S 197/2025 thương mi
khoa hc
1
3
15
27
43
MCLC
KINH TQUN LÝ
1. Nguyn Hoàng - Vai trò ca đổi mi sáng to đối vi kh năng vượt rào cn xut khu
tác động đến hiu qu xut khu ca doanh nghip Vit Nam. s: 197.1IIEM.11
The Role of Innovation in Overcoming Export Barriers and Its Impact on the
Export Performance of Vietnamese Enterprises
2. Nguyn Diu Anh - Kiến thc th trường, cam kết xut khu kết qu xut khu
ca các doanh nghip Vit Nam. s: 197.1IIEM.11
Market Knowledge, Export Commitment and Export Performance of Vietnamsese
Enterprises
3. Nguyn Thế Vinh - Tác động ca chuyn đổi s đến đổi mi công ngh xanh ca các
doanh nghip sn xut ti Vit Nam. s: 197.1SMET.11
The Impact of Digital Transformation on Green Technology Innovation in
Manufacturing Enterprises in Vietnam
QUN TR KINH DOANH
4. Trn Th Hin, T Khánh Ngc Minh, Vũ Th Ngân Trnh Khánh Linh - nh
hưởng ca thông tin truyn thông s v ESG ti ý định mua hàng ca người tiêu dùng tr:
trường hp nhãn hàng sa MILO trên địa bàn thành ph Hà Ni. s: 197.2BAdm.21
The impact of ESG information in digital media on young consumers buying
intention: the case of MILO milk brand in Hanoi city
ISSN 1859-3666
E-ISSN 2815-5726
ruot so 197.qxp_ruot so 72 xong.qxd 1/15/25 4:51 PM Page 1
S 176/2025
2thương mi
khoa hc
5. Trn Văn Khi, Mnh Hùng Dương Th Hng Nhung - Tác động ca
phong cách lãnh đạo ca người qun lý đến hiu sut làm vic ca nhân viên ti các
khách sn: Kho sát ti thành ph Ni, Vit Nam. s: 197.2HRMg.21
The Impact of Managerial Leadership Styles on Employee Performance In
Hotels: A Survey in Hanoi City, Vietnam
6. Trn Th Bích Hin - Tác động ca kinh nghim, năng lc chuyên môn đến kh
năng phát hin gian ln trên báo cáo tài chính vi vai trò trung gian ca ch nghĩa hoài
nghi ngh nghip - trường hp các công ty kim toán Non-Big4 Vit Nam. s:
197.2BAcc.21
The Impact of Experience and Professional Competence on Financial
Statement Fraud Detection With The Mediating Role of Professional Skepticism – The
Case of Non-Big4 Vietnamese Auditing Firm
7. Th Nhung - Tác động ca đầu tư ti giá tr doanh nghip: Bng chng thc
nghim t th trường chng khoán Vit Nam. s: 197.2FiBa.21
The Impact of Investment on Firm Value: Empirical Evidence from Vietnam
Stock Market
Ý KIN TRAO ĐỔI
8. Ngô Th Mai - Tác động ca t chc hc tp đến kết qu công vic ca ging viên:
vai trò ca hành vi đổi mi sáng to. s: 197.3OMIs.31
The Impact of Learning Organization on Lecturers’ Work Performance: The
Role of Innovative Work Behavior
61
75
91
101
ISSN 1859-3666
E-ISSN 2815-5726
ruot so 197.qxp_ruot so 72 xong.qxd 1/15/25 4:51 PM Page 2
1. Gii thiu
Các chính sách tài chính trong doanh
nghip bao gm chính sách đầu tư, chính sách
huy động vn chính sách phân phi li
nhun. Nhng chính sách này đóng vai trò
quan trng trong vic định hình chiến lược
phát trin hiu qu hot động ca doanh
nghip, được (Modigliani, F. & Miller, M.,
1958) chng minh độc lp vi nhau trong
điu kin th trường vn hoàn ho. Tuy nhiên,
bng chng thc nghim lý thuyết sau đó
đã ch ra rng th trường vn không hoàn ho,
khiến các quyết định tài chính trong doanh
nghip mi quan h ph thuc ln nhau.
Mt trong nhng hn chế ln nht ca th
trường vn s bt cân xng thông tin gia
các bên liên quan trong doanh nghip. Điu
này to ra nhng rào cn trong vic ra quyết
định th dn đến nhng h qu không
mong mun trong hot động tài chính đầu
tư (Jensen, M. & Meckling, W., 1976; Myers,
S., 1977; Myers, S. & Majluf, N., 1984;
Jensen, M., 1986). Jensen Meckling
(1976) cùng vi Myers (1977) đã xây dng
nhng lý thuyết v tác động ca s bt cân
xng thông tin gia c đông ch n, điu
này dn đến khó khăn trong các quyết định
đầu tư ca doanh nghip. Myers Majluf
(1984) tiếp tc nhn mnh tm quan trng ca
s bt cân xng thông tin gia ch s hu
91
!
S 197/2025
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
TÁC ÐỘNG CA ÐẦU TƯ TI GIÁ TR DOANH NGHIP:
BNG CHNG THC NGHIM T TH TRƯỜNG CHNG KHOÁN VIT NAM
Lê Th Nhung
Hc vin Chính sách Phát trin
Email: nhunglt@apd.edu.vn
Ngày nhn: 11/09/2024 Ngày nhn li: 19/12/2024 Ngày duyt đăng: 23/12/2024
T khóa:Đầu tư, giá tr doanh nghip, th trường chng khoán, th trường vn.
JEL Classifications: C23, C81, G11, G32.
DOI: 10.54404/JTS.2024.197V.07
Nghiên cu s dng d liu bng kết hp vi k thut ước lượng mô men tng quát
để phân tích tác động ca đầu tư đến giá tr doanh nghip. Kết qu cho thy mi
quan h gia hot động đầu tư và giá tr doanh nghip là phi tuyến tính, tn ti mt mc đầu
tư ti ưu dành cho các công ty niêm yết ti Vit Nam trong giai đon 2012-2023. C th, vic
đầu tư làm tăng giá tr doanh nghip cho đến khi đạt đến mt ngưỡng ti ưu, sau đó giá tr
này có xu hướng gim khi vượt quá mc đầu tư ti ưu. Nghiên cu cũng chng minh rng s
bt đối xng thông tin gia các bên trong doanh nghip gây ra nhng biến dng trong quyết
định đầu tư, dn đến tình trng đầu tư dưới mc ti ưu khi vn đầu tư thp hơn ngưỡng cn
thiết đầu tư quá mc khi vượt quá ngưỡng này. Nhng phát hin trên mang li ý nghĩa quan
trng cho các nhà đầu tư và nhà qun lý doanh nghip trong vic xây dng chiến lược đầu tư
hiu qu.
ruot so 197.qxp_ruot so 72 xong.qxd 1/15/25 4:51 PM Page 91
!
hin ti các ch s hu tương lai. C hai
trường hp đều cho thy rng s thiếu ht
thông tin có th khiến mt s d án đầu tư vi
giá tr hin ti ròng (NPV) dương không được
thc hin, gây ra tình trng đầu tư dưới mc.
Mt khác, Jensen (1986) đã m rng lý thuyết
v vai trò ca thông tin bt cân xng gia nhà
qun tr và ch s hu. Kết hp vi lý thuyết
dòng tin t do, ông ch ra rng các d án đầu
tư có NPV âm vn có th được thc hin, dn
đến hin tượng đầu tư quá mc. Điu này
nghĩa khi doanh nghip rơi vào tình trng
đầu tư không ti ưu, giá tr doanh nghip s b
nh hưởng. Mi liên h gia đầu tư giá tr
doanh nghip không hoàn toàn tuyến tính;
đầu tư s thúc đẩy giá tr doanh nghip đến
mt mc ti ưu nht định, nhưng khi vượt quá
ngưỡng đó, giá tr này s gim. Ban đầu, các
doanh nghip ưu tiên các d án đầu tư
NPV dương, giúp tăng giá tr doanh nghip
cho đến khi các d án đầu tư này cn kit.
Nếu doanh nghip tiếp tc đầu tư vào các d
án đầu tư có NPV âm, giá tr doanh nghip s
gim sút. Mc đầu tư dưới ngưỡng ti ưu
phn ánh hin tượng đầu tư dưới mc, trong
khi mc đầu tư vượt quá ngưỡng này th hin
hin tượng đầu tư quá mc.
Nghiên cu này nhm kim tra mi quan
h phi tuyến tính bc hai gia đầu tưgiá tr
doanh nghip thông qua vic xây dng
hình bc hai để đánh giá mi quan h này,
đồng thi xem xét tác động ca hai chính sách
tài chính khác, bao gm chính sách tài tr
chính sách c tc. Để thc hin điu này, d
liu đã được thu thp t 214 doanh nghip phi
tài chính niêm yết trên th trường chng
khoán Vit Nam trong giai đon 2012-2023.
Kết qu nghiên cu đã xác nhn gi thuyết v
mi quan h phi tuyến tính bc hai gia đầu
tư giá tr doanh nghip.
Cu trúc ca bài viết được sp xếp như
sau: Phn 2 cung cp cơ s lý thuyết xây
dng gi thuyết nghiên cu; phn 3 mô t chi
tiết phương pháp nghiên cu v tác động ca
đầu tư đến giá tr doanh nghip; phn 4 trình
bày kết qu thc nghim ca nghiên cu;
cui cùng, phn 5 tng kết các kết lun ca
nghiên cu.
2. Cơ s lý thuyết gi thuyết nghiên cu
Trong các th trường vn không hoàn
ho, chng hn như s bt cân xng thông
tin xut hin chi phí đại din, tình trng
đầu tư quá mc hoc đầu tư dưới mc có th
xy ra. Điu này có nghĩa là không phi mi
d án đầu tư NPV dương đều s được
trin khai, mt s d án đầu tư NPV
âm có th không b t chi. S bt cân xng
thông tin làm phát sinh xung đột quyn li
gia nhng bên liên quan ca các doanh
nghip, dn đến tình trng đầu tư quá mc
hoc đầu tư dưới mc.
Trước tiên, thông tin bt cân xng gia
ch s hu và trái ch là mt trong nhng cơ
chế dn đến đầu tư dưới mc. Vi trách
nhim hu hn, ch s hu xu hướng đầu
tư vào các d án đầu tư ri ro hơn so vi các
d án đầu tư đã được xác định ban đầu trong
điu kin vay vn. Động lc này xut phát t
k vng rng các d án đầu tư độ ri ro cao
s mang đến li nhun ln cho các ch s
hu, trong khi phn ln ri ro được chuyn
sang cho các trái ch (Jensen, M. &
Meckling, W., 1976). Trong điu kin thiếu
thông tin, trái ch xu hướng tăng lãi sut
cho vay hoc áp đặt các điu khon hn chế
tín dng, điu này làm hn chế kh năng ca
ch s hu trong vic trin khai các d án đầu
tư mang li giá tr, dn đến hin tượng đầu tư
dưới mc. Bên cnh đó, trong trường hp
doanh nghip phá sn, trái ch đối tượng
đầu tiên nhn li tài sn doanh nghip, trong
khi ch s hu người cui cùng. Điu này
to động lc cho các ch s hu không thc
hin hoc t b các d án đầu tư NPV
dương khi giá tr này thp hơn tng n
doanh nghip huy động (Myers, S., 1977).
Ngoài ra, do thiếu thông tin để đánh giá chính
xác cht lượng các d án đầu tư ca doanh
S 176/2025
92
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
ruot so 197.qxp_ruot so 72 xong.qxd 1/15/25 4:51 PM Page 92
nghip, trái ch thường yêu cu mt mc phí
ri ro cao khi cung cp vn cho doanh
nghip (Stiglitz, J. & Weiss, A., 1981). Do
vy, nếu chi phí ca các d án đầu tư có NPV
dương vượt quá ngun vn ni b, doanh
nghip th t b các d án này.
Th hai, thông tin bt cân xng gia ch
s hu hin ti và ch s hu tim năng cũng
dn ti hin tượng đầu tư dưới mc do tác
động ca la chn bt li. (Myers, S. &
Majluf, N., 1984) đã ch ra, doanh nghip
th không thc hin các d án đầu tư có NPV
dương nếu thiếu ht thông tin. Trong trường
hp này, các ch s hu tim năng không
nm được đầy đủ giá tr ca doanh nghip
thường yêu cu mc li sut cao hơn thông
qua vic gia tăng chi phí s dng vn. Khi chi
phí s dng vn tăng, ch s hu hin ti s
đánh giá rng vic thc hin các d án đầu tư
th gây tn tht nhiu hơn so vi vic t b
chúng. Do đó, các d án đầu tư giá tr
th s không được thc hin.
Như vy, bt cân xng thông tin đã gây ra
mâu thun không ch gia ch s hu trái
ch còn gia ch s hu hin ti ch s
hu tim năng ca doanh nghip, c hai
trường hp này đều dn đến tình trng đầu tư
dưới mc ti ưu gây nh hưởng tiêu cc
đến giá tr doanh nghip.
Th ba, thông tin bt cân xng gia ch
s hu nhà qun tr doanh nghip th
dn đến các quyết định đầu tư quá mc, đặc
bit khi cơ chế gn kết li ích gia hai bên
thiếu hiu qu. Điu này to điu kin cho
các nhà qun tr s dng dòng tin t do ca
công ty vào các d án đầu tư NPV âm, vi
mc đích phc v li ích nhân ca h, t
đó phát sinh hành vi đầu tư quá mc (Jensen,
M., 1986). Các nhà qun tr th động
lc thc hin hành vi đầu tư quá mc, không
ch các li ích tin t phi tin t (Stulz,
R., 1990).
Các nghiên cu thc nghim v gi thuyết
đầu tư dưới mc đầu tư quá mc ban đầu
được phát trin trong các nghiên cu v độ
nhy cm ca đầu tư đối vi dòng tin
(Fazzari, S. và c.s., 1988). Nhng nghiên cu
này ch ra rng các vn đề đầu tư dưới mc
thường xy ra do s chn la bt li ca nhà
qun tr. Vn đề biến dng đầu tư này cũng
được nghiên cu thông qua nhng quan đim
khác. Chng hn, (Lang, L. và c.s., 1996) ch
ra hin tượng đầu tư quá mc khi cho thy t
l n cao s hn chế kh năng ch phát trin
các d án đầu tư cht lượng thp.
(Adedeji, A., 1998) thu được bng chng hn
hp v đầu tư dưới mc thông qua vic
nghiên cu mi tương quan đồng thi ca
chính sách đầu tư, huy động vn c tc.
(Miguel, A. & Pindado, J., 2001) cho rng
trong bi cnh thông tin bt cân xng, các
công ty phi đối mt vi hin tượng đầu tư
quá mc hay đầu tư dưới mc tùy thuc vào
dòng tin mc độ huy động đòn by tài
chính ca doanh nghip.
T các bng chng thc nghim này,
th thy mt s đồng thun chung rng s bt
cân xng v mt thông tin th dn đến
nhng biến dng trong hot động đầu tư. Điu
này trái ngược vi lý thuyết ca (Modigliani,
F. & Miller, M., 1958) v tính độc lp ca các
quyết định tài chính trong điu kin th trường
vn hoàn ho, thông tin bt cân xng th
dn đến đầu tư quá mc hoc đầu tư dưới
mc. C hai biến dng này ca hot động đầu
tư đều gây tác động tiêu cc đến giá tr doanh
nghip, bi các d án đầu tư NPV dương
s không được thc hin, trong khi mt s d
án đầu tư có NPV âm li không b t chi. Do
đó, nếu doanh nghip đối mt vi tình trng
đầu tư dưới mc, vic tăng cường đầu tư
th làm tăng giá tr doanh nghip. Tuy nhiên,
nếu gp phi tình trng đầu tư quá mc, bt
k khon đầu tư b sung nào cũng s làm
gim giá tr doanh nghip.
Như vy, các bng chng thc nghim cho
thy s đồng thun v nhng sai lch bt
cân xng thông tin mang li cho quyết định
93
!
S 197/2025
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
ruot so 197.qxp_ruot so 72 xong.qxd 1/15/25 4:51 PM Page 93