YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 831/QĐ-UBND
63
lượt xem 4
download
lượt xem 4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI BÁN BUÔN, BÁN LẺ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 831/QĐ-UBND
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH PHÚ TH Ọ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Phú Th ọ, ngày 26 t háng 3 năm 2012 Số: 831/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯ ỚI BÁN BUÔN, BÁN LẺ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH P HÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ Căn cứ Luật Tổ chức H ĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Quyết định số 99/2008/QĐ-TTg ngày 14/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duy ệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - x ã hội tỉnh Phú Thọ đến năm 2020; Căn cứ Quyết định số 4801/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duy ệt Quy hoạch phát triển thương m ại tỉnh Phú Thọ năm 2020; Xét đề nghị của Sở Công thương tại Tờ trình s ố 06/TTr-SCT ngày 11/01/2012; QUYẾT ĐỊNH: Điều 1: P hê duyệt Qu y ho ạch mạng lướ i b án bu ôn, bán l ẻ tr ên đị a bàn tỉ nh, như sau: 1. Quan điểm và mục tiêu: 1.1. Quan điểm: - P hát triển các mạng l ưới bán buôn, bán lẻ phải phù h ợp với xu hướng phát triển chung cả nước, vùng Trun g du miền núi phía B ắc, t hích ứ ng với đi ều ki ện kinh tế - xã hội , với bản sắc văn hóa, tập quá n, thói quen mua sắm, tiêu dùng, t hu n hập, mức số ng của n gười tiêu dùng ở từng đị a bàn, đầu tư phát t riển các loại hình kết cấu hạ t ầng bán b uôn, b án lẻ t heo hư ớng văn minh, hi ện đại. - P hát triển các l oại hì nh bán buô n, bán l ẻ dự a t rên sự đa dạng, đồng bộ cả về loại hình t ổ chức, qu y môn, phươ ng thức hoạt động c ũng n hư về hình thức sở hữ u của các thành phần kinh t ế tham gia đầu tư xây dựng. - Phát tri ển mạng lư ới bán b uôn, bán lẻ trên địa bàn tỉ nh phải đáp ứ ng đượ c mục ti êu phát triển thươ ng mại n ôn g thôn ngày c àng vững mạn h, đảm b ảo đ ến n ăm 2020 Phú Th ọ cơ b ản t rở t hành tỉ nh n ông thôn mớ i t heo Chương trìn h mục tiêu Quố c g ia của Chính phủ về phát t riển thương mại nông thôn, g ắn kết chặt chẽ giữ mở r ộn g thị tr ư ờng trong nư ớc và xuất khẩu với phát t ri ển t hị trư ờng t rong tỉn h; nâng cao vai trò cầu nối giữ a sản xu ất với ti êu dùn g, thúc đẩy ph át tri ển sả n xuất hàng hóa; ứ ng dụng tiến bộ khoa học, công ngh ệ và quản l ý, ... 1.2. Mục tiêu phát triển: 1.2.1. Mục tiêu chung: - P hát t riển mạng lưới bán buôn, bán l ẻ trên đị a bàn tỉnh vừ a đảm bảo nhu cầu mua bán của dân cư, vừ a đ ảm bả o t ính l iên kết của hệ thống phân phối vớ i nhi ều kênh ph ân phối , n hi ều phư ơng thức kinh do an h, nhiều thành phần th am g ia và giả m bớ t các khâu tr ung gian tạo điều ki ện th uận lợi cho hoạt độ ng lưu thô ng hàng hóa đượ c mở rộng và gắn k ết với các tỉnh, thành trong cả nướ c với thị trư ờng khu vực và thế giới . - Xây dựng và ph át tri ển mạng lư ới bán bu ôn, bán lẻ theo hướn g hi ện đại dự a t rên các cơ cấu ngành hợp lý với sự t ham g ia của các th ành ph ầm kinh tế t rong môi t rường cạnh tranh có sự quản lý của N hà nướ c. - Nâng cao vai t rò của ngành thương mại dị ch vụ trong việc tăng giá trị t ăng thêm đóng góp vào GDP củ a tỉ nh: Thu hút lao động xã h ội tạo vi ệc l àm mớ i; kết nối sản xuất và tiêu dùn g, nâng ca o chất lượ ng cuộc sống n gư ời dân. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: - Tổng mức l ưu chuyển hàng hóa bán buôn bán lẻ và dịch vụ xã hội tăng bình quân 21%/năm trong giai đoạn 2011 - 2015; tăng 24,1%/năm trong giai đoạ n 2016 - 2020.
- - Giá trị tăng thêm của ngành thương mại chi ếm tỷ trọng 8 - 9% GDP vào năm 2012 và 11 - 15% GDP vào năm 2020. - Tốc độ phát triển khu vực dịch vụ b ình quân/năm (tính theo GDP 13,8% giai đoạn 2011 - 2015; 12,6% giai đoạn 2016 - 2020. - Tỷ t rọng gi á t rị của gia tăng kh ối dịch vụ ch iếm trong tổ ng GD P (gi á hh) toàn nền kinh tế, năm 2010 đạt 35, 6% ; năm 2015 khoảng 39 ÷ 40% và n ăm 2 020 khoảng 41 ÷ 42%. 2. Nội dung quy hoạch: 2.1. Định hướng phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ: 2.1.1. Định hướng phát triển mạng lưới chợ: - Tại k hu vực đô thị và các khu công nghiệp tập t rung củ a tỉnh. Cải t ạo mạng lư ới chợ t heo hướng nâng cấp, mở rộng ho ặc xâ y mớ i với các cấp độ, quy mô , t ính chất và tr ình độ kh ác nhau để đan xen giữ a l oại hì nh hi ện đại với t ruyền t hống. Mạng l ưới chợ trên đị a bàn này phát t riển và dịch ch uyển t heo 3 hướng nâng c ấp th ành c ác chợ tru ng tâm mua sắm k hang t rang và hi ện đại , p hù hợp với quần t hể kiến trúc xung qu anh (trung tâm thương mại , siêu thị, cử a hàng t iện lợi); chu yển h óa một phần thành c ác si êu thị, cửa hàng tiện lợi và di chuyển ra ngoại vi để hì nh th ành các chợ đầu mố i bán buô n. Thu hút các cử a h àng b á n l ẻ độ c lập, cửa hàng t ruyền thốn g, c ác hộ k inh do an h cá t hể vào chuỗi cử a h àng ti ện l ợi. - Tại khu vực nôn g t hôn, miền núi củ a t ỉnh. Thực hiện các chươ ng trì nh phát tr iển ch ợ nông t hôn: cải tạo , n ân g cấp, di dời và xây mớ i để bảo đảm có đủ chợ dân si nh ở các xã, các cụm xã phụ c vụ nhu c ầu sản xu ất và đời sống h àng ngày của nhâ n dâ n; nâng cấp, xâ y mớ i các chợ t rung tâm thị trấn, hình t hành các chợ đ ầu mối bán bu ôn tại những nơi có sản xuất hàng hó a t ập trung v à đủ lớn, có vị trí và đi ều kiện gi ao thông thuận lợ i, gần các tr ung tâm tiêu thụ. Từng b ước liên kết một số cửa hàng bán l ẻ độc l ập thu hút các hộ ki nh doanh cá t hể ở các thị t rấn vào chuỗi k éo dài các cửa hàng tiện lợi từ các khu vực thành th ị có t ầm ản h hướ ng l ớn. 2.1.2. Định hướng phát triển Trung tâm thương mại: - Tại khu vự c đ ô t hị và các khu côn g nghi ệp tập trung: Phát t riển các trung tâm thư ơng mại loại I, loại II và loại III. - Tại khu vực nôn g thôn, miền núi của tỉ nh: Trong gi ai đoạn qu y hoạch ph át tri ển chủ yếu là các trung tâm th ương mại lo ại I II. 2.1.3. Định hướng phát triển Trung tâm mua sắm: Từ thực trạng ph át tri ển k inh tế xã h ội của tỉnh Phú Thọ, thì l oại hình trung t âm mu a sắm l à phù h ợp. Cấu trúc của tru ng t âm mua sắm bao gồ m các hạt nhân là cửa hàng bá ch hó a, si êu thị, các cửa hàng ch uyên do an h, chợ.. . Trung tâm mua sắm có t hể được xâ y dự ng ri êng ho ặc phát tri ển từ chợ trung tâm. Loại hình này chủ yếu đư ợ c bố t rí ở các đô thị, cụm cô ng nghi ệp. 2.1.4. Định hướng phát triển mạng lưới siêu thị: - Căn cứ t heo cơ cấu hàng hó a, có thể phân thành si êu thị thực phẩm và siêu t hị tổng h ợp siêu thị chuyên doanh. - Đối với các đô thị và khu công nghi ệp tập trung: Quy hoạch cả siêu thị loại I, loại II và loại III. Đối với khu v ực nông thôn và mi ền núi, chỉ quy hoạch các si êu thị loại II và loại III. 2.1.5. Định hướng phát triển Trung tâm logistics: Tại Phú Thọ, có t hể định hư ớng phát triển các Trung tâm logi stics như sau: P hát t riển dị ch vụ logistics t ại trung tâm bán b uô n - nơi tập k ết củ a nhi ều l oại hàng hóa phục vụ cho ti êu thụ nội đị a và cho xu ất kh ẩu. Ngoài ra, còn phát tr iển phục vụ mạn g lư ới bán buôn, bán lẻ t heo cử a hàng t iện lợ i, cửa hàng chuyên do anh,.. . 2.2. Phân bố mạng lưới bán buôn, bán lẻ theo địa bàn: 2.2.1. Thành phố Việt Trì (Phụ lục 1): a) Mạng lưới Chợ: H iện có 2 4 ch ợ (trong đó: 1 chợ hạng I; 3 chợ hạng I I; 20 chợ hạn g III). Trong g iai đ oạn từ nay đ ến năm 2 02 0: Giải tỏa 08 chợ; di dời xâ y dự ng tại vị trí mới 02 chợ; xây dự ng t ại vị t rí cũ 03 chợ ; nâng cấp cải tạo mở rộng 11 chợ và Qu y h oạch thêm 07 ch ợ. Như vậ y, đến năm
- 2020, thành phố V iệt Trì có 23 chợ (trong đó có: 1 chợ đầu mối nông sản tổng hợp; 1 chợ hạng I; 3 chợ hạng II và 18 chợ hạng III). b) Mạng lưới trung tâm thương mại, Trung tâm mua sắm, trung tâm bán buôn, si êu t hị: * Giai đoạn 2011 - 2015: - Mở rộng trung tâm thương mại Happyland và xây dựng 06 trung tâm thương mại với tổng di ện tích trên 150.000m2 tại các phường: Tiên Cát, V ân P hú (3 trung tâm thương m ại); Thanh Miếu (2 trung tâm thương mại); - Xây dựng 01 trung t âm mua sắm Phượng Lâu tại đi ểm dừng chân của đường Xuyên Á với diện tích 3ha trên địa bàn xã Phượng Lâu. - Xây dựng 01 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp ở khu vực xã Kim Đức (tại ngã ba Đền Hùng), diện tích 13ha, quy mô hạng I. * Giai đoạn 2016 - 2020: - Xây dựng 01 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp gắn liền với khu công nghiệp Thụy Vân, diện tích khoảng 50.000m2, quy mô hạng I. - Xây dựng 01 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp gắn liền với Khu du lịch Bạch Hạc - Bến Gót (tại phư ờng Bến Gót), diện tích khoảng 30.000 m2, quy mô hạng II. - Xây dựng 04 trung tâm mua sắm trong các khu đô thị mới phía Tây Nam thành phố (thuộc phường Gia C ẩm); khu đô thị mới phía Đông thành phố (khu vực xã Trưng Vương - Dữu Lâu); Trung tâm thương mại tại khu Công nghiệp Thụy Vân; Trung tâm th ương mại tại cụm công nghiệp Bạch Hạc, diện tích mỗi trung tâm mua sắm khoảng 50.000m2. - Xây dựng mới 01 trạm thu mua hàng hóa gắn với kho hàng trong khu công nghiệp Thụy Vân có diện tích khoảng 50.000m2. c) Mạng lưới kho hàng, bến bãi: dự kiến đến năm 2020 trên địa bàn thành phố có 05 kho hàng, bến bãi, bao gồm: * Giai đoạn 2011 - 2020: - N âng mới cảng xã Thụy Vân (80.000m2), cảng Dữu Lâu (30.000m2), bến bốc dỡ hàng hóa Hùng Lô (8.000m2). * Giai đoạn 2016 - 2020: - N âng cấp, cải tạo kho hàng và bến bốc dỡ cảng Việt Trì (3.000m2). - N âng cấp, cải tạo cảng Minh Nông (20.000m2). - Xây mới cảng Bạch Hạc (80.000m2). 2.2.2. Thị xã Phú Thọ (P hụ l ục 2): a) Mạng lưới Chợ: Hi ện có 08 chợ (t rong đó: 1 chợ hạng I; 7 ch ợ hạng III). Trong gi ai đoạn từ nay đ ến n ăm 20 20 ; di dời xây d ựng tại vị trí mới 04 chợ, xây dựn g tại vị trí cũ 01 chợ, nâng c ấp cải tạo mở r ộng 02 ch ợ và quy ho ạch thêm 04 ch ợ. Như vậy, đ ến n ăm 2020, thị xã Phú Th ọ có 12 chợ, trong đó: 1 chợ hạng I và 11 chợ hạng I II. b) Mạng lưới trung tâm thương mại, Trung tâm mua sắm, trung tâm bán buô n, siêu thị: Hi ện trên địa bàn thị xã có 02 siêu thị kinh doanh tổng hợp ở xã Phú Hộ, diện tích 2.000m2, quy mô hạng II và siêu thị tổng hợp tại trạm thu mua xuất khẩu, đường Cách mạng tháng Tám. * Giai đoạn 2011 - 2015: - Xây dựng mới 01 trung tâm thương mại tại xã Phú Hộ phục vụ cho dân c ư khu công nghi ệp đô thị dịch vụ Phú Hà, di ện tích khoảng 50.000m2, quy mô hạn g I. - N âng cấp chợ M è trên cơ sở vật chất chợ hiện có, xây dựng th êm khu nhà chợ A5 với diện tích 1.000 m2 và chuyển đổi công năng chợ thành Khu thương m ại - dịch vụ tổng hợp (với hạt nhân là chợ), diện tích > 10.000m2, quy mô hạng III. - Xây dựn g mớ i 01 tru ng tâm b án buôn lớn tại Phú Hộ ( cạnh khu công nghiệp Phú Hà, cách đi ểm giao cắt, nút xuống của đường Xu yê n Á khoảng 7 - 10 km), diện tí ch mặt bằng khoảng 50ha.
- - Xây mớ i 01 siêu thị k hu bách hóa t ổn g hợp Cty TM TH Mi ền nú i. 2.2.3. Huyện Đoan Hùng (Phụ lụ c 3): a) Mạng lưới Chợ: H iện có 1 5 chợ (trong đó: 1 chợ hạng II; 4 chợ hạng III). Trong giai đoạn từ nay đến năm 2020: Di dời xây dựng tại vị trí mới 02 chợ, di dời xây tại vị trí cũ 06 chợ, cải tạo nâng cấp 07 chợ và Quy hoạch thêm 14 chợ. Như vậy, đến năm 2020, huyện Đoan Hùng sẽ có 29 chợ, trong đó có 1 đầu mối rau quả; 1 chợ hạng II và 27 chợ hạng III. b) Mạng lưới trung tâm thương mại, Trung tâm mua sắm, siêu thị: * Giai đoạn 2011 - 2 015: - Xây dựng 01 si êu thị kinh doanh tổng hợp tại thị trấn huyện lỵ Đoan Hùng, di ện tích 3.000m2, qui mô hạng II. * Giai đoạn 2016 - 2 020: - N âng cấp, xây dựng cải tạo 02 chợ thị trấn Đoan Hùng và chợ Tây Cốc và chuyển đổi công năng thành 02 khu thương m ại - dịch vụ tổng hợp với hạt nhân l à chợ, diện tích khoảng 10.000 m2 , quy mô hạng III. - Xây dựng mới 02 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp trên địa bàn các xã S óc Đăng và Ngọc Quan, diện tích khoảng 10.000m2, quy mô hạng III. - Xây dựng 01 si êu thị kinh doanh tổng hợp tại thị trấn Tây Cốc, diện tích 3.000m2, quy mô hạng II . - Xây dựng 01 si êu thị kinh doanh tổng hợp tại thị tứ Chí Đ ám, di ện tích 3.000m2, quy mô hạng II. c) Mạng lưới kho tàng, bến bãi: Dự kiến xây dựng mới kho tàng cảng sông Lô tại cụm công nghiệp làng nghề Sóc Đăng với diện tích 100.000 m2 vào giai đoạn 2011 - 2 015 và nâng c ấp mở rộng vào giai đoạn 2016 - 2020. 2.2.4. Huyện Hạ Hòa (P hụ l ục 4): a) Mạng lưới Chợ: Hiện có 15 chợ. Tr ong đó: 1 chợ hạn g II ; 14 chợ hạng III). Trong giai đ oạn từ nay đến năm 2020: Di dời xây dựng t ại vị trí mới 04 chợ, xâ y dự ng tại vị trí cũ 04 chợ , nâng cấp cải tạo mở r ộng 07 chợ và Quy hoạch th êm 12 ch ợ. Như vậy, đ ến năm 20 20, huyệ n Hạ Hòa sẽ có 27 ch ợ, trong đó có 02 chợ h ạng II và 25 chợ hạng II I. b) Mạng lưới trung tâm thương mại, Trung tâm mua sắm, siêu thị: * Giai đoạn 2011 - 2 015: - Xây dựng mới 01 Trung tâm th ương mại tại thị trấn Hạ Hòa phục vụ cho dân c ư t hị trấn và khách du lịch đến khu du lịch Ao Châu, diện tích khoảng 10.000 m2, quy mô hạng III. * Giai đoạn 2016 - 2 020: - N âng cấp, xây dựng cải tạo chợ thị trấn Hạ Hòa và c huyển đổi công năng thành khu thương m ại - dịch vụ tổng hợp với hạt nhân là chợ, diện tích khoảng 10.000m2, quy mô hạng III. - Xây dựng mới 01 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp trên địa bàn xã Xuân Áng nút xu ống của đường giao t hông Xuyên Á , có khu công n ghiệp H ạ H òa, di ện t ích khoảng 30.000m2, quy mô hạng II. - B ố trí xây dựng 01 siêu thị kinh doanh tổng hợp trong khu thương mại - dịch vụ tổng hợp tại thị trấn huyện lỵ Hạ H òa, diện tích 3.000m2, quy mô hạng II. - B ố trí Xây dựng 01 si êu thị kinh doanh tổng hợp trong thương mại - dịch vụ tổng hợp tại xã Xuân Áng, diện tích 3.000m2, quy mô hạng II. 2.2.5. Huyện Thanh Ba ( Ph ụ l ục 5): a) Mạng lưới Chợ: Hi ện có 16 ch ợ (t rong đó: 1 chợ hạn g II; 16 chợ hạng III). Trong giai đoạn từ nay đến n ăm 2 020: Nâng cấp cải tạo mở rộng 01 chợ, xâ y mới t ại vị t rí cũ 15 chợ và Quy h oạch thêm 07 chợ. N hư vậy, đến n ăm 2 02 0, huy ện Th an h Ba sẽ có 23 ch ợ; trong đó có 1 chợ hạng I và 22 ch ợ hạng I II. b) Mạng lưới trung tâm thương mại, Trung tâm mua sắm, siêu thị: * Giai đoạn 2016 - 2020:
- - Nâng cấp, xây dựng cải tạo chợ thị trấn Thanh Ba và chuyển đổi công năng thành khu thương mại - dịch vụ tổng hợp với hạt nhân là chợ, diện tích khoảng 10.000m2, quy mô hạng III. - Xây dựng mới 01 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp tại thị trấn Ninh D ân, diện tích khoảng 30.000m2, quy mô hạng II. - B ố trí xây dựng 01 siêu thị kinh doanh tổng hợp trong khu thương mại - dịch vụ tổng hợp tại thị trấn huyện lỵ Ninh Dân (bố trí tại khu vực chợ hiện nay c òn khoảng > 2.000m2 chưa sử dụng), quy mô hạng II. c) Mạng lưới kho tàng, bến bãi: Dự kiến đến 2020 tr ên địa bàn huyện xây mới 01 kho bãi t ại xã Hoàng Cương (2.000 ÷ 3.000m2). 2.2.6. Huyện Cẩm Khê (P hụ lục 6 ): a) Mạng lưới Chợ: Hi ện có 25 ch ợ (t rong đó: 1 chợ hạn g II; 24 chợ hạng III). Trong gi ai đoạn từ nay đ ến năm 2 02 0; di dờ i xâ y d ựng t ại vị trí mới 01 chợ xâ y dự ng mới vị t rí cũ 03, n âng cấp cải t ạo mở rộng 21 chợ và Qu y hoạch th êm 08 chợ. Như vậy đế n n ăm 20 20, huyện Cẩm Khê sẽ có 33 ch ợ, t rong đó : có 2 chợ bán buôn thủy sản và rau quả; 2 chợ hạng I I và 29 ch ợ h ạng II I. b) Mạng lưới trung tâm thương mại, Trung tâm mua sắm, siêu thị: * Giai đo ạn 2011 - 2 015: Xây dựng mới 01 trung tâm thương m ại tại Ph ương Xá - l à khu vực có n út xu ống của đư ờng giao thông Xuyên Á, di ện tích khoảng 50.000m2m q uy mô hạng I. - B ố trí xây dựng 02 siêu thị kinh doanh tổng hợp tại thị trấn Sông Thao và trong trung tâm thương mại tại Phương Xá, diện tích 5.000m2/si êu thị, quy mô hạng I. * Giai đoạn 2016 - 2 020: Xây d ựng mới 01 trung tâm thương mại tại thị trấn Sông Thao (khu vực mở rộng), di ện tích khoảng 10.000m2, quy mô hạng III. - Xây dựng mới 04 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp tại thị trấn Sông Thao, các trung tâm cụm xã Phương Xá, Phú Lạc và Cát Trù, diện tích các khu thương m ại - dịch vụ tổng hợp khoảng 30.000m2, quy mô hạng II. - B ố trí xây dựng 02 siêu thị kinh doanh tổng hợp tại trung tâm cụm xã Phú Lạc và Cát Trù, di ện tích 3.000m2, quy mô hạng II. c) Khu Thương mại - dịch vụ tổng hợp: Dự ki ến đ ến năm 20 20 t rên địa b àn huyện có 04 Khu Thương mại - dịch vụ tổng hợp h ạng II, trong đó giai đoạn 2011 - 2015 cải tạo, nâng cấp 02 khu là kh u t hư ơng mại dị ch vụ tổ ng hợp tại t rung tâm cụm xã Phư ơng Xá và t rung tâm cụ m thị t rấn Sô ng Thao; g iai đoạn 2016 - 2020 xây dựn g mớ i 02 khu l à K TMD V TH tại trung tâm cụm xã Cát Trù và trung t âm cụ m xã Phú Lạc. 2.2.7. Huyện Phù Ninh (Phụ lục 7) a) Mạng lưới Chợ: Hi ện có 19 ch ợ (t rong đó: 1 chợ hạn g II; 18 chợ hạng III). Trong giai đo ạn t ừ n ay đến n ăm 2020: Gi ải tỏ a 02 chợ; di dời xây dự ng tại vị trí mới 02 ch ợ, n âng cấp cải tạo mở rộ ng 15 c hợ và Quy hoạ ch thêm 02 ch ợ. Như vậy, đ ến 202 0 huyện P hù Ni nh sẽ có 1 9 chợ, trong đ ó có 1 chợ hạng II và 1 8 chợ hạng III. b) Mạng lưới trung tâm thương mại, Trung tâm mua sắm, siêu thị: - Xây dựng mới 01 Trung tâm thương mại tại thị trấn Phong Châu phục vụ cho dân cư thị trấn và khu v ực lân cận, diện tích khoảng 10.000m2, quy mô hạng III giai đoạn 2011 - 2015. - Nâng cấp, xây dựng cải tạo chợ thị trấn (chợ Núi Bầng) v à chuyển đổi công năng thành khu thương mại - dịch vụ tổng hợp với hạt nhân là chợ, di ện tích khoảng 10.000m2, quy mô hạng III. - Xây dựng 01 si êu thị kinh doanh tổng hợp gắn với khu vui chơi của thiếu nhi tại thị trấn Phong Châu, di ện tích 5.000m2, quy mô hạng II; 02 siêu thị tổng hợp tại x ã Phù Ninh và xã Phú Lộc (5.000m2). - Xây dựng mới 05 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp tại 5 trung tâm cụm x ã, bao gồm: thị tứ - trung tâm cụm xã Lệ Mỹ (các xã Trị Quận - Lệ Mỹ, Phú Mỹ và Liên Hoa); thị tứ - trung tâm cụm xã Trạm Thản (các x ã Trạm Thản, Liên Hoa và Tiên Phú); thị tứ - trung tâm cụm x ã Trung Giáp (các x ã Trung Giáp, Bảo Thanh v à Trị Quận); thị tứ - trung tâm cụm xã Gia Thanh (các xã Gia Thanh, Hạ Giáp, Tiên Du và Phú Nham) và thị tứ - trung tâm cụm xã An Đạo (các xã An Đạo, Bình Bộ v à Tử Đà và Phù Ninh). Diện tích các khu thương m ại - dịch vụ tổng hợp khoảng 30.000m2, quy mô hạng II.
- c) Trạm thu mua hàng hóa: Dự ki ến giai đoạn 2016 - 20 20 sẽ xâ y dự ng 01 t rạm thu mua hàng hóa tại xã P hú L ộc với diện tích 10.000m2. d) Mạng lưới kho tàng, bến bãi: dự kiến trong giai đoạn 2016 - 2020 sẽ xây dựng 0 3 kho, bãi gồm khu vực kho, bến bãi từ cảng An Đ ại đến xã Tiên Du (600.000m2) khu vực kho, bến b ãi An Đạo - Bình Bộ - Tử Đà (200.000m2) và khu vực kho, bến bãi bến Then (100.000m2). 2.2.8. Huyện Lâm Thao (Phụ lục 8): a) Mạng lưới Chợ: Hiện có 1 4 chợ (tr ong đó : 14 chợ hạng III, tron g gi ai đoạn từ nay đến năm 2020: Di dời xây dự ng tại vị trí mới 01 chợ, xâ y d ự ng vị trí cũ 03 chợ, nâng cấp cải t ạo mở rộng 10 chợ và Quy h oạch t hêm 02 chợ. Như vậ y, đến năm 20 20, huyện L âm Tha o sẽ có 1 6 chợ , tron g đ ó có 1 ch ợ bán buôn chuyên doanh nông sản, 1 ch ợ h ạn g II và chợ hạng II I. b) Mạng lưới trung tâm thương mại, Trung tâm mua sắm, siêu thị: * Giai đoạn 2011 - 2015: Xây dựng mới 01 trung tâm thương mại tại thị trấn Lâm Thao, diện tích khoảng 10.000m2, quy mô hạng III. - Xây dựng 02 siêu thị kinh doanh tổng hợp tại hai thị trấn Lâm Thao và Hùng Sơn, di ện tích các siêu thị khoảng 3.000m2, quy mô hạng II. - Xây dựng mới 01 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp kết hợp với điểm dừng chân gần khu vực giao nhau của đường cao tốc Xuyên Á với QL2 t ại xã Tiên Kiên, di ện tích khu thương mại - dịch vụ tổng hợp khoảng 20.000m2, quy mô hạng III. - Xây dựng mới 01 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp tại thị tứ - trung tâm cụm xã Tứ X ã, diện tích khu thương m ại - dịch vụ tổng hợp khoảng 30.000m2, quy mô hạng II. * Giai đoạn 2016 - 2020: - Xây dựng 02 siêu t hị kinh doanh tổng hợp t ại hai thị tứ - Trung tâm cụm xã Tứ Xã và Kinh Kệ - Hợp Hải, diện tích các siêu thị khoảng 3.000m2, quy mô hạng II. - Xây dựng mới 01 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp tại thị trấn Hùng Sơn, trên cơ sở là t hị trấn được xây dựng mới, di ện tích khu thương mại - dịch vụ tổng hợp khoảng 30.000m2, quy mô hạng II. 2.2.9. Huyện Tâm Nông (Phụ lục 9): a) Mạng lưới Chợ: Hi ện có 14 c hợ ( trong đó: 1 chợ hạng II; 13 chợ hạng III). Trong đó g iai đoạn từ nay đến n ăm 20 20: Gi ải tỏa 01 chợ ; xây mớ i tại vị trí cũ 1 1 chợ; nâng cấp cải t ạo mở rộng 02 chợ và Quy h oạch t hêm 02 chợ. Như vậ y, đến năm 20 20, huyện Tam N ông sẽ có 14 chợ, trong đó có 3 ch ợ hang I I và 11 chợ hạng II I. b) Mạng lưới trung tâm thương mại, Trung tâm mua sắm, siêu thị: * Giai đoạn 2011 - 2015: Xây dựng mới 01 trung tâm thương mại trong khu đô thị du lịch sinh thái, thể thao Tam Nông, di ện tích khoảng 50.000m2, quy mô hạng I. - Xây dựng 01 si êu thị kinh doanh tổng hợp trong khu đô thị du lịch sinh thái, thể thao Tam Nông, diện tích các siêu thị khoảng 5.000m2, quy mô hạng I. - Xây dựng mới 02 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp tại thị trấn Hưng Hóa và xã Cổ Tiết, di ện tích các khu thương mại - dịch vụ t ổng hợp khoảng 30.000m2, quy mô hạng II. * Giai đoạn 2016 - 2020: - Xây dựng 02 si êu thị kinh doanh tổng hợp trong hai khu thương mại - dịch vụ tổng hợp tại hai thị trấn Hưng Hóa và Vạn Xuân, diện tích các siêu thị khoảng 3.000m2, quy mô hạng II. 2.2.10. Huyện Thanh Thủy ( Phụ l ục 10 ): a) Mạng lưới Chợ: Hiện có 14 chợ (t rong đó: có 1 chợ h ạng II; 13 chợ hạng I II). Trong gi ai đoạn từ nay đ ến n ăm 20 20 : N âng cấp c ải tạo mở r ộng 06 c hợ , xâ y dự ng t ại vị trí cũ là 08 chợ và Quy hoạc h t hêm 01 ch ợ. Như vậy, đến năm 2020, hu yện Thanh Th ủy sẽ có 15 chợ, t ro ng đó có 1 chợ bán buô n chu yê n doa nh hàn g nông sản, 1 chợ hạng I I và 13 ch ợ h ạng II I. b) Mạng lưới trung tâm thương mại, Trung tâm mua sắm, siêu thị:
- * Giai đoạn 2011 - 2 015: Xây d ựng mới 02 trung tâm thương mại bao gồm: Trung tâm thương mại tại xã La Phù, di ện tích 30.000m2, quy mô hạng II và Trung tâm thương m ại tại xã Hoàng Xá, diện tích khoảng 20.000m2, quy mô hạng II. - Xây dựng 02 si êu thị kinh doanh tổng hợp tại hai xã Hoàng Xá và La Phù, diện tích các si êu thị khoảng 1.000m2 ( dành quĩ đất 3.000m2), quy mô hạng III. * Giai đoạn 2016 - 2 020: Xây dựng 02 siêu thị kinh doanh tổng hợp tại hai xã Yến Mao và B ảo Yên, diện tích các si êu thị khoảng 3.000m2, quy mô hạng II. - Tiếp tục nâng cấp cơ sở vật chất và mặt hàng kinh doanh của 02 siêu thị kinh doanh t ổng hợp tại hai xã Hoàng Xá và La Phù, diện tích các siêu thị khoảng 3.000m2, đạt quy mô hạng II. c) Trạm thu mua hàng hóa: dự kiến đến năm 2015 trên địa bàn huyện sẽ xây dựng 02 trạm thu mua hàng hóa t ại trung tâm thị trấn Thanh Thủy và xã Hoàng Xá với diện tích tương ứ ng là 25.000m2 và 15.000m2. d) Khu Thương mại - dịch vụ tổng hợp: Dự kiến đến năm 2020 huyện sẽ xây dựng mới 03 khu thương m ại - dịch vụ tổng hợp tại: Khu công nghiệp Trung H à (xã Xuân Lộc) 30.000m2; thị trấn Thanh Thủy 25.000m2; xã Đ ồng Luận 20.000m2. 2.2.11. Huyện Yên Lập (Ph ụ lục 11 ): a) Mạng lưới Chợ: Hi ện có 15 ch ợ (t rong đó: 1 chợ hạn g II; 14 chợ hạng III). Trong giai đ oạn từ nay đ ến năm 2020: nâng cấp cải t ạo mở rộng 15 chợ và Quy h oạch th êm 0 2 chợ. Như vậy, đến năm 2020, huyện Y ên L ập sẽ có 17 chợ, t r ong đó có 1 chợ hạng II và 1 6 chợ hạng I II. b) Mạng lưới trung tâm thương mại, Trung tâm mua sắm, siêu thị: * Giai đoạn 2011 - 2 015: Xây d ựng mới 02 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp tại thị trấn Yên Lập (hạng II, diện tích 30.000m2) và trung tâm xã Lương Sơn (15.000m2) nh ằm phục vụ nhu cầu trao đổi hàng hóa, dịch vụ của dân cư thị trấn, cụm công nghiệp. * Giai đoạn 2016 - 2 020: - Xây dựng 02 si êu thị kinh doanh tổng hợp tại thị trấn Yên Lập và trung tâm cụm xã Lương Sơn diện tich khoảng 1.000m2/si êu thị, quy mô hạng 3. - Xây dựng mới 04 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp tại trung tâm xã Xuân Thủy; trung tâm xã Minh Hòa; trung tâm xã Ng ọc Lập và trung tâm xã Trung Sơn (di ện tích mỗi khu thương mại - dịch vụ tổng hợp khoảng 15.000m2). 2.2.12. Huyện Thanh Sơn (P hụ l ục 12): a) Mạng lưới Chợ: Hi ện có 20 ch ợ (t rong đó: 1 chợ hạn g II; 19 chợ hạng III). Trong giai đoạn từ nay đ ến năm 2 020: di d ời xâ y dự ng tại vị trí mớ i 0 1 chợ, xâ y dự ng tại vị trí cũ 10 chợ , nâng cấp cải tạo mở rộn g 07 chợ , chuyển đ ổi công năn g 02 ch ợ, quy hoạc h mới 04 chợ. Như vậ y, đến n ăm 2 020 hu yện Th anh Sơ n sẽ có 22 ch ợ, trong đó có 02 chợ hạn g II và 20 chợ hạng I II. b) Mạng lưới trung tâm thương mại, Trung tâm mua sắm, siêu thị: * Giai đoạn 2016 - 2020: - N âng cấp, mở rộng di ện tích, cải tạo 02 chợ thị trấn l à chợ Vàng và chợ Hùng Nhĩ (t ại ngã tư Hùng Nhĩ) và chuyển đổi công năng thành khu thương m ại - dịch vụ tổng hợp với hạt nhân là chợ, diện tích khoảng 10.000m2, quy mô hạng III. - Xây dựng mới 02 trung tâm thương mại tại Phố Vàng (thị trấn Thanh Sơn) và khu 3 Mỏ (thị trấn Thanh Sơn). - Xây dựng mới 04 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp tại 04 thị tứ - trung tâm cụm xã đư ợc hình thành trong thời gian tới là: Văn Miếu, Cự Đồng, Khả Cửu và Hương Cần, diện tích các khu thương mại - dịch vụ tổng hợp khoảng 10.000m2, quy mô hạng III. - B ố trí xây dựng 02 si êu thị kinh doanh tổng hợp trong 02 khu thương mại - dịch vụ tổng hợp tại thị trấn Thanh Sơn, diện tích 1.000m2, quy mô hạng III. 2.2.13. Huyện Tân Sơn (P hụ l ục 13):
- a) Mạng lưới Chợ: Hi ện có 13 chợ (t rong đ ó: có 13 chợ hạng I II). Tr ong gi ai đoạn từ n ay đến năm 2 020: nân g cấ p cải tạo mở rộng 09 chợ, xâ y dựng t ại vị trí cũ 04 chợ và Qu y hoạch th êm 0 5 chợ. Như vậ y, đến n ăm 2020, huyện Tâ n Sơn sẽ có 18 chợ , tr ong đó có 1 chợ bán buôn chuyên do anh hàng nôn g sản và 17 chợ hạng III. b) Mạng lưới trung tâm thương mại, Trung tâm mua sắm, siêu thị: * Giai đoạn 2011 - 2 015: Xây d ựng mới 01 trung tâm thương mại tại thị tứ Thu Cúc, diện tích 18.700m2, quy mô hạng III. * Giai đoạn 2016 - 2 020: - B ố trí xây dựng 01 siêu thị kinh doanh tổng hợp tại khu vực trung tâm huyện Tân S ơn, diện tích 1.000m2, quy mô hạng III. - N âng cấp, mở rộng diện tích, cải tạo chợ trung tâm huyện và chuyển đổi công năng thành khu thương m ại - dịch vụ tổng hợp với hạt nhân là chợ, diện tích khoảng 10.000m2, quy mô hạng III. 3. Nhu cầu sử dụng đất: Theo tính toán của quy hoạch theo không gian, nhu cầu sử dụng đất tối thiểu để phát triển các công trình thương mại là 3.358.060m2, trong đ ó phân theo các loại hình như sau: - N hu cầu sử dụng đất cho mạng l ưới chợ: 569.560m2. - N hu cầu sử dụng đất cho các trung tâm bán buôn: 1.000.000m2. - N hu cầu sử dụng đất cho mạng l ưới trung tâm thương m ại, trung tâm mua sắm: 568.700m2. - N hu cầu sử dụng đất cho mạng l ưới siêu thị: 188.800 m2. - N hu cầu sử dụng đất cho mạng l ưới khu t hương mại - dịch vụ tổng hợp: 1.010.000 m2. - N hu cầu sử dụng đất cho hệ thống kho tàng, bến b ãi: 21.000m2. 4. Nhu cầu về vốn: Tr ong thời kỳ đến năm 20 20, nhu cầu sử d ụng vốn đ ầu t ư để xây dự ng h ạ tầng thư ơng mại p hụ c vụ phát t ri ển ho ạt động bán buôn, bán lẻ trên đị a bàn t ỉnh Phú Thọ cầ n khoản g 3.750 tỷ đồng, t rong đó : - Giai đ oạn 2011 - 2015 = 1. 500 tỷ đồn g - Giai đ oạn 2016 - 2020 - 2. 250 t ỷ đồng 5. Giải pháp thu hút vốn đầu tư phát triển mạng l ưới bán buôn, bán lẻ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh: - Tạo đi ều kiện t huận lợi cho các tổ chức, cá nhân doan h n gh iệp trong và ngoài nư ớc đầu tư vào lĩ nh vực bán buôn, bán l ẻ t rên đị a bàn. - Huy độ ng doanh nghiệp đầu t ư xây dự ng c ác công trì nh p hụ c vụ ho ạt động b án buôn, b án lẻ. Do anh nghi ệp đầ u tư vào cơ sở h ạ t ầng bá n buô n, bán l ẻ t hì đượ c giao quản lý, kinh doanh. - Dành qu ỹ đ ất h ợp lý th uận ti ện cho việc ki nh doanh đối với các thành phần kinh tế đầu t ư vào mạng lướ i bán buôn, b án lẻ trên địa bàn tỉ nh. 5.2. Giải pháp tạo nguồn hàng cung ứng chất lượng, ổn định cho mạng lưới bán buô n, bán lẻ trên địa bàn tỉnh: a) Phát triển ng uồn cung ứng các mặt hàng nông, thủy sản: - Hìn h t hàn h các vùng sả n xuất câ y lư ơng t hự c, thự c phẩm, cây công nghiệp, cây ă n qu ả t ập trung, bảo đảm đáp ứng yêu c ầu t iêu d ùng trong tỉ nh và l àm nguyên li ệu cung cấp cho cô ng nghi ệp chế bi ến nô ng sản t rên đ ịa b àn. Mở rộ ng diện tích trồng câ y ăn t rái , cây công ngh iệp ng ắn ngày và dài ngà y, cây thự c phẩm, ứ ng dụn g các t iến bộ về công ngh ệ sinh họ c, từn g bước t hự c hi ện một n ền nông nghi ệp sạch. - Liên k ết trao đổi, l ưu thông h àng hóa vớ i các đ ịa phư ơng lân cận để t ạo phong phú nguồn hàng. b) Phát triển nguồn cung ứng các mặt hàng công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp:
- Hì nh thành và ph át tri ển các khu, cụm côn g nghiệp, tiểu thủ công nghi ệp, làng ngh ề... để sản xuất để cung ứn g các mặt hàng cho hoạt động bán b uôn, bán l ẻ như: - Đ an l át xuất khẩu: P hát triển các l àng nghề đan lát xuất khẩu vớ i chất li ệu sử dụng chính l à mây t re giang đan t ại các địa phương. Hình thành các cơ sở làm đầu mối phát tri ển t hị trư ờng và tham gi a xuất khẩu.. . - S ản xuất và chế bi ến chè: Khuyến khích các cơ sở chế biến chè xuất khẩu đang có thị trường ổn định, đầu tư mở r ộng vùng nguyê n l iệu và công suất c hế biến. - C hế biền mì, mi ến, bún, bán h: Ưu tiên phát t riển tại các vùng cậ n cùn g nguyên liệu và gầ n thị trư ờng tiêu thụ. - C hế biến rau quả: Phát tri ển các nhà sơ chế, bảo qu ản ngay tại vùn g ng uyên liệu như chuối , bưởi, hồng, khoai t ây, ki ệu, bưở i Đ oan H ùng, h ồng H ạc Trì... - S ản xuất mành dệt: Du y trì và mở rộng tr ung tâm sản xuất mành dệt t ại thành phố Vi ệt Trì, hu yện Đoan H ùng và nhân cấy n gh ề ra các huyện lân cậ n. - C ơ khí nhỏ: Phát tri ển tại mỗi huyệ n l ỵ, thị trấn từ 1 - 2 cơ sở làm nòng cốt cho sản xuất cơ khí nhỏ, dịch vụ sử a chữ a cơ khí, hỗ t rợ cơ gi ới hóa cho các khâu t rong sản xu ất nô ng nghi ệp và trong xây dựn g và dâ n dụng. - Hàng thủ công mỹ n gh ệ. Phát t riển sản ph ẩm sơn mài, mộc mỹ ngh ệ, phát tri ển các ng hề mớ i như đúc đ ồng... - Sản xu ất đồ gỗ : Phát tri ển các cơ sở sản xuất gỗ, đi sâu vào phát tr iển các sản phẩm gỗ thủ công sử dụng g ỗ r ừng t rồng. 5.3. Giải pháp tăng cường cô ng tác quản lý nhà nước đối với mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh: a) Đối với công tác tổ chức, quản lý các loại hình bán buôn, bán lẻ: - Xây d ựng và ba n hành nội quy mẫu đối với từng loại hì nh bán buôn, bán l ẻ sao cho vừ a ph ù hợp với t hự c tiễn p hát tri ển kinh doanh trên địa bàn tỉnh, vừ a phù hợp với các quy định của các ngành l iên quan. - Từ ng bước tha y đổi mô hình t ổ chức quản lý l oại hình b án b uôn, bá n l ẻ t ruyền thống (chợ ) n hư hi ện nay theo qu y định tại Nghị định số 02/ 2003/NĐ-CP của Ch ính phủ. Trư ớc mắt, thực hi ện th í đi ểm chuyển qu ản l ý chợ t heo mô h ình Ban qu ản l ý chợ sa ng quản lý theo mô hình doanh nghiệp ki nh doanh khai th ác chợ, sau đó nhân rộn g ra các chợ khác. b) Đối với công tác quản lý, khai thác cơ sở vật chất của hệ thống bán buôn, bán lẻ: - Qu i đị nh rõ các phư ơng thứ c khai t hác cơ sở vật chất củ a hệ thống bán buôn, bán lẻ phù hợp với các đối t ượng th am gi a đ ể đả m bảo khả năng t hu h ồi vốn đầu t ư cũng như đảm bảo nguồ n thu cho các cơ sở bán buôn , b án l ẻ trên đị a bàn tỉnh. - B án quyền sử dụng di ện tí ch kinh doa nh trong cơ sở bán buôn, bán l ẻ t rong thời gi an t ương đối dài. - C ho thuê diện tích kinh doanh trong c ác cơ sở của hệ thống bá n buôn, bán l ẻ theo từng năm. - C ho thuê diện tích kinh doanh trong hệ thống bán buôn, bán lẻ theo tháng, quý. - Tăng cường công t ác ki ểm tra, kiể m soát thị trư ờng chống các hành vi buôn lậu, gan lậ n th ương mại, hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất l ượng. Đồng thời tổ chứ c, phát huy quyền l ợi bả o vệ ngư ời tiêu dùng t ỉnh. 5.4. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực hoạt động của các doanh ng hiệp bán buôn, bán lẻ: a) Lựa chọn loại hình ho ạt động phù hợp: Nh ận diện đặc đi ểm loại hì nh, t hị trư ờng và cơ h ội hướng tới sự l ựa ch ọn l oại hì nh của khách hàn g để đị nh hướng phát tr iển lo ại hình bán buôn, b án lẻ cho phù h ợp với tình hình phát tr iển kinh tế của từ ng địa phương trong tỉ nh như l oại hìn h trung tâm thương mại , t rung tâm mua sắm, siêu t hị tổng hợp, loại hình cử a h àng ti ện l ợi, hệ t hống dịch vụ logi sstc s, hệ thống chợ . b) Tăng cường áp ựng phương thức bán hàng qua mạng (thươ ng mại đi ện tử ):
- - Tham gi a t hôn g qua Sàn gi ao dị ch th ương mại đi ện tử là để thuận ti ện cho việc tiến hành các giao dị ch t rự c t uyến. - K ết nối giữ a ngư ời mua và ngư ời b án để có th ể t rao đ ổi t hôn g ti n, tì m kiếm đố i t ác q ua những không gi an điện tử. 5.5. Giải pháp phát triển ng uồn nhân lực: - Khuyến khích các doa nh nghiệp tăng cường đ ào tạo đội ng ũ l ao độ ng t rong doanh nghiệ p có đ ủ kiến t hứ c kinh doanh , ngoài chuyên môn, cần chú t rọng kiến t hứ c về an toà n phòng chống ch áy, nổ và bảo vệ môi tr ường, an toàn lao động. - K hu yến khích các do anh nghiệ p tìm ki ếm các đối tác li ên doanh, các doanh nghi ệp nư ớc ngoài mu ốn mở đại l ý... đ ể n hanh chóng hi ện đại hóa cơ sở kinh d oanh. Tăn g cườ ng hợp t ác, l iên doanh, liên kết với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong tỉnh, k hu vự c. .. - H àng năm có kế hoạch mở các lớp đào tạo với nhi ều hình t hức đ ể có đội ngũ cán bộ làm côn g tác q uản lý, ki nh doanh đáp ứng nhu cầ u trong t hờ i kỳ mới . 5.6. Giải pháp bảo vệ môi trường của mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ: - Xử l ý tốt vấn đ ề ô nhiễm môi trư ờng do hoạt động thương mại gâ y ra: Ô nhi ễm t ại các l oại hình thương mại bán l ẻ (t rong đó ô nh iễm tại các chợ cần đặc biệt quan t âm), ô nhiễm do ho ạt đông vận chuyển, lưu giữ hàn g hóa (nộ i đị a và xuất nh ập kh ẩu)... - Đ ảm bảo vệ sinh an t oàn thực phẩm đ ối với hàng h ó a l ưu thông trên địa bàn tỉnh. - Xây dựng và hoàn thiện các quy đị nh c ó liên quan đế n bảo vệ môi trư ờng chung trên đị a bàn tỉ nh cũng như đối vớ i các hoạt đ ộng thươn g mại . - Thực hiện các qu y chế kiểm t ra về vệ sinh an toàn t hự c phẩm, vệ si nh môi t rường trong chu ỗi cung ứng hà ng hóa, thực hiện các chế t ài nghiêm khắc đối với các hành vi và các cơ sở vi phạm. - Tuyên truyền để nâng cao ý thứ c về bả o vệ mô i t rường cho người ti êu dùng, ngư ời ki nh doanh; tổ chứ c các lớ p đ ào tạo, b ồi dưỡng về kỹ thuật liên quan tới các t iêu chuẩn môi trư ờng cho các d oanh ngh iệp sản xu ất , kinh d oanh n hững sản p hẩm có ảnh hưởng tớ i môi trư ờng. 5.7. Giải pháp về công tác phòng cháy chữa cháy: - Tuyên t ruyền và tri ển khai về Luật phòng ch á y, chữ a ch áy t ới mọi thành ph ần ki nh tế t ham gia hoạt động bán b uôn, bán l ẻ trên địa bàn tỉnh. - Thư ờng xuy ên kiểm tra giám sát vi ệc đảm b ảo cô ng t ác phòng cháy chữa chá y cho c ác công trì nh bán b uôn, bán l ẻ mới xây dựng và các công t rình đang hoạt động n hất là các công t rình trong hệ thốn g chợ. - Hư ớng dẫn việc bố trí hàng hóa t ron g hệ thống bán buôn, bán l ẻ để phù hợp với công tác p hòng ch áy, chữ a ch áy khi có hoả hoạn xảy ra. Điều 2. Tổ chức t hự c hi ện: 1. S ở Công t hương có tr ách nhiệm: Côn g bố công kha i quy hoạch; tham mư u gi úp UBND tỉ nh t ổ chứ c qu ản l ý nhà nước về mạn g lư ới bán buôn, bá n lẻ tr ên địa bàn tỉnh ( đặc bi ệt là các chợ đầu mối, chợ loại I, trung t âm t hương mại, siêu thị...); phối hợp với các S ở, ngành, UBND các hu yện, t hị xã tri ển khai thực hiện Quy hoạch phát tri ển mạng l ưới bán buôn, bán l ẻ trên đị a bàn tỉnh. Đồng t hờ i giám sát , kiểm tra vi ệc t hực hi ện Q uy ho ạch, chủ trì ph ối hợp cùng các ngành, các đơn vị l iên quan nghiên cứu, báo cáo, đề xuất đi ều chỉnh, bổ sung quy hoạc h cho p hù hợp với tình hình thực t ế. 2. S ở Kế hoạch và Đ ầu tư có trách nhiệm: Tham mưu, đề xuất với UBND t ỉnh bố trí vốn đầ u t ư hợp lý cho nhu cầu cải tạo, nâng cấp và xây dựn g mớ i các công trình thương m ại phục vụ ph át tr iển hoạt độn g bán buô n, bán lẻ t rên địa bàn tỉnh. 3. S ở Tài chính có trác h nhiệm: Tham mưu, đề xuất với UBND t ỉnh ban hành các quy định khun g giá hay mứ c phí cho thuê hoặc bá n đi ểm kinh doanh có t hời hạn kinh doanh của mỗi loại hình bán buôn, bán l ẻ như chợ, siêu thị , tr ung tâm thương mại,... 4. S ở Giao thông vận t ải có trách nhiện: Tri ển khai hoặ c đi ều chỉnh, bổ sung Qu y hoạch Giao t hông của t ỉnh, tạo đi ều kiện cho phát t riển mạng lư ới bán buôn, bán lẻ và lưu chuyể n hà ng h óa t rên t hị trư ờng.
- 5. S ở Xây dựng có trách nhiệm: Thẩm định thiết kế k ỹ thuật của dự á n đầ u tư xâ y dự ng c ông trình, thẩm đị nh về quy h oạc h xâ y dự ng công tr ình ph ải phù hợp với qu y hoạch phát triển kinh tế - xã hội , quy hoạch đô thị, quy ho ạch giao t hông và các quy ho ạch khác của tỉ nh t rong thời kỳ từ na y đến năm 20 20. 6. S ở Tài nguyên và M ôi trư ờng có tr ách nhiệm: Q uả n lý về đất đai t ạo điều kiện t huậ n l ợi cho phát tri ển mạng l ưới bán buôn, bá n l ẻ, kiểm tra, giám sát vi ệc thực hiện sử dụng đất của các dự án theo quy định hi ện h ành. 7 . Sở Y tế có t rách nh iệm: Ph ối h ợp xây dựng kế ho ạch cụ thể hàng n ăm với các Sở , ban ngành có l iên quan để đ ảm bảo vệ sinh an to àn thự c phẩm, bảo vệ người t i êu dùng. 8 . UBND các huyện, thị có trách nhiệm: - C ần xác định cụ thể kế hoạch đầ u t ư, xâ y d ựng nâ ng cấp mạng l ư ới bán b uôn, b án l ẻ t rên địa b àn th ời kỳ đến 2 020, trong đó xác đ ịnh rõ nguồn vốn đầu tư. - P hối hợp với các Sở , ngành li ên quan ti ến hành ki ểm t ra và lập lại t rật tự về mô i t rường, vệ sinh và an to àn th ực phẩm tại các cơ sở b án buôn, bán lẻ trên đị a bàn, trự c tiếp xử l ý các vi phạm đã và đa ng xảy ra. Giao trách nhiệm cụ t hể cho các do anh nghiệp ki nh d oanh khai t hác và quản l ý cơ sở b án b uôn, b án lẻ; ban quản lý hoặc tổ chứ c qu ản l ý t hự c hiện vi ệc quản l ý, đảm bảo về môi trư ờng, vệ sinh an t oàn t hự c ph ẩm thườ ng xuyê n tại các cơ sở. - Vi ệc thiết kế xâ y dự ng các cơ sở nh ất thiết phải chú trọng đến công t ác phòng ch áy ch ữa cháy, vệ sinh môi t rư ờng, hệ t hống cấp thoát nư ớc, xử l ý nư ớc, rác thải.. . Điều 3. Chánh Văn ph òng UBND tỉnh; thủ trưởng các cơ quan: Sở Công thương, S ở K ế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng, S ở Tài nguyên và Môi trư ờng, Sở Y tế, UBND các huyện, thành, thị và các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thực hiện. TM. Ủ Y BAN NHÂN DÂN K T. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Phạm Quang Thao FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN Phu luc
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn