Chuyên đề 1: Tense (Các thì trong Tiếng Anh)
1. Thì hin tại đơn (Simple present)
- Thì hiện tại đơn (Simple present) dùng để diễn tả một hành động chung chung,
tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động
diễn ra trong thời gian hiện tại.
+ CẤU TRÚC VỀ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
1. Cấu Trúc Thì Hiện Tại Đơn Với Động Từ "TO BE"
A. Khẳng định: S + am / is / are
B. Phủ định: S + am/ is/ are + not
C. Câu hỏi: Am/ Is/ Are + S?
2. Cấu Trúc Thì Hiện Tại Đơn Với Động Từ THƯỜNG
A. Khẳng định: S + V(s/es)
B. Phủ định: S + don’t/ doesn’t + V(nguyên mẫu).
C. Câu hỏi: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu)?
2. Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous tense)
- Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous tense) là một thì trong tiếng Anh hiện
đại. Nó dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung
quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
+ CẤU TRÚC VỀ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
- Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing
- Phủ định: S + am/is/are not + V_ing +
- Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing + …?
3. Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense
- Thì hiện tại hoàn thành (The present perfect tense) được dùng để diễn tả về
một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian
diễn ra hành động đó.
Công thức:
Khẳng định: S + has/have + V3/ed + O
Ex: I have been a nurse for more than six years (Tôi làm y đã hơn 6 năm.)
Phủ định: S + has/have not + V3/ed + O
Ex: We haven’t seen Mike since Thursday. (Chúng tôi đã không gặp Mike kể từ thứ
Năm..)
Lưu ý: has not = hasn’t, have not = haven’t
Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Present perfect continuous tense dùng để
chỉ về một hành động hay sự việc bắt đầu trong quá khứ vẫn tiếp diễn hiện
tại, khnăng lan tới ơng lai do đó không kết quả rệt. Thiện tại hoàn
thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã xảy ra trong
quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
Công thức:
- Câu khẳng định: S + has/have been + V_ing
Ex: I have been learning English for 3 years. (Tôi đã học tiếng Anh được 3 năm.)
- Câu phủ định: S + has/have not been + V-ing
Ex: Mike hasn’t been smoking for 5 months. (Mike đã không hút thuốc 5 tháng gần
đây.)
- Câu nghi vấn: Have/Has + S + been + V-ing?
5. Thì quá khứ đơn – Past simple tense
Thì quá khứ đơn Past simple tense dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong
quá khứ (không còn diễn ra hoặc gây ảnh hưởng tới hiện tại), đã chấm dứt hiện tại
biết thời gian hành động đó diễn ra.
Công thức với động từ thường
Câu khẳng định: S + V2/ed + O
Ex: I did my homework last week. (Tôi đã làm bài tập từ tuần trước.)
Câu phủ định: S + did not + V_inf + O
Ex: I didn’t leave the house last night. (Tôi đã không ra khỏi nhà đêm qua.)
Câu nghi vấn: Did + S + V_inf + O ?
Ex: Did you cook dinner? (Bạn đã nấu bữa tối rồi chứ?)
Công thức với Động từ tobe
- Câu khẳng định: S + was/were + O
Ex: Yesterday, I was tired. (Hôm qua, tôi mệt mỏi..)
- Câu ph định: S + were/was not + O
Ex: Yesterday, the road was not clogged. (Hôm qua đường không bị tắc.)
- Câu nghi vấn: Was/were + S + O?
Ex: Was he absent last morning? (Anh ấy vắng mặt vào sáng qua?.)
6. Thì quá khứ tiếp diễn Past continuous tense
- Thì quá khứ tiếp diễn Past continuous tense được dùng để nhn mnh q
trình hay din biến ca s vt hay s vic hay thi gian s vt, s việc đó diễn ra.
Công thức:
Câu khẳng định: S + were/ was + V_ing + O
Ex: I was playing volleyball when it started to rain. (Tôi đang đi chơing chuyền thì trời
mưa.)
Câu phủ định: S + were/was+ not + V_ing + O
Ex: I was not going out when my friend came yesterday. (Tôi đã không đi chơi khi bạn
tôi đến hôm qua.)
Câu nghi vấn: Were/was+S+ V_ing + O?
Ex: Was she talking about her dog? (Cô ấy đang nói về con chó của mình?)
7. Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tense
- Thì quá khứ hoàn thành Past perfect tense dùng để din t một hành động
xảy ra trước một hành đng khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước s
dùng thì quá kh hoàn thành. Hành động nào xy ra sau s dùng thì quá kh đơn.
Công thức:
Câu khẳng định: S + had + V3/ed + O
Ex: I had done his homework before my mom arrived. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà
mẹ tôi về)
Câu phủ định: S + had + not + V3/ed + O
Ex: She hadn’t come home when her mother got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà mẹ
tôi về.)
Câu nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?
Ex: Had the film ended when she arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi ấy
tới rạp phải không?)
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense là thì trong
ng pháp tiếng Anh được dùng để diễn đạt quá trình xy ra một hành động bt
đầu trước một hành động khác xy ra trong quá khứ. Thì này thường ch dùng khi
nào cn diễn đạt tính chính xác của hành động.
Công thức:
Câu khẳng định: S + had been + V_ing + O
Ex: Jenny had been working for three hours when the boss telephoned. (Jenny đã làm
việc được ba giờ thì ông chủ gọi điện.)
Câu phủ định: S + had + not + been + V_ing + O
Ex: I hadn’t been talking to Mike when I saw him. (Tôi đã không nói chuyện với Mike khi
tôi nhìn thấy anh ấy.)
Câu nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O?
Ex: Had he been playing soccer for two hours before he went to eat dinner?.(Anh ấy đã
chơi bóng trong hai giờ trước khi đi ăn tối?)
9. Thì tương lai đơn – Simple future tense
- Ttương lai đơn Simple future tense dùng để diễn tả một hành động không
dự định trước. Hành động đó được quyết định ngay tại thời điểm nói.
Công thức
Câu khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
Ex: I will go to Phu Quoc on the weekend. (Tôi sẽ đi Phú Quốc vào cuối tuần.)
Câu phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
Ex: I won’t go to Phu Quoc on the weekend. (Tôi sẽ không đi Phú Quốc vào cuối tuần.)
Câu nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O?
Ex: Will you go to Phu Quoc on the weekend? (Bạn sẽ đi Phú Quốco cuối tuần đúng
không?)
10.Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense
- Thì tương lai tiếp diễn Future continuous tense dùng để diễn tả một hành
động,sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
Công thức:
Câu khẳng định: S + will/shall + be + V-ing
Ex: I’ll be staying at home at 8 am tomorrow. (Tôi sẽ nhà lúc 8 giờ sáng mai.)
Câu phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
Ex: I won’t be staying at home at 8 am tomorrow. (Tôi sẽ không nhà lúc 8 giờ sáng
mai.)
Câu nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?
Ex: Will he be staying at home at 8 am tomorrow? (Anh ấy sẽ nlúc 8 giờ sáng mai
chứ?)
11. Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense
- Thì tương lai hoàn thành Future perfect tense dùng để diễn tả một hành động
sẽ được hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Công thức:
Câu khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed
Ex: I will have finished my homework on Sunday. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào
Chủ nhật.)
Câu phủ định: S + shall/will not + have + V3/ed
Ex: I won’t have finished my homework on Sunday. (Tôi sẽ không hoàn thành bài tập về
nhà vào Chủ nhật.)
Câu nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ed?
Ex: Will he have finished my homework on Sunday? (Anh ấy sẽ làm xong bài tập của tôi
vào Chủ nhật chứ?)
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Future perfect continuous tense dùng để
diễn tả một hành động đã đang sảy ra cho tới một thời điểm được nói trong tương lai.
Công thức:
Câu khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
Ex: By this August I have been studying for 2 years at this school. (Tính đến tháng 8
này thì tôi đã học tại ngôi trường này được 2 năm.)
Câu phủ định: S + shall/will not+ have + been + V-ing
Ex: The workers won’t have been finishing this bridge for 4 years by the end of next
month. (Tới cuối tháng này công nhân sẽ chưa thi công cái cầu này được 4 năm.)
Câu ghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?
Ex: Will you have been living in this house for 10 years by this week? (Bạn sẽ sống
căn nhà này dduocj 10 năm tính tới tuần này à?)
Chuyên đề 2: Gerund and infinitive - Các dng thc của động t
Cách dùng danh động từ
Geround được dùng:
a. Như một chủ ngữ
E.g: Walking is a good form of exercise
Khi sử dụng Gerund động từ sẽ được chia giống như danh từ số ít nhiều đối
tượng:
Eating bananas, apples and oranges everyday is good for you.
Tuy nhiên, như trường hợp này, nhiều hơn 1 danh động từ thì chia theo danh từ số
nhiều:
E.g: Walking and swimming are both good forms of exercise.
b. Sử dụng như 1 tân ngữ