80
SUY ĐA TẠNG DO SỐC NHIỄM KHUẨN
1. ĐẠI CƢƠNG
Suy đa tạng là tình trng din biến cp tính ca mt quá trình bệnh có có căn
nguyên do nhim khun hoc không do nhim khuẩn trong đó suy ít nhất hai tng
tr lên và tn ti ít nht trong vòng 24 gi.
Sc nhim khun một giai đoạn nng ca qtrình din biến liên tc bắt đầu
t đáp ng viêm h thng do nhim khun, nhim khun nng, sc nhim khun
suy đa tạng.
Suy đa tạng nguyên nhân liên quan đến nhim khun chiếm t l 60 -
81,5%. Trong tng s các ca suy đa tạng
T vong do nguyên nhân nhim khun chiếm t l cao (cao gp 11 ln so vi
các căn nguyên khác) trong đó tử vong do sc nhim khun tại các đơn vị hi sc tích
cc chiếm t 40 đến 60%.
chế: các tác nhân nhim khun (vi khun, virút hoc sinh trùng) y ra
các đáp ng viêm h thng (SIRS) làm gii phóng các cytokin y viêm, s mt
cân bng gia yếu t y viêm yếu t kháng viêm (yếu t kháng viêm yếu hơn yếu
t gây viêm) dn đến gây t thương quan thứ phát to lên vòng xon y tn
thương đa tạng.
Điu tr suy đa tng tn hp các bin pháp m loi b các nguyên nhân
gây suy đa tạng thc hin các bin pháp h tr các tạng suy. Trong đó khuyến o
quc tế v điều tr nhim khun nng và sc nhim khun (Surviving Sepsis
Campaign) đưc thc hiện đã làm giảm tiến triển thành suy đa tạng t l t vong do
nhim khun, khuyến cáo này đang được áp dng rng rãi trên thế gii.
2. NGUYÊN NHÂN
Do do nhim khun huyết đó là vi khun xâm nhp vào máu t các :
+ Nhim khun: da, mô mềm, cơ xương khớp...
+ Các nhim khuẩn đường tiêu hóa như: viêm rut, nhim khun đường mt, áp
xe đường mt, áp xe gan, viêm ty cp nng nhim khun...
+ Nhim khuẩn đường hp: viêm phi, áp xe phi, viêm phế qun, viêm m
màng phi...
+ Nhim khun h tiết niệu như: viêm m b thn, m b thn , bàng
quang....
+ Nhim khun h thn kinh (viêm màng não m, áp xe não ...);
+ Mt s các nhim khun hay gặp khác nviêm ni tâm mc cp bán
cp...
81
3. TRIU CHNG
3.1. Lâm sàng:
- Du hiu lâm sàng của đáp ng viêm h thng như: xác đnh khi t 2
tiêu chun sau đây trở lên
+ St > 38oC hay h thân nhit < 36oC.
+ Nhp nhanh > 90 ck/phút.
+ Th nhanh, tn s > 20 ln/phút.
+ Tăng s ng bch cu trên trên 10000/ml, hoc gim s ng bch cu
<4000/ml, hoc s ng bch cu non > 10%.
- Các biu hin ca nhim khun nng:
+ Hi chứng đáp ứng viêm h thng.
+ Có nhim khun.
+ Ri lon chức năng cơ quan như tăng lactat máu 2 hoc thiu niu (th tích
nước tiu < 0,5 ml/kg/gi).
- Du hiệu suy đa tng do nhim khun:
+ Trên nền người bnh nhim khun nng hoc sc nhim khun.
+ Thay đổi chc năng các tạng do nội môi thay đi không th t cân bng
nếu không có can thip điều tr.
+ Các tng suy và mức độ các tng suy (theo bảng điểm SOFA)
Bảng điểm SOFA đánh giá mức đ suy tng
Đim
0
1
2
3
4
Hô hp
PaO2/FiO2
> 400
400
300
200 vi h tr
hô hp
100 vi h tr
hp
Đông máu
Tiu cu (x 103/ml)
> 150
150
100
50
20
Gan
Bilirurin (mol/l)
< 20
20 32
33 101
102 204
> 204
Tim mạch
Tụt HA
Không
tt HA
HATB <
70mmg
Dopamin 5
hoc
Dobutamin
Dopamin > 5 hoc
Adre 0,1
hoc Nora 0,1
Dopamin > 15
hoc Adre > 0,1
hoc Nora > 0,1
Thần kinh
Đim Glasgow
15
13 14
10 12
6 9
< 6
Thận
Creatinine (mol/l)
hoặc
lưu lượng nước tiểu
< 110
110 170
171 299
300 - 440
hoc
< 500ml/ ngày
> 440
hoc
< 200ml/ ngày
82
3.2. Cn lâm sàng
- Các xét nghim cận lâm sàng xác định nhim khuẩn như:
+ Xét nghim công thc máu thy s ng bch cầu tăng (trên 10000/ml), t l
bch cầu đa nhân trung tính tăng cao trên giá tr bình thưng, hoc t l bch cu non >
10%.
+ CRP tăng trên 0,5 mg/dl.
+ Procalcitonin tăng > 0,125 ng/ml (bình thưng < 0,05)
- Xét nghiệm vi sinh xác định tác nhân: cy máu mc vi khun, sinh trùng
(nm)...
- Giảm tưới máu t chc: tăng lac tát máu (≥ 2 mmol/l).
- Du hiu cn lâm sàng ca ri lon, suy chc năng cơ quan như:
+ Suy thận: tăng ure và creatinin.> 130 µmol/l.
+ Suy hp: t l PaO2/FiO2 < 300, trưng hp suy hp nng t l này <
200.
+ Suy gan: tăng GOT, GPT, bilirubin máu, gim t l prothrombin máu...
+ Gim s ng tiu cu, ri loạn đông máu, đông máu nội mch ri rác...
+ Nhim toan chuyển hóa, tăng kali máu.
- Xét nghim cn lâm sàng khi suy tng: ch th hin 4 trong 6 tng, trong
đó 2 tạng huyết đng và thn kinh ch đánh giá bằng các tiêu chí lâm sàng.
+ Thận: tăng ure creatinin tùy theo tng mức độ nng nh (xem bảng điểm
SOFA).
+ hp: t l PaO2/FiO2< 300%, y theo tng mức độ (xem bảng điểm
SOFA).
+ Tiêu hóa: Tăng bilirubin toàn phần so vi giá tr bình thường, trong đó các
mc đ tăng tùy theo mc đ nng nh (xem bảng điểm SOFA).
+ Huyết hc: Gim s ng tiu cầu dưới mức bình thường, mức độ nng tùy
theo s ng tiu cu gim (xem bảng điểm SOFA).
4. CHẨN ĐOÁN
4.1. Chẩn đoán xác định: Khi có đủ 02 tiêu chun sau
- Nhim khun nng hoc sc nhim khun.
- Suy đa tạng: điểm SOFA ≥ 3 điểm, và tăng ít nhất 01 điểm so vơi lúc vào viện
và ít nhất có hai tạng suy và tồn tại ít nhất trong vòng 24 giờ.
4.2. Chẩn đoán phân biệt
Suy đa tạng do các nguyên nhân không do nhim khuẩn: thưng không có bng
chng ca nhim khun.
4.3. Chẩn đoán nguyên nhân
Nguyên nhân suy đa tạng do nhim khun.
Các bin pháp chẩn đoán nguyên nhân nhim khun (xem bài sc nhim khun)
83
4.4. Chẩn đoán mức đ
- Khi suy tạng, điểm SOFA càng cao xu thế tăng dần người bnh càng
nng
- S ng tng suy càng nhiu, t l t vong càng cao, tùy tng nghiên cu t l
t vong t 80 đến 100% nếu có suy 5 đến 6 tng.
- Lactat máu tăng dn tt huyết áp không đáp ng vi thuc vn mch
biu hin nng ca sc nng.
5. X TRÍ
5.1. Nguyên tc x trí
- Điu tr căn nguyên nhiễm khun: x nhim khun và kháng sinh.
- Điu tr h tr các tng suy.
- Nếu sc nhim khuẩn giai đoạn din biến suy đa tạng: cần điu tr khn
trương. Mục tiêu cần đạt đưc trong vòng 6 gi đầu là:
+ Duy trì áp lc tĩnh mch trung m (ALTMTT) 8- 12 mmHg (11 16
cmH2O).
+ Duy trì huyết áp trung bình > 65 mmHg.
+ Duy trì ScvO2 ≥ 70% hoặc SvO2 ≥ 65%.
+ Thế tích nưc tiểu ≥ 0,5 ml/kg/giờ.
5.2. X trí ban đầu và vn chuyn cp cu
Nhanh chóng đảm bo hp tuần hoàn để duy trì nh mạng cho ngưi
bnh bng các bin pháp:
- Làm test truyn dch: truyn 1000 2000 ml dung dch natriclorua 0,9% hoc
ringerlactat trong vòng 1 đến 2 gi đầu những người bnh tt huyết áp do nhim
khuẩn đảm bo huyết áp trung bình ≥ 65 mmHg.
- Đảm bo hấp cho người bnh bng các bin pháp oxy liu pháp (th oxy
kính, mt n đơn giản, mt n túi hít li), th h thng áp lực dương liên tục
(CPAP) có kết ni oxy h tr, mc tiêu duy trì SpO2 > 92%.
- S dng thuc vn mạch như noradrenalin hoặc adrenalin đưng truyền tĩnh
mch liên tc liu khi đầu 0,05 mcg/kg/phút để đảm bo huyết áp khi đã đánh giá tt
huyết áp của người bnh không do thiếu dch.
5.3. Các bin pháp c th
a) Bi ph th tích dch
- Truyn dch sm nhanh ngay khi tt huyết áp nhm mục đích đ th
tích dch lòng mạch tuy nhiên cũng tránh y phù phổi cp huyết đng do tha dch.
1000 ml dch tinh th (natri clorua 0,9% hoc ringer lactat) hoc 500 ml dung dch
cao phân t (không phi dung dịch HEAS) như dung dch gelatin hoc albumin 5%
trong 30 phút, sau đó chỉnh theo đáp ứng và đánh giá lâm sàng.
- Làm test truyn dịch cho đến khi đạt mc áp lực tĩnh mạch trung tâm mong
mun, duy trì áp lc trung tâm 8-12 cmH2O các bnh nhân không th y 12-15
cmH2O các BN th y.
84
- Loi dch: dch tinh th Natri Clorua 0,9%, hoc Ringerlactat kết hp dung
dch gelatin hoặc albumin trong trưng hp truyn nhiu dung dch tinh th để hn chế
thoát mch.
- Đưng truyn: nếu đường ngoi vi phải đủ ln hoặc đặt 2-3 đưng truyn,
nên đặt catheter tĩnh mch trung tâm đ bù dịch trong trường hp có tt huyết áp.
b) Dùng vn mch
- Ch s dng thuc vn mạch khi đã bù đủ dch (da vào CVP và huyết áp).
- Noradrenalin thuc s dụng đầu tay vi liu khởi đầu 0,05 mcg/kg/phút,
tăng dn liu 0,05mcg/kg/phút mi 5 10 phút đạt huyết áp trung bình ≥ 65 mmHg.
- th s dng Dopamin hoc Adrenalin nếu không lon nhp hoc nhp
quá nhanh, vi liu Dopamin khởi đầu 5 mcg/kg/gi tăng dần 3-5 µg/kg/gi mi 5-10
phút đến khi đạt HA đích, tối đa không tăng quá 20 µg/kg/giờ, vi Adrenalin bắt đầu
liu 0,05 µg/kg/giờ, tăng dần 0,05 0,1 µg/kg/phút đến khi đạt HA đích, tối đa không
tăng quá 5 µ/kg/gi.
- Thuốc tăng co bóp tim: không s dụng thường quy vi CVP cao, ch dùng
khi ri lon chc năng thất trái qua đánh giá siêu âm hoặc ng thông động mch
phi.
c) Chẩn đoán căn nguyên nhiễm khun và dùng kháng sinh
- Xác đnh nhim khun (lâm sàng kết hp chẩn đoán hình ảnh, visinh..) trước
khi dùng kháng sinh.
- Gii quyết nhim khuẩn: ưu tiên các bin pháp ít xâm lấn như chc hút, dn
lưu nếu th hoc nếu tiên không đưc hoặc tiên lượng kết qu hn chế tphu
thut.
- Dùng kháng sinh đường tĩnh mch càng sm càng tôt, ngay sau khi cy máu,
trong gi đầu nếu có th.
- Dùng kháng sinh ph rng theo liu pháp kháng sinh kinh nghim (xem dn
s dng kháng sinh trong sc nhim khun do B y tế ban hành hoc theo s liu tình
hình đề kháng kháng sinh ti mỗi đơn vị nếu có) thc hin theo chiến c xung
thang nếu có th được.
- Phi hợp kháng sinh trong các trường hp:
+ Gim bch cu: phi phi hp kháng sinh ph tối đa phổ nhim khun (vi
khuẩn gram âm, gram dương hay vi khuẩn ni bào ...).kết hp thuc chng nm.
+ Nếu nghi do trc khun m xanh, hoc A.baumanni cn phi hp vi các
kháng sinh nhy cm vi trc khun m xanh.hoc A.baumanii như: carbapenem kết
hp colistin.
+ Nếu nghi do cu khuẩn đường rut phi hp thêm vancomycine, cubicin...
- Khi suy thn, liu kháng sinh phi da vào độ thanh thi creatinin, liều đầu
tiên dùng như bình thường không cn chnh liu, ch chnh liu t các liu sau, nếu
lc máu nên chnh liu theo lc máu.( lc máu liên tc hay ngt quãng).