SỬ DỤNG PHẦN MỀM MAPLE GIẢI CÁC DẠNG<br />
TOÁN CƠ BẢN TRONG HÌNH HỌC AFFINE<br />
TRẦN LÊ NAM<br />
Trường Đại học Đồng Tháp<br />
<br />
Tóm tắt: Maple là một hệ thống tính toán trên các biểu thức đại số<br />
và minh họa toán học mạnh mẽ do một nhóm các nhà khoa học của<br />
Canada thuộc trường đại học Warterloo viết ra. Bài báo giới thiệu các<br />
tính toán từng bước, được viết trên Maple 13.0, để giải một số dạng bài<br />
tập cơ bản trong hình học Affine. Thông qua đó, sinh viên có phương<br />
tiện để kiểm tra lại từng bước tính toán, có nhiều thời gian tìm hiểu các<br />
vấn đề bản chất hơn.<br />
<br />
1 MỞ ĐẦU<br />
Hình học Affine là một môn học tương đối quan trọng trong chương trình đào tạo<br />
cử nhân Toán học ngành sư phạm. Nó là môn học giúp sinh viên có cái nhìn tổng<br />
quát hình học giải tích ở phổ thông. Hơn nữa, một số nội dung môn học còn là kiến<br />
thức cơ sở trong các môn Toán cao cấp của ngành kĩ thuật và kinh tế. Một đặc điểm<br />
của môn học là chúng có nhiều bài tập tính toán mang tính thuật toán.<br />
Maple là một phần mềm toán học thực hiện được hầu hết các vấn đề của đại số tuyến<br />
tính, đa thức và phương trình chứa tham số. Đặc biệt, nó còn là một phần mềm có<br />
hỗ trợ ngôn ngữ lập trình. Với các chức năng đó, nó cho phép chúng ta thực hiện các<br />
tính toán trong hai môn học theo từng bước. Do đó, nếu khai thác tốt những tính<br />
năng của Maple để thiết kế ra các mô-đun tính toán trong môn hình học Affine thì<br />
sinh viên sẽ có thêm phương tiện để kiểm tra lại các bước tính toán nhanh chóng và<br />
chính xác. Khi đó, người học sẽ tranh thủ được thời gian để nghiên cứu các vấn đề<br />
bản chất trong hai môn học hơn. Đồng thời, giảng viên có thể sử dụng chúng để trợ<br />
giúp quá trình giảng dạy của mình. Bài báo của chúng tôi giới thiệu đến bạn đọc<br />
các mô-đun tính toán, được viết trên Maple 13.0, trong môn học nhằm đáp ứng các<br />
mục đích trên.<br />
Tạp chí Khoa học và Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm Huế<br />
ISSN 1859-1612, Số 01(17)/2011: tr. 12-20<br />
<br />
SỬ DỤNG MAPLE GIẢI CÁC DẠNG TOÁN CƠ BẢN...<br />
<br />
13<br />
<br />
2 GIỚI THIỆU NỘI DUNG CỦA CÁC MÔ-ĐUN TÍNH TOÁN<br />
<br />
2.1<br />
<br />
Sử dụng các mô-đun<br />
<br />
Các mô-đun tính toán được lập trình trên Maple 13.0 và nén lại thành một tập tin<br />
HHAFFINE.rar lưu trữ tại địa chỉ http://www.mediafire.com/?audd6218jw3q07l.<br />
Sau khi download về và giải nén tập tin, chúng ta sẽ thu được một folder chứa 3<br />
folder con, mỗi folder chứa các mô-đun tính toán có trong một chương tương ứng<br />
của môn hình học Affine. Mở một file bất kì, các bạn sẽ thấy một hoặc vài dòng có<br />
kí tự màu đỏ. Đó là các dữ liệu mà các bạn phải nhập vào để tính toán như: tọa độ<br />
của một điểm, phương trình của m-phẳng hay phương trình của siêu mặt bậc hai,. . .<br />
Sau khi nhập hoàn tất dữ liệu, chúng ta nhấn phím enter và chờ chương trình chạy<br />
ra kết quả của các bước tính toán. Đối với một số file khi các bạn mở không thấy kí<br />
tự nào màu đỏ thì chúng ta chỉ việc nhấn phím enter. Khi đó, chương trình sẽ hiện<br />
lên 1 textbox yêu cầu nhập dữ liệu. Sau khi các dữ liệu được đưa vào, máy tính sẽ<br />
đưa ra kết quả tính toán của các bước trong bài toán.<br />
<br />
2.2<br />
<br />
Chức năng của các mô-đun<br />
<br />
Folder chuong1 chứa 8 file sau:<br />
- File 1.Muctieu.mw là mô-đun kiểm tra một hệ điểm có phải là mục tiêu Affine<br />
hay không. Chúng ta nhập vào tọa độ của n + 1 điểm dạng vector. Ví dụ, điểm<br />
A1 (1, 2, 3) sẽ được nhập theo cú pháp A[1]:=. Sau khi nhấn phím enter,<br />
−−−→<br />
Maple sẽ tính ra ma trận A = (A1 Ai ), giá trị định thức của A và xác định hệ<br />
điểm đã cho có phải mục tiêu Affine hay không.<br />
- File 2.Hediemdoclap.mw kiểm tra tính độc lập Affine của hệ điểm. Chúng ta<br />
nhập vào số điểm cần kiểm tra (m) và tọa độ của chúng. Maple sẽ tính ra tọa<br />
−−−→<br />
−−−→<br />
độ của m − 1 vector A1 Ai và hạng của ma trận A = (A1 Ai ). Từ đó, nó sẽ đưa<br />
ra kết luận về tính độc lập của hệ điểm đó.<br />
- File 3.Toadodiem.mw xác định tọa độ Affine của một điểm. Nhập vào tọa độ<br />
gốc, các đỉnh của mục tiêu và điểm M cần xác định dưới dạng vector. Maple<br />
sẽ lập ra hệ phương trình xác định tọa độ của điểm M và nghiệm tương ứng.<br />
−−→<br />
- File 4.CTDoimuctieu.mw lập công thức đổi mục tiêu Affine từ {A0 ; A0 Ai } sang<br />
−−→<br />
{B0 ; B0 B i }. Chúng ta nhập vào tọa độ của các điểm trong hai mục tiêu dưới<br />
<br />
14<br />
<br />
TRẦN LÊ NAM<br />
<br />
dạng vector. Trong trường hợp có một mục tiêu là mục tiêu chính tắc thì chúng<br />
ta nhập vào A[0] :=< 0, 0, . . . , 0 >: và A[i] :=< 0, . . . , 0, 1i , 0, . . . , 0 >: hoặc<br />
B[0] :=< 0, 0, . . . , 0 >: và B[i] :=< 0, . . . , 0, 1i , 0, . . . , 0 >:. Khi đó, Maple sẽ<br />
xác định tọa độ của từng điểm trong mục tiêu 2 đối với mục tiêu 1 và viết ra<br />
công thức đổi mục tiêu cần tìm.<br />
- File 5.PTmphang.mw lập phương trình tham số và tổng quát của m-phẳng.<br />
Chúng ta nhập vào số điểm mà cái phẳng (α) đi qua (m) và tọa độ của chúng<br />
dưới dạng vector. Khi đó, Maple tính ra ma trận xác định phương của (α).<br />
Sau đó, biến đổi nó về ma trận bậc thang. Từ đó, viết ra phương trình tham<br />
số của (α) và chuyển nó về phương trình tổng quát.<br />
- File 6.Thamsosangtongquat.mw chuyển phương trình tham số của m-phẳng sang<br />
phương trình tổng quát. Nhập vào số chiều (n) của không gian, số chiều (m)<br />
của cái phẳng và phương trình của nó. Chú ý khi nhập phương trình của (α)<br />
chúng ta phải nhập m phương trình độc lập trước. Khi đó, Maple sẽ tính ra<br />
giá trị của các t1 , t2 , . . . , tm và viết ra phương trình tổng quát của cái phẳng.<br />
- File 7.Tongquatsangthamso.mw chuyển phương trình tổng quát của m-phẳng<br />
sang phương trình tham số. Nhập vào số chiều (m) của cái phẳng và phương<br />
trình tổng quát của nó. Khi đó, Maple sẽ chọn ra n − m ẩn tự do làm tham số<br />
và viết ra phương trình tham số của m-phẳng đã nhập.<br />
- File 8.Tamticu.mw xác định tọa độ tâm tỉ cự và trọng tâm của một hệ điểm.<br />
Nhập vào số điểm (m) cần xác định tọa độ tâm tỉ cự, tọa độ và tỉ số tương ứng<br />
của chúng. Khi đó, Maple tính ra tọa độ tâm tỉ cự và trọng tâm của hệ điểm<br />
đã cho.<br />
Folder chuong2 chứa 5 file gồm:<br />
- File 1.BTAxafin.mw xác định biểu thức tọa độ của ánh xạ Affine. Nhập vào tọa<br />
độ của các điểm tạo ảnh và tọa độ ảnh tương ứng của chúng. Khi đó, chương<br />
trình sẽ đưa ra 2 cách xác định biểu thức tọa độ của ánh xạ Affine f .<br />
Cách 1. Viết biểu thức tọa độ của f dưới dạng tổng quát, lần lượt thay tọa<br />
độ của cặp điểm tạo ảnh và ảnh vào biểu thức tổng quát. Giải hệ thu được<br />
để xác định các hệ số trong biểu thức. Cuối cùng, Maple in ra màn hình biểu<br />
thức tọa độ của f .<br />
<br />
SỬ DỤNG MAPLE GIẢI CÁC DẠNG TOÁN CƠ BẢN...<br />
<br />
15<br />
<br />
Cách 2. Xác định ma trận của phép biến đổi tuyến tính liên kết f~. Sau đó,<br />
dùng giả thuyết f (A1 ) = A01 để xác định ma trận [a] của biểu thức tọa độ.<br />
Cuối cùng, Maple in ra màn hình biểu thức tọa độ của f .<br />
- File 2.AnhvaTaoanhdiem.mw xác định tọa độ ảnh và tạo ảnh của một điểm qua<br />
ánh xạ Affine. Nhập vào tọa độ điểm của A và biểu thức tọa độ của ánh xạ<br />
Affine f . Khi đó, Maple sẽ tính ra tọa độ của điểm f (A) và f −1 (A).<br />
- File 3.AnhvaTaoanhvector.mw xác định tọa độ ảnh và tạo ảnh của một vector<br />
qua ánh xạ Affine. Nhập vào tọa vector ~v và biểu thức tọa độ của ánh xạ Affine<br />
f . Khi đó, Maple sẽ tính ra biểu thức tọa độ của ánh xạ tuyến tính f~ liên kết<br />
với f . Từ đó, nó xác định tọa độ của hai vector f~(~v ) và f~−1 (~v ).<br />
- File 4.Diembatdong.mw tìm phương trình xác định tọa điểm bất đông của phép<br />
biến đổi Affine. Nhập vào biểu thức tọa độ của phép biến đổi Affine f dưới<br />
dạng danh sách. Ví dụ: bt := {xp[1] = x[1]-2*x[2]+3*x[3]+4, xp[2] = 2*x[1]2*x[2]+3*x[3]+2, xp[3] = x[1]-2*x[2]+5*x[3]-4}:. Khi đó, Maple đưa ra hệ phương<br />
trình xác định tọa độ điểm bất động và biến đổi nó về hệ phương trình tuyến<br />
tính. Cuối cùng, xác định phương trình hoặc tọa độ điểm bất động nếu có.<br />
- File 5.DuongThang.mw xác định phương trình ảnh và tạo ảnh của một đường<br />
thẳng qua phép biến đổi Affine. Nhập vào phương trình tham số của đường<br />
thẳng (d) và biểu thức tọa độ của phép biến đổi Affine f . Khi đó, Maple sẽ<br />
tính ra phương trình tham số của hai đường thẳng f (d) và f −1 (d).<br />
Lưu ý: Chúng ta có thể sử dụng hai file AnhvaTaoanhdiem.mw và AnhvaTaoanhvector.mw để tìm phương trình ảnh vào tạo ảnh của một đường thẳng qua<br />
phép biến đổi Affine.<br />
- File 6.Sieuphang.mw xác định phương trình ảnh và tạo ảnh của một siêu phẳng<br />
qua phép biến đổi Affine. Nhập vào phương trình tổng quát của siêu thẳng<br />
(α) và biểu thức tọa độ của phép biến đổi Affine f . Khi đó, Maple sẽ tính ra<br />
phương trình tổng quát của hai siêu phẳng f (α) và f −1 (α).<br />
Folder chuong3 gồm 5 file.<br />
- File 1.Phuongtrinhchinhtac.mw xác định phương trình chính tắc của một siêu<br />
mặt Affine bậc hai. Sau khi load file, nhấn phím enter, Maple hiện lên một<br />
textbox yêu cầu nhập vào phương trình tổng quát của siêu mặt bậc hai (S).<br />
<br />
16<br />
<br />
TRẦN LÊ NAM<br />
<br />
Sau khi nhập hoàn tất và click nút OK, máy tính đưa ra kết quả của các bước<br />
biến đổi phương trình của (S) về dạng chính tắc.<br />
- File 2.TamDiemkidi.mw xác định phương trình m-phẳng tâm và kì dị của một<br />
siêu mặt bậc hai. Tương tự như file trên, chúng ta nhập vào phương trình tổng<br />
quát của siêu mặt bậc hai (S). Khi đó, Maple đưa ra hệ phương trình xác định<br />
tọa độ tâm của nó. Sau đó, xác định hệ phương trình vừa tìm được có nghiệm<br />
hay không. Nếu hệ phương trình có nghiệm thì chương trình tính ra nghiệm<br />
tổng quát của hệ. Cuối cùng, Maple xác định tọa độ các điểm kì dị của (S)<br />
nếu có.<br />
- File 3.Sieuphangkinh.mw xác định phương trình siêu phẳng kính liên hợp của<br />
siêu mặt bậc hai. Nhập vào tọa độ của vector ~v và phương trình của siêu mặt<br />
bậc hai (S). Khi đó, Maple sẽ đưa ra hai cách xác định phương trình siêu phẳng<br />
(α) liên hợp với phương h~v i của (S).<br />
- File 4.Phuongtiemcan.mw xác định tọa độ phương tiệm cận của siêu mặt bậc<br />
hai Affine. Nhập vào phương trình của siêu mặt bậc hai (S). Khi đó, Maple<br />
tìm ra phương trình xác định tọa độ vector chỉ phương tiệm cận ~v của (S).<br />
Sau đó, nó chuyển phương trình vừa thu được về dạng chính tắc và in ra tọa<br />
độ của các vector ~v nếu có.<br />
- File 5.Sieutiepdien.mw xác định tọa độ tiếp điểm và phương trình siêu tiếp diện<br />
của siêu mặt bậc hai. Nhập vào tọa độ điểm M mà siêu tiếp diện (α) đi qua và<br />
phương trình của siêu mặt bậc hai (S). Khi đó, Maple thiết lập phương trình<br />
tổng quát của (α) và đưa ra hệ phương trình xác định tọa độ tiếp điểm. Cuối<br />
cùng, nó viết ra phương trình tổng quát của (α).<br />
<br />
2.3<br />
2.3.1<br />
<br />
Một số ví dụ minh họa<br />
Ví dụ 1 (Tìm công thức đổi mục tiêu Affine).<br />
<br />
Mở file 4.CTDoimuctieu.mw trong Folder chuong1 và nhập vào tọa độ của hai mục<br />
tiêu như sau.<br />
A[0]:= : A[1]:= : A[2]:= : A[3]:= :<br />
B[0]:= : B[1]:= : B[2]:= : B[3]:=:<br />
Khi đó, Maple sẽ tính được.<br />
<br />