117
S DNG THUC KHÁNG HISTAMINE H1
TRONG MT S BNH D NG
(Antihistamines H1 for Allergic Diseases)
Kháng histamin H1 mt trong nhng nhóm thuc quan trọng, tƣơng
đối an toàn trong điều tr các bnh d ng.
1. THUC KHÁNG HISTAMIN H1 TH H 1
a. Đại cƣơng
Tt c các thế h đầu tiên kháng th th H1 đƣợc hp thu nhanh sau khi
uống và đều chuyn hóa trong gan. Ri lon chức năng gan nng th kéo
dài thi gian bán thi nên liều lƣợng cn phải đƣợc thay đi cho phù hp. Tr
em thi gian bán thi thƣng ngắn hơn và ngƣời cao tui thƣờng dài hơn.
b. Tác dng ph cn chú ý trên lâm sàng
- Gây bun ng nên thƣờng b cấm dùng cho ngƣời vn hành máy móc.
Ít gặp hơn trên hệ thn kinh là chóng mt, ù tai, m mt và run.
- Khô ming, tiu, m mt và táo bón.
- Khác: chán ăn, buồn nôn, đau bụng và tiêu chy ít gp.
- Gây quái thai: mi ch đƣc ghi nhn động vt.
c. Phân loi thai k: phân loi thai k ca các thuc kháng H1 thế 1 đƣợc
trình bày trong bng 1.
Bng 1: phân loi thai k ca các thuc kháng H1 thế 1
Tên thuc
Phân loi thai k theo FDA
Diphenhydramine
B
Chlorpheniramine
B
Hydroxyzine
C
Promethazine
C
Ketotifen
C
d. Liu ng và cách s dng: liu thông thƣờng ca mt s thuc kháng
histamin H1 thế h 1 trong điu tr các bnh d ng đƣc trình bày trong bng 2.
118
Bng 2: liều thông thường ca mt s thuc kháng H1 thế 1
Tên thuc
Hàm
ng
Liu cho
ngƣời ln
Liu cho tr em
Yêu cu
gim liu
Diphenhydramine
10mg/1ml
(ng tiêm)
10-50mg/6
gi, tối đa
300mg/24h
>12 tui:
nhƣ ngƣi ln
6-12 tui:
½ liều ngƣời ln
Suy gan
Chlorpheniramine
4 mg/ viên
1 viên/4-6
gi. Tng
liu <24
mg/ngày.
2-12 tui:
0.35mg/kg/24h
Không
Hydroxyzine
25, 50mg/
viên
1 viên x 3
ln/ 24h
2-12 tui:
1 mg/kg/24h
Suy gan
Promethazine
15 mg/
viên
5mg/5ml
1 viên/ln x
2 ln/24h
>2 tui: 0,1
0,5 mg/kg x 2
ln/ ngày
Không
2. KHÁNG HISTAMIN H1 TH H 2
a. Đại cƣơng
- Ít gây an thn.
- Fexofenadine và desloratadine không gây tác dng an thn
- Loratadine không tác dng an thn liều thông thƣờng nhƣng
th có tác dng an thn khi dùng liu cao.
- Cetirizine, azelastine có th có tính an thần nhƣng ít hơn thế h 1
b. Các tác dng ph cn chú ý
- Terfenadine và astemizole th dn tới QT kéo dài trên điện tâm đ.
Hin ti terfenadine b cấm lƣu hành do nguy trên h tim mch, gây xon
đỉnh. - Chƣa bằng chng bất thƣờng thai nhi ngƣi chƣa bng
chng v tác dng ph nào đáng kể trên lâm sàng tr bú m.
c. Cách s dụng trên lâm sàng trong điều tr các bnh d ng: liu lƣợng
và cách s dng các thuc kháng H1 thế h 2 thƣờng dùng trên lâm sàng đƣợc
trình bày trong bảng 3. Các lƣu ý về ợc động hc ca thuc khi s dng trên
lâm sàng đƣợc trình bày trong bng 4.
119
Bng 3: Liều thông thường ca mt s thuc kháng Histamin H1 thế h 2
Hàm lƣợng
Liều cho ngƣời ln
Liu cho tr em
60mg/ viên
180 mg/viên
2 viên/ ngày chia 2
ln
1 viên/ ngày
6-11 tui: 60mg/ngày
>12 tuổi: nhƣ ngƣời ln
5 mg/viên
1 viên/ ngày
>12 tui: liều nhƣ NL
2,5mg/5ml
10ml/1 ln/ ngày
6-11 tui: 2,5 mg/ngày
1-5 tui: 1,25 mg/ngày
6-11 tháng: 1mg/ ngày
10mg/viên
1 ln/ ngày
>12 tui: liều nhƣ NL
5mg/5ml
10ml/1 ln/ ngày
6-11tui: 5-10ml/ngày
2-5 tui: 5ml/ngày
10mg/viên
1viên/ ngày
>12 tui: liều nhƣ NL
5mg/5ml
5-10ml/ngày
6-11tui: 5-10ml/ngày
2-5 tui: 2,5-5ml/ngày
5mg/ viên
1 viên/ngày
6-12 tui: 1 viên/ngày
137 mcg/nhát
xt
2 nhát/bên mũi x 2
ln/ ngày
>12 tui: liều nhƣ NL
5-11 tuổi: 1 nhát/bên mũi
x 2 ln/ ngày
Bng 4: Dược động hc ca kháng histamin thế h 2
Cn gim liu
ngƣời cao
tui
Cn gim
liu trên tn
thƣơng gan
Cn gim liu
khi có tn
thƣơng thận
Phân loi thai
k (theo FDA)
Loratadine
+
+
B
Desloratadine
-
+
+
C
Cetirizine
+
+
B
Levocetirizine
+
+
B
Fexofenadine
-
+
C
Azelastine
C
120
3. MỘT SỐ KHÁNG HISTAMIN ĐƢỢC DÙNG TRONG NHÃN
KHOA
Các kháng histamin H1 dùng tại mắt tác dụng ức chế đƣợc sxung
huyết và ngứa mắt, thƣờng đƣợc lựa chọn trong điều trị VKM dị ứng.
- Antazolin 0,5%: 1-2 git x 4 ln/ ngày
- Emedastin 0,05%: 1 git x 2-4 ln/ ngày
- Pheniramine 1 git x 2-5 ln/ ngày
- Levocabastine 0,05%: 1 git x 4 ln/ ngày
4. CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH
a. Chỉ định điều trị trong một số bệnh dị ứng
- VMDƢ: Các thuc kháng H1 la chọn đu tay, nó tác dng lên các
triu chứng nhƣ: ngứa mũi, hắt hơi, chảy nƣớc mũi. Ngoài ra, thể tác
dng lên các triu chng ti mt. Không s khác bit gia thế h th nht
th 2 trong tác dụng điu tr VMDƢ, tuy nhiên trên lâm sàng hay la chn thế
h 2 do tác dng ít gây bun ng. Mt s thuc kháng H1 th đƣợc dùng để
nh mũi trong điều tr VMDƢ, tác dụng nhanh hơn nhƣng cũng ngắn hơn so với
đƣng ung.
- Mày đay cấp và mn tính, phù Quincke:
Mày đay-phù Quicke cấp tính: kháng H1 là nhóm thuốc quan trọng
hàng đầu, hiệu quả với các triệu chứng ngứa ban đỏ. Nhóm kháng H1 thế
hệ 2 hay đƣợc ƣu tiên lựa chọn do không hoặc ít gây buồn ngủ.
Mày đay mạn: kháng H1 cũng lựa chọn hàng đầu, thƣờng đƣợc sử
dụng hàng ngày đcải thiện kiểm soát triệu chứng. Khi không đáp ứng
thể tăng liều gấp 2- 4 lần so với liều khuyến cáo. Cân nhắc sử dụng các thuốc
kháng H1 thế hệ 1 vào buổi tối để kiểm soát triệu chứng ngứa về đêm.
- Viêm da cơ địa và viêm da tiếp xúc
Các nghiên cứu gần đây cho thấy hiệu quả rất tốt của các thuốc kháng
H1 thế hệ 2 trong việc kiểm soát các triệu chứng nhƣ giảm ngứa, giảm lichen
hoá, giảm số lƣợng và kích thƣớc ban đỏ.
trẻ em bị chàm địa dị ứng và dị ứng với các dị nguyên (nhƣ
bụi nhà, phấn hoa) việc điều trị kéo dài với các thuốc kháng H1 thế h2 thể
giúp giảm nguy cơ mắc HPQ.
- VKM d ng: Các kháng H1 thế h 2 hiu qu tt vi các triu
chng nga mắt, đỏ mt chy nƣớc mt, ci thin đƣc chất lƣợng cuc
121
sng. Các chế phm nh mt thƣờng khi phát tác dụng nhanh hơn so với
đƣng uống nhƣng thời gian tác dụng cũng ngắn hơn.
- SPV phù thanh qun: các thuc kháng H1 ít tác dụng, thƣng
đƣc s dng sau khi bnh ổn định qua cơn nguy kch.
- Các bệnh dị ứng khác: dị ứng do côn trùng đốt, chàm….
b. Chống chỉ định
- Phì đại tuyến tin lit
- Glaucome góc hp
- Tc nghn ng tiêu hóa và đƣờng niu
- Nhƣợc cơ
- D ng thuc
5. TƢƠNG TÁC THUỐC VÀ QUÁ LIỀU
a. Tƣơng tác thuốc:
- Không nên dùng các thuốc kháng histamin H1 cùng với rƣợu,
benzodiazepam, IMAO, chng trm cm 3 vòng.
- Erythromycin hoặc ketoconazole làm tăng nồng độ fexofenadine trong
huyết tƣơng.
b. Quá liu
- Ngộ độc cấp tính do quá liều bao gồm: ảo giác, kích động, hôn
sâu, mất điều hòa, co giật suy hấp. thể triệu chứng chứng ngoại
tháp, nhất là ở trẻ em.
- Xử trí: Rửa dạ dày, gây n, dùng than hoạt, thuốc tảy, dùng thuốc an
thần nếu có co giật, truyền máu nếu có thiếu máu do tan máu, đảm bảo các chức
năng sống: kiểm soát huyết áp, chống loạn nhịp tim, rối loạn nƣớc, điện giải.
Theo dõi chức năng gan, thận. Nếu hôn mê, suy hô hấp đặt nội khí quản...
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Ledford D.K (2007). Antihistamines. Allergic Diseases, 3rd edition, 319-
334
2. Golightly L.K, Greis L.S (2005). Second-generation antihistamines:
actions and efficacy in the management of allergic disorders. Drugs, 65,
341384.
3. Rich R.R, Fleisher T.A, Shearer W.T, et al (2008). Clinical immunology
principle and practive 3rd edition, 89, 13171329.