
TÀI KHOẢN 411
VỐN GÓP
1. Nguyên tắc kế toán
1.1. Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm vốn góp ở đơn vị, chỉ
áp dụng đối với đơn vị được pháp luật cho phép hoạt động theo mô hình góp vốn, bao gồm:
- Vốn điều lệ do nhà nước cấp đối với quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.
- Vốn góp của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.
1.2. Vốn góp hình thành tại đơn vị được ghi nhận theo số thực tế góp vốn, không được ghi
nhận theo số cam kết, số phải thu của các tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn.
1.3. Đơn vị mở sổ kế toán để theo dõi chi tiết các loại vốn góp theo yêu cầu quản lý.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 411- Vốn góp
Bên Nợ: Các khoản ghi giảm vốn góp.
Bên Có: Các khoản ghi tăng vốn góp.
Số dư bên Có: Phản ánh vốn góp hiện có của đơn vị.
3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1. Nhận vốn điều lệ do NSNN cấp, vốn góp của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật,
ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156, 211,...
Có TK 411- Vốn góp.
3.2. Hoàn trả lại vốn góp cho NSNN, cho chủ sở hữu và các trường hợp giảm khác (nếu có):
a) Trường hợp hoàn trả lại vốn góp bằng tiền, hàng tồn kho, ghi:
Nợ TK 411 - Vốn góp
Có các TK 111, 112, 152, 153, 156.
b) Trường hợp hoàn trả lại vốn góp bằng TSCĐ, ghi:
Nợ TK 411 - Vốn góp
Nợ TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố định của đơn vị
Có TK 211- Tài sản cố định của đơn vị.