văn hoá -
Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
- Thông số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/12/2004 của Bộ Văn hoá -
Thông tin hướng dẫn trình tự thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
* Cấp phép cho người Việt Nam định nước ngoài, tổ chức,
nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại
địa phương:
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. hiệu lực từ
ngày 01/01/2002;
QT.01-NVVH ------- Lần ban hành: 02------- Ngày hiệu lực: 01/02/2016 --------- Trang 5/87
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số
32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc chức năng quản của Bộ Văn hóa, Thể thao Du lịch. hiệu
lực từ ngày 27/02/2012.
* Xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài
công lập:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số
32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc chức năng quản của Bộ Văn hóa, Thể thao Du lịch. hiệu
lực từ ngày 27/02/2012.
* Cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số
32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành
chính thuộc chức năng quản của Bộ Văn hóa, Thể thao Du lịch. hiệu
lực từ ngày 27/02/2012.
* Cấp giấy phép khai quật khẩn cấp:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001. hiệu lực từ
ngày 01/01/2002;