
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2547/QĐ-UBND Bình Thuận, ngày 17 tháng 12 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH BÌNH
THUẬN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi
hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 51/2012/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng
quy định tại Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính
phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 98/2010/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Thuận về quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai
đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 714/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt kết quả Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng
tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Công văn số 946/HĐND-CTHĐ ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình
Thuận giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 15/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 -
2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
149/TTr-SNN ngày 06 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 -
2015, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Về mục tiêu:
a) Quản lý bảo vệ và phát triển có hiệu quả vốn rừng tự nhiên, rừng trồng hiện có, chống
suy thoái nguồn tài nguyên rừng; sử dụng và trồng rừng trên diện tích có khả năng trồng
rừng để nâng tỷ lệ độ che phủ của rừng đến năm 2015 đạt 41,0% (tính cả cây công nghiệp
và cây lâu năm là 53%); giảm thiểu tình trạng khô hạn, cháy rừng; nâng cao công tác
quản lý bảo vệ rừng và chống lấn chiếm đất lâm nghiệp trái phép;
b) Phấn đấu đến năm 2015, giá trị gia tăng ngành lâm nghiệp đạt từ 10 - 13% giá trị gia
tăng của ngành nông, lâm, thuỷ sản;
c) Bảo vệ và phát triển vốn rừng tự nhiên, rừng trồng hiện có, chống suy thoái nguồn tài
nguyên rừng, thực hiện xã hội hoá nghề rừng trên cơ sở tổ chức, quản lý, sử dụng hợp lý
nguồn tài nguyên rừng, giao đất, giao rừng nhằm giải quyết tốt mục tiêu phòng hộ, an
ninh môi trường;
d) Đáp ứng nhu cầu nguồn nguyên liệu cho phát triển công nghiệp chế biến gỗ, lâm sản
và lâm sản ngoài gỗ góp phần vào công cuộc đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế - xã hội của
tỉnh đồng thời đáp ứng nhu cầu gỗ tiêu dùng của nhân dân;
đ) Nâng cao hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp thông qua việc cải thiện một cách hợp lý cơ
cấu cây trồng lâm nghiệp. Phát triển các loài cây trồng có tác dụng tốt về bảo vệ môi
trường và có hiệu quả cao về kinh tế, xã hội. Xây dựng nền lâm nghiệp phát triển bền
vững, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động;
e) Thực hiện xã hội hoá hoạt động lâm nghiệp để huy động ngày càng tăng sự đóng góp
của các thành phần kinh tế, tổ chức xã hội và nhân dân vào việc bảo vệ môi trường sinh
thái, bảo tồn đa dạng sinh học, cung cấp các dịch vụ môi trường, góp phần xóa đói giảm
nghèo, tạo việc làm, nâng cao mức sống người dân vùng nông thôn, miền núi và giữ vững
an ninh quốc phòng.
2. Về nhiệm vụ:

a) Quản lý bền vững và có hiệu quả 172.935 ha đất rừng sản xuất, trong đó 33.775 ha
rừng trồng (bao gồm rừng nguyên liệu công nghiệp tập trung, lâm sản ngoài gỗ…);
115.365 ha rừng tự nhiên và 23.795 ha đất chưa có rừng;
b) Quy hoạch hợp lý, quản lý và sử dụng có hiệu quả diện tích 143.456 ha đất rừng phòng
hộ và 32.173 ha đất rừng đặc dụng;
c) Phấn đấu đến năm 2015 trồng rừng mới trên đất chưa có rừng 3.801 ha; trồng lại rừng
sau cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt theo chủ trương của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Ban Thường vụ Tỉnh ủy và tùy theo tình hình cụ thể của địa
phương; trồng lại rừng sau khai thác rừng trồng 12.099 ha; giao khoán đất trồng rừng sản
xuất theo Nghị định 135/2005/NĐ-CP của Chính phủ 4.747 ha;
d) Khoanh nuôi phục hồi 11.183 ha;
đ) Trồng cây phân tán: 03 triệu cây/năm;
e) Sản lượng gỗ rừng trồng 90.000 m3/năm;
g) Khai thác tận dụng lâm sản trên diện tích 1.515 ha rừng được phép chuyển mục đích
sử dụng sang mục đích khác không phải lâm nghiệp và diện tích cải tại rừng theo chủ
trương của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Thường vụ Tỉnh ủy
và tình hình cụ thể của địa phương;
h) Khai thác rừng trồng 12.099 ha để đáp ứng nhu cầu nguyên liệu cho các ngành công
nghiệp chế biến lâm sản, bột giấy và xuất khẩu;
i) Khai thác củi dùng cho khu vực nông thôn duy trì ở mức 100.000 m3/năm;
j) Tạo thêm 30.000 việc làm mới trong lâm nghiệp (bao gồm cả khu vực chế biến gỗ, lâm
sản ngoài gỗ).
3. Kế hoạch sử dụng đất lâm nghiệp giai đoạn 2011 – 2015
3.1. Diện tích 03 loại rừng toàn tỉnh đến năm 2015:
Đơn vị tính: ha
Phân theo chức năng
TT Đơn vị hành chính Tổng Đặc dụng Phòng hộ Sản xuất
Tổng cộng 348.564
32.173
143.456
172.935
1 H. Bắc Bình 90.796
44.071
46.725
2 H. Đức Linh 6.077
2.351
3.726
3 H. Hàm Tân 18.858
6.906
11.952

4 H. Hàm Thuận Bắc 64.922
37.311
27.610
5 H. Hàm Thuận Nam 48.204
17.856
9.543
20.806
6 H. Phú Quý 200
200
7 H. Tánh Linh 65.953
14.317
13.552
38.084
8 TP. Phan Thiết 2.641
2.641
9 H. Tuy Phong 49.621
29.523
20.098
10 TX. La Gi 1.294
1.294
(có phụ biểu chi tiết đến từng đơn vị chủ rừng kèm theo)
3.2. Tổng hợp quá trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp trong kỳ kế hoạch
giai đoạn 2011-2015:
Đơn vị tính: ha
Chuyển mục đích sử dụng đất
TT
Đơn vị hành chính Diện tích
năm 2011
Chênh lệch
Đưa vào
Đưa ra
Chuyển
PH-SX
Diện tích
năm
2015
Tổng cộng 371.072
-22.508
1.198
23.706
6.220
348.564
1 H. Bắc Bình 91.458
-662
438
1.100
3.115
90.796
2 H. Đức Linh 8.131
-2.055
2.055
6.077
3 H. Hàm Tân 26.998
-8.141
8.141
18.858
4 H. Hàm Thuận Bắc 66.581
-1.659
126
1.785
1.400
64.921
5 H. Hàm Thuận Nam
51.509
-3.305
125
3.430
48.205
6 H. Phú Quý 200
200
7 H. Tánh Linh 68.554
-2.601
217
2.817
65.953
8 TP. Phan Thiết 3.720
-1.079
1.079
1.705
2.641
9 H. Tuy Phong 50.146
-525
242
767
49.620
10 TX. La Gi 3.775
-2.482
51
2.532
1.294
3.3. Lý do chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp trong kỳ kế hoạch:
a) Diện tích chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang mục đích khác không phải
lâm nghiệp (chuyển ra ngoài quy hoạch 03 loại rừng):
Đơn vị tính: ha

Phân theo chức năng
TT Mục đích sử dụng đất Tổng Đặc dụng
Phòng hộ Sản xuất
Tổng cộng 23.706
312
1.996
21.398
I Đất sản xuất nông nghiệp 18.745
61
1.711
16.973
II Đất phi nông nghiệp 4.961
251
285
4.425
1 Đất dự kiến phát triển du lịch 1.004
1.004
2 Khu du lịch Đại Dương 79
79
3 Khu tái định cư Delta valley 30
30
4 Đường điện 110KV 3
3
5 Phong điện Tuy phong giai đoạn 2 12
12
6 Xây dựng Trụ tua-bin gió của Dự án
điện gió 90
51
39
7 Đường bộ bô xít 155
70
24
61
8 Đường bộ cao tốc 81
81
9 Đường ĐT714 19
2
17
10 Quốc lộ 28 42
42
11 Đường Hoà Phú Hoà Thắng 76
19
57
12 Nâng cấp Quốc lộ 55 53
6
8
39
13 Khai thác khoáng sản 163
163
14 Khoáng sản của công trình nhiệt điện
Vĩnh Tân 77
77
15 Cụm CN-TTCN Lạc Tánh 17
17
16 Cụm CN-TTCN Tuy Phong 1 3
3
17 Khu công nghiệp Hàm Cường 851
851
18 Khu công nghiệp Kê Gà 231
231
19 Khu công nghiệp Sơn Mỹ 27
27
20 Khu công nghiệp Tân Đức 44
44
21 Khu công nghiệp tập trung Công ty
Việt CEO 160
160
22 Khu thủy sản Chí Công 61
10
51
23 Nhà máy cao su 30
30
24 Nhà máy chế biến rác 30
30