YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND tỉnh Bình Thuận
19
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ban hành việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 43/2012/QĐ- UBND ngày 23 tháng 10 năm 2012 và Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2015 của UBND tỉnh Bình Thuận quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo các quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định 02/2020/QĐ-UBND tỉnh Bình Thuận
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH THUẬN Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 02/2020/QĐUBND Bình Thuận, ngày 17 tháng 01 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 43/2012/QĐ UBND NGÀY 23 THÁNG 10 NĂM 2012 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 35/2015/QĐ UBND NGÀY 31 THÁNG 7 NĂM 2015 CỦA UBND TỈNH BÌNH THUẬN QUY ĐỊNH VỀ CHỈ GIỚI XÂY DỰNG NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DỌC THEO CÁC QUỐC LỘ, TỈNH LỘ VÀ HUYỆN LỘ THUỘC KHU VỰC CHƯA CÓ QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐƯỢC DUYỆT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐCP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐCP ngày 03 tháng 9 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐCP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ; Căn cứ Thông tư số 50/2015/TTBGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐCP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Căn cứ Thông tư số 35/2017/TTBGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TTBGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải; Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD được ban hành theo Quyết định số 04/2008/QĐBXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 827/TTrSXD ngày 01 tháng 11 năm 2019 và Công văn số 3627/SXDQHKT ngày 04 tháng 12 năm 2019. QUYẾT ĐỊNH:
- Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 43/2012/QĐ UBND ngày 23 tháng 10 năm 2012 và Quyết định số 35/2015/QĐUBND ngày 31 tháng 7 năm 2015 của UBND tỉnh Bình Thuận quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo các quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, cụ thể như sau: 1. Sửa đổi cụm từ “thuộc địa bàn nông thôn” tại trích yếu của Quyết định số 43/2012/QĐUBND ngày 23 tháng 10 năm 2012 và Quyết định số 35/2015/QĐUBND ngày 31 tháng 7 năm 2015 thành “thuộc khu vực”. 2. Sửa đổi khoản 1, khoản 2 Điều 1 Quyết định số 43/2012/QĐUBND ngày 23 tháng 10 năm 2012 và khoản 1, khoản 2 Điều 1 Quyết định số 35/2015/QĐUBND ngày 31 tháng 7 năm 2015 như sau: “1. Quy định chung: a) Đối với các công trình, hạng mục công trình chính thuộc dự án đầu tư xây dựng (trừ nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân và các công trình, hạng mục công trình phụ): Chỉ giới đường đỏ trùng với giới hạn hành lang an toàn đường bộ của các tuyến đường, chỉ giới xây dựng tính từ chỉ giới đường đỏ trở ra mỗi bên được quy định cụ thể cho từng tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ. b) Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình và các hạng mục công trình phụ như: Hàng rào, tường rào, sân vườn, nhà bảo vệ và một số công trình mang tính chất phụ trợ cho công trình chính thì chỉ giới xây dựng trùng với mép ngoài của hành lang an toàn đường bộ (không có khoảng lùi). 2. Quy định cụ thể: a) Chỉ giới xây dựng trên các tuyến Quốc lộ: Chỉ giới xây dựng: 34 m tính từ tim đường, trường hợp giới hạn hành lang an toàn đường bộ lớn hơn 34 m thì chỉ giới xây dựng bằng giới hạn hành lang an toàn đường bộ (trừ các khu vực dân cư hiện hữu theo Phụ lục đính kèm). b) Chỉ giới xây dựng trên các tuyến Tỉnh lộ và Huyện lộ có giới hạn hành lang an toàn đường bộ 21 m theo Quyết định số 1204/QĐUBND ngày 01 tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh: Chỉ giới xây dựng công trình: 28 m tính từ tim đường gồm giới hạn hành lang an toàn đường bộ 21 m và khoảng lùi 7 m (trừ các khu vực dân cư hiện hữu theo Phụ lục đính kèm). c) Chỉ giới xây dựng trên các tuyến Huyện lộ còn lại: Chỉ giới xây dựng: 21,5 m tính từ tim đường gồm giới hạn hành lang an toàn đường bộ 14,5 m và khoảng lùi 7 m (trừ các khu vực dân cư hiện hữu theo Phụ lục đính kèm). d) Chỉ giới xây dựng tại Phụ lục: Chỉ giới xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân và các công trình phụ trợ cho công trình chính được quy định tại Phụ lục kèm theo.
- Chỉ giới xây dựng công trình, hạng mục công trình chính thuộc dự án đầu tư xây dựng phải có khoảng lùi tối thiểu 3 m so với chỉ giới xây dựng dành cho công trình phụ trợ (trừ đoạn Quốc lộ 1 đi qua thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình). Sửa đổi nội dung bảng Phụ lục quy định chỉ giới xây dựng đối với tuyến đường ĐT.766 tại trung tâm xã Đức Hạnh và khu dân cư tập trung theo Phụ lục đính kèm. Sửa đổi, bổ sung bảng Phụ lục quy định chỉ giới xây dựng đối với công trình xây dựng trên tuyến Quốc lộ 1 đi qua địa bàn thị trấn Lương Sơn và khu vực trung tâm xã Phan Rí Thành, huyện Bắc Bình theo Phụ lục đính kèm. Việc giải quyết các thủ tục về đất đai thực hiện theo chỉ giới xây dựng quy định tại bảng Phụ lục đính kèm.” 3. Sửa đổi, bổ sung nội dung khoản 3 Điều 1 Quyết định số 43/2012/QĐUBND ngày 23/10/2012 như sau: “ Đối với các công trình như panô, biển quảng cáo thì thực hiện theo Điều 28 Nghị định số 11/2010/NĐCP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các hướng dẫn tại Thông tư số 50/2015/TTBGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 và Thông tư số 35/2017/TTBGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải; Đối với công trình cột ăng ten viễn thông, đường dây thông tin, đường dây tải điện, thực hiện theo Điều 23 Nghị định số 11/2010/NĐCP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các hướng dẫn tại Thông tư số 50/2015/TTBGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 và Thông tư số 35/2017/TTBGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải.” Điều 2. Tổ chức thực hiện: UBND các huyện, thị xã, thành phố có các tuyến đường được điều chỉnh tại Phụ lục đính kèm Quyết định này có trách nhiệm tổ chức lập hoặc điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã, các điểm dân cư nông thôn, trong đó có tuân thủ quy định cụ thể chỉ giới xây dựng các tuyến đường này để áp dụng tại địa phương và định hướng tuyến tránh quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ qua khu vực trung tâm xã, điểm dân cư nông thôn cho phù hợp. Điều 3. Ngoài việc sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Quyết định này, các nội dung khác tại Quyết định số 43/2012/QĐUBND ngày 23 tháng 10 năm 20119 và Quyết định số 35/2015/QĐUBND ngày 31 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh vẫn giữ nguyên hiệu lực. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2020. Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
- TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHỦ TỊCH Các Bộ: Xây dựng, Giao thông vận tải; Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); Thường trực tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh; Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; Chánh, các PVP UBND tỉnh; Nguyễn Ngọc Hai Như Điều 4; Đài PTTH Bình Thuận; Báo Bình Thuận; Trung tâm Thông tin tỉnh; Lưu: VT, NCKSTTHC, TH, ĐTQH. Hưng (25b). PHỤ LỤC (Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐUBND ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận) Đối với địa bàn huyện Đức Linh Lý Tọa trình độCGX Chiề D tính từ Đoạn đi Lý trình Tọa độ Số TT u dài tim qua đường (km) (m) Điểm đầu Điểm cuối Điểm đầu Điểm cuối Tỉnh lộ I ĐT. 766 Km Km Trung 17+078,52 18+457,85 tâm (đường (đường X=387495 X=388013 1 hành GTNT bên GTNT 1,38 14.5 chính xã cạnh nhà tuyến Bà Y=1223255 Y=1223255 Trà Tân tập thể giáo Giang) viên) Km Km 28 + 25+589,80 000 (ngã ba X=390978 X=391093 Trung Cây Sung) 2,41 14.5 tâm xã (cầu Nín Y=1229581 Y=1232822 Đức Thở) 2 Hạnh và khu dân Km 28 + Km cư tập 000 (ngã 29+187,14 X=390419 X=391099 trung ba Cây (đường 30/4 1,19 12.5 Sung) giáp ranh Y=1231928 Y=1232836 xã Đức Tài)
- Khu dân Km Km cư tập 48+272,62 48+955,55 trung (đường X=405083 X=456525 3 đoạn (đường GTNT cuối 0,68 14.5 qua thôn GTNT cửa khu dân cư Y=1243131 Y=1245772 4 xã hàng XD thôn 4 nhà MéPu Thành Đạt) ông Lê Bân) Khu dân Km Km cư tập 50+091,00 51+118,00 trung X=405083 X=456525 4 đoạn (đường thôn (ngã 3 Bà 1,03 14.5 qua chợ đầu khu dân Xa đường Y=1243131 Y=1245772 MéPu 2 cư thôn 5) ĐT717) xã MéPu Km Km 31+681,14 34+080,00 Trung tâm (CH xăng (cầu ông X=392918 X=393508 hành 5 dầu Bích Dĩnh giáp 2,40 14.5 chính xã Thuận ranh xã Nam Y=1235460 Y=1236246 Đức giáp ranh Chính) Chính TT. Đức Tài) Km Km Trung 34+192.80 35+192.80 tâm (đường (tiệm hớt X=393585 X=394565 hành 6 GTNT nhà tóc Lâm 1,0 14.5 chính xã ông Trần Nhà ông Y=1236289 Y=1236843 Nam Xuân Cao Văn Chính Khắng) Lâm) Km 12 + Km 15+044 860 Khu dân (Cống thoát cư tập X= 384766 X= 386177 (Giáp ranh nước gần 7 trung xã 2,184 14,5 cầu Gia Cửa hàng Đông Y=1219806 Y=1221592 Huynh) xăng dầu Hà Lan Phượng) Km 19 + Km 20 + Trung 914 674 tâm X= 389053 X= 390385 8 hành 0,850 14,5 (Đất ở giáp (Đất ở giáp chính xã Y=1224330 Y=1224935 ranh xã Trà hồ Trà Tân) Tân Hà Tân) 9 Khu dân Km 22 + Km 23 + 1,400 X= 390814 X= 391010 14,5 cư tập 214 614 trung xã Y=1226358 Y=1227689
- (Đất ở giáp (Đất ở giáp Tân Hà hồ Trà Tân) ranh xã Đức Hạnh) Tỉnh lộ II ĐT. 720 Km Km Trung 52+990,00 53+630,00 Tỉnh tâm (đường (đường X=399145 X=398135 lộ hành GTNT GTNT 0,64 14.5 ĐT. chính xã đường bên đường bên Y=1233370 Y=1234133 720 Vũ Hòa cạnh nhà cạnh trường bác sỹ Thùy THCS ) Km 52 + Km 52 + 640 990 Khu dân cư tập (Đường (Đường X= 399223 X= 399145 2 trung 1, GTNT – GTNT – 0,350 14,5 xã Vũ Tuyến số đường bên Y=1233420 Y=1233370 Hòa 34 đường cạnh nhà vào nhà ông bác sỹ Ứng) Thủy) Km 53 + Km 54 + 630 140 Khu dân cư tập (Đường (Đường X= 398135 X= 398137 3 trung 2, GTNT – GTNT – 0,510 14,5 xã Vũ Đường bên Tuyến số Y=1234133 Y=1234135 Hòa cạnh trường 69 Đường TNCS) vào nhà ông Trực) Tuyến III Mê Pu Đa Kai Khu dân Km 0 + 000 Km 1 + 400 cư tập trung – (Ngã 3 (Ngã 4 giao X= 403645 X= 403219 1 Đoạn vườn điều – với đường 1,400 14,5 qua chợ Giao với Trung tâm Y=1241509 Y=1242929 Mê Phu ĐT.766) xã) 1 2 Khu dân Km 3 + 400 Km 4 + 220 0,820 X= 401308 X= 401118 14,5 cư tập trung xã (Đường (Đường Y=1242401 Y=12431187 Sùng GTNT – GTNT – Nhơn – Nhà ông Bưu cục Đoạn Dương Sùng Nhơn)
- qua chợ Ngọc Tài) Sáng Trung Km 4 + 720 Km 5 + 640 tâm X= 401004 X= 400348 hành (Đường vào (Cầu Dài) 3 0,920 14,5 chính xã chùa Phước Y=1243534 Y=1244231 Sùng Huệ) Nhơn Khu dân Km 6 + 400 Km 7 + 100 cư tập trung xã (Cầu Bà (Nhà ông X= 400026 X= 399074 Sùng Trang) Trương 4 0,700 14,5 Nhơn – Ngọc Lắm) Y=1244574 Y=1245594 Đoạn qua chợ chiều Km 9 + 100 Km 10 + 200 Khu dân (Đường cư tập X= 397720 X= 396505 Thôn Bên (Đường 5 trung 1, 1,000 14,5 cạnh trường GTNT – xã Đa Y=1246109 Y=1246511 học) gần nhà làm Kai việc của đội thuế) Đối với địa bàn huyện Tánh Linh Lý Tọa trình độCGXD Chiề tính từ Đoạn đi Lý trình Tọa độ STT u dài tim qua đường (km) (m) Điểm đầu Điểm cuối Điểm đầu Điểm cuối Quốc lộ I 55 Km 147+340 Km 148+340 Xã Đức (cống nhà (cống nhà X=411945 X=412578 1 1,0 16 Thuận Ông Quyền) ông Đinh Y=1225719 Y=1226196 Thọ) Km148+340 Km 149+000 X=413440 Xã Đức X=412578 2 (cống nhà ông giáp ranh xã 0,66 21 Thuận Y=1226196 Đinh Thọ) Đức Bình Y=1226382 3 Xã Đức Km 149+000 Km 150+000 1 X=413440 X=414252 21 Bình (giáp ranh xã Y=1226827
- Đức Thuận) (cống nhà ông Thành Y=1226382 nông nghiệp) Km 150+000 Km 153+500 X=416535 Xã Đức X=414252 4 (cống nhà ông (cống nhà 3.5 16 Bình Y=1226827 Thành nông ông Tâm) Y=1228577 nghiệp) Km 153+500 Km 155+700 X=416631 Xã Đức (cống nhà ông (ranh giới xã X=416535 5 2,2 21 Bình Tâm) Đồng Kho Y=1228577 Y=1230130 xã Đức Bình) Km 155+700 Km 157+700 Trạm thủy X=416631 X=415584 Xã Đồng 6 (ranh giới xã văn Tà Pao 2 21 Kho Đồng Kho Y=1230130 Y=1231434 xã Đức Bình) Km 157+700 Km 158+200 X=415584 X=415028 Xã Đồng 7 Trạm thủy cầu Tà Pao 0,5 16 Kho văn Tà Pao Y=1231434 Y=1231774 Km 158+200 Km 159+300 cầu Tà Pao X=415028 X=415686 Xã Đồng (hết khu 8 1,1 16 Kho trung tâm Y=1231774 Y=1231574 Đức Mẹ Tà Pao) Km 159+300 Km 161+300 giáp ranh xã X=415686 Xã Đồng X=417618 9 (hết khu trung La Ngâu 2 21 Kho Y=1232610 tâm Đức Mẹ Y=1231574 Tà Pao) Km 161+300 Km 166+100 nhà bà Ánh (ranh giới xã Xã La X=417618 X=421087 10 Đồng Kho 4,8 21 Ngâu Y=1232610 Y=1234115 xã La Ngâu) Xã La Km 166+100 Km 167+100 X=421087 X=420895 11 1,00 16.0 Ngâu nhà bà Ánh cầu Tà Mỹ Y=1234115 Y=1234993 12 Xã La Km 167+100 Km 186+100 19 X=420895 X=425588 21 Ngâu cầu Tà Mỹ giáp ranh Y=1234993 Y=1236412
- huyện H.T.Bắc Tỉnh lộ II ĐT. 720 Từ Km Km 11+200 Bên trái: 10+700 (Trụ điện X= 409336 21 Xã Suối 680 gần X= 409335 1 0,5 Kiết (cầu giáp xưởng mộc) Y=1207348 Y=1207796 Bên ranh huyện phải:15 Hàm Tân) Km 11+200 Km 11+600 Bên trái: 21 Xã Suối (Trụ điện (điểm giao X= 409336 X= 409127 2 0,4 Kiết 680) đường sắt Y=1207796 Y=1208145 Bên với đường phải:15 bộ) Km 11+800 Km 13+000 Bên trái: (nhà ông 15 Xã Suối X=409115 X=408291 3 (chợ Sông Nguyễn 1,20 Kiết 1208319 Y=1209127 Dinh) Thanh Ly) Bên phải:21 Km 14+300 Km 16+600 Bên trái: (cống nhà (điểm đầu 15 Xã Suối X=407910 X=406206 4 máy nước) khu dân cư 2,30 Kiết Y=1210197 Y=1212372 thôn 3, nhà Bên ông Nguyễn phải:21 Phước Chót) Từ Km Km19+800 Bên trái: 18+300 (Công ty cao 15 Xã Suối X=404938 X=403851 5 (trường mẫu su Bình 1,50 Kiết Y=1213075 Y=1213991 giáo) Thuận) Bên phải:15 Km 43+300 Km 47+600 Xã Gia (ngã 3 đi xã (trước X=407213 X=403907 6 4,3 18 An Bắc Ruộng) UBND xã Y=1232161 Y=1233424 Gia An) Km 47+600 Km 48+000 (trước UBND Xã Gia xã Gia An) (cây xăng X=403907 X=403713 7 0,40 11,5 An Thuận Lợi, Y=1233424 Y=1233277 nhà ông Phạm Luật) 8 Xã Gia Km 48+000 Km 51+500 3,5 X=403713 X=402796 18 An (cây xăng (điểm giao Y=1233277 Y=1233585
- Thuận Lợi, đường tránh, nhà ông nhà Trần Phạm Luật) Ngọc Hảo) Km 51+500 Km 51+800 (điểm giao X=402451 Xã Gia X=402796 9 đường tránh, (nhà Bà 0,3 18 An Y=1233585 nhà Trần Hòa) Y=1233565 Ngọc Hảo) Tuyến Km 47+600 Km 51+500 mới (trước UBND (điểm giao ĐT.720 xã Gia An) đường tránh, đường nhà Trần X=403907 X=402796 10 tránh Ngọc Hảo) 1,40 11,5 Y=1233424 Y=1233585 đường ĐT.720 cũ xã Gia An Tỉnh lộ III ĐT. 717 Km 0+000 Km 0+500 Xã Đồng X=415101 X=414993 1 0,5 11 Kho (cầu Tà Pao) (cây xăng Y=1231933 Y=1232373 Đồng Kho) Từ Km 0+500 Km 0+800 (cây xăng Xã Đồng Đồng Kho) (cầu gần X=414993 X=415236 2 0,3 16 Kho Trường Y=1232373 Y=1232582 THCS Đồng Kho) Km4+100 Km 4+600 X=415294 X=415144 Xã Huy 3 (Trường Tiểu (nhà ông 0,5 15 Khiêm học Huy Phạm Sơn) Y=1235651 Y=1236075 Khiêm) Km 8+000 Km 9+400 (Trường Xã Bắc THCS Bắc (cầu giáp xã X=412764 X=412764 4 1,40 15 Ruộng Ruộng ) Măng Tố Y=1238847 Y=1239493 xã Bắc Ruộng) Km 9+400 Km 9+950 Xã Măng X=412764 X=412531 5 (cầu giáp xã (giáp ranh xã 0,55 11 Tố Y=1239493 Y=1239917 Măng Tố xã Măng Tố Bắc Ruộng) xã Đức Tân)
- Km 9+950 Km 10+300 (giáp ranh xã (cầu Ông Xã Đức X=412531 X=412274 6 Măng Tố xã Quốc) 0,35 11 Tân Y=1239917 Y=1240221 Đức Tân, VLXD Hoa Đạt) Huyện IV lộ Tuyến Km 1+000 Km1+400 Nghị X=409413 X=409082 Đức (ngã 3 chợ) (ngã 3 ông 1 0,4 10 Đức Phú Bảy Thôi) Y=1241477 Y=1241743 xã Nghị Đ ức Đối với địa bàn thị xã La Gi Lý trìnhC Tọa hiều độCGXD tính Lý trình Tọa độ Số Đoạn đi dài từ tim đường TT qua (m) (km) Điểm Điểm Điểm đầu Điểm cuối đầu cuối Tỉnh lộ I ĐT. 719 Khu dân cư Km Km X=0430224 X=0428362 Tam Tân, 45+500 47+700 1 2,2 15 xã Tân Y=1185300 Y=1184119 Tiến Thôn Hiệp Km Km Hòa, khu 43+650 45+500 X=0431048 X=0430224 2 dân cư 1,85 15 trung tâm Y=1186862 Y=1185300 xã Tân Hải Đối với địa bàn huyện Hàm Thuận Nam Số Đoạn đi Lý trình Lý Tọa độ Tọa TT qua trình độCGXD Chiề tính từ u dài tim (km) đường
- (m) Điểm đầu Điểm cuối Điểm đầu Điểm cuối Tỉnh lộ I ĐT. 718 Km9+400 Km12+100 Xã X=445927 X=444134 Mương 2,7 12 (ngã ba (thôn Văn Mán Y=1212928 Y=1214243 Chùa) Phong) Đường tỉnh quản lý: II Quốc lộ 1A Mỹ Thạnh Quốc lộ Km 9+00 Km12+400 1A Mỹ X=438375 X=436297 Thạnh xã (thôn Nà (nhà thờ Tin 3,4 15 Hàm Cam) Lành) Y=1213220 Y=1215168 Thạnh Đối với địa bàn huyện Bắc Bình Lý Tọa trình độCGXD Chiề Số Đoạn đi Lý trình Tọa độ tính từ tim u dài TT qua đường (m) (km) Điểm đầu Điểm cuối Điểm đầu Điểm cuối Quốc lộ I 1A Km Km 1638+200 1639+200 X=0501602 X=0501053 Xã Phan 1 1,0 15 Hiệp (bên phải (bên phải Y=1240299 Y=1240870 tuyến) tuyến) Khu vực Cầu Sông Chùa Bà trung tâm Cạn 2 0,975 15 xã Phan Rí Thành Khu vực Chùa Bà Cầu Nam trung tâm 3 15 xã Phan Rí Thành
- Khu phố Lương X= 483387 X= 484620 Tây, thị 4 1,32 27 trấn Y=1237768 Y=1237589 Lương Sơn Khu phố Lương X= 486672 X= 489209 Đông, thị 5 4,17 27 trấn Y=1237618 Y=1240284 Lương Sơn Đường II tỉnh quản lý Sông Lũy Km 0+ 0.00 Km 1+0.00 X=0479970 X=0479900 Phan Tiến 1 1,0 15 xã Sông (ngã ba (cung Y=1239022 Y=1239718 Lũy Sông Lũy) đường sắt) Quốc lộ Km 3+400 Km 4+980 X=0500603 X=0499572 1A Phan (cống (ngã ba 2 1,58 15 Sơn xã mương C1 Phan Điền Y=1243541 Y=1245302 Hải Ninh Ma Ó) + 400m) Đối với địa bàn huyện Tuy Phong Lý Tọa trình độCGX Chiề D tính từ Lý trình Tọa độ Số u dài tim Đoạn đi qua đường TT (km) (m) Điểm Điểm đầu Điểm đầu Điểm cuối cuối Đường tỉnh quản lý: 1 Liên Hương Phan Dũng Km 3+300 Km X= X= Thôn Phú (Trường TH 4+400 427800.27 426805.81 Điền, xã Phú Phú Điền) 1,1 15 Lạc (Cầu Y= Y= Đen) 1243019.72 1243509.08 Ghi chú:
- CGXD: Chỉ giới xây dựng; GTNT: Giao thông nông thôn.
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn