Slide bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ - Ngữ văn 8 - GV.Nguyễn N.Minh
lượt xem 8
download
Ngữ văn 8.. Ngữ văn- tiết 3:. Cấp độ khái quát của nghĩa từ. ngữ.I. Lí thuyết: Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa. hẹp:. 1. Ví dụ: sgk. 2. Phân tích:.. Động vật..Thú Chim Cá.. Thú...Voi Hươu.. Chim...Sáo Tu hú.. CÁ..Cá rô Cá thu.. 3.Nhận xét:.-Động vậtNghĩa rộng (Chim, thú).-Chim, thúNghĩa hẹp (Động vật).. Nghĩa rộng (Tu hú, sáo,voi, hươu).. II.Ghi nhớ. Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (Khái quát. hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ. ngữ khác:.-Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi. nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của. một số từ ngữ khác.-Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi của. từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của. một từ ngữ khác.-Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với từ ngữ này, đồng. thời có nghĩa hẹp đối với một số từ ngữ khác.. III.Luyện tập:. Bài 1:Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của từ. ngữ trong mỗi khóm từ ngữ sau đây..... Nhóm 1-2: Nhóm 3-4:. Vũ khí, súng, bom,.Y phục, quần, áo,. súng trường, đại bác,.quần đùi, quần dài,. Bom ba càng, bom bi. áo dài, sơ mi..Bài 2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng hơn so với nghĩa của. các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây:.a) xăng, dầu hỏa, (khí) ga, ma dút, củi, than.. Chất đốt.b) hội họa, âm nhạc văn học, điêu khắc. Nghệ thuật.c) canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán. Thức ăn.d) liếc, ngắm, nhòm, ngó. Nhìn. e) đấm, đá, thụi, bịch, tát. Đánh..Bài 3: Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm. trong phạm vi nghĩa của mỗi từ sau đây:..a) Xe cộ..b) Kim loại..c) Hoa quả... d) Mang.. Xe. cộ.Xe đạp Xe máy Xe ô tô.. Kim loại.....Sắt Đồng Nhôm.. Hoa quả.. Hoa Quả....Hoa hồng Hoa lay ơn Quả táo Quả dưa hấu.. (Người) họ hàng... Ông Bà.... Bác.Cô.. Dì Chú.. Bài 4: Tìm ra những từ ngữ không. thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ. ngữ sau đây.Phạm vi nghĩa mỗi nhóm Từ ngữ không thuộc phạm. vi các nhóm. a) Thuốc chữa bệnh: Thuốc lào. b) Giáo viên: Thủ quỹ. c) Bút: Bút điện. d) Hoa: Hoa tai.. Bài 5: Đọc đoạn trích sau và tìm ba động.từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa, trong đó. có một từ nghĩa rộng và hai từ nghĩa hẹp. hơn. Xe chạy chầm chậm… Mẹ tôi. cầm nón vẫy tôi, vài giây sau tôi. đuổi kịp. Tôi thở hồng hộc, trán. đẫm mồ hôi và khi trèo lên xe, tôi. ríu cả chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay. tôi, vừa xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa. lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi. cũng sụt sùi theo […].. Cñng cè híng dÉn.-Các từ ngữ trong ngôn ngữ không tồn tại riêng. biệt, độc lập với nhau.Giữa chúng có mối. quan hệ nhất định. Một trong những quan hệ. giữa các từ ngữ là quan hệ khái quát và cụ. thể, hay còn là quan hệ rộng – hẹp giữa các. từ ngữ.-Chỉ có thể nói đến quan hệ rộng –hẹp giữa. các từ ngữ khi chúng có sự đồng nhất về ý. nghĩa C B A... Mối quan hệ giữa A, B, C còn gọi là “Trường từ vựng”. Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này ở bài sau..
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD