Tài liu k thut 08-2005
Vn đề tăng tc độ x lý hình nh khi RIP trên phn mm in kh rng
D liu nh RIP D liu in
Quá trình RIP là quá trình chuyn đổi nh cn in sang dng d liu mà máy in có th hiu được và tái to nh
màu tương ng trên máy in. Vì thông thường máy in s in t l 1:1 gia d liu mà máy in nhn vi hình
nh sau khi in nên điu khác bit d nhn rõ nht là d liu sau khi RIP bao gi cũng ln hơn rt nhiu so vi
nh thiết kế.
Vn đề tc độ ca quá trình RIP không ph thuc vào card đồ ha mà ph thuc vào tc độ ca vi x lý và
h thng b nh k c b nh vt lý (physical memory) và b nh o chuyn đổi t đĩa (virtual memory).
Trong mt h thng máy tính thc hin công vic đồ ha nói chung, người dùng có xu hướng s dng các
loi vi x lý mnh nht có th được kết hp vi mt lượng b nh vt lý không nh. Tuy nhiên điu đó
không đảm bo cho người dùng đồ ha có được kết qu tiến trình RIP kh quan.
Trong thc tế, có các yếu t sau đây nh hưởng đến tc độ ca quá trình RIP
- vi h điu hành Windows, vic s dng b nh o là điu bt buc cho dù thc tế b nh vt lý vn
còn tha. Điu đó xut phát t vic Windows luôn phi đảm bo tài nguyên sn có các tác v s phát
sinh bi vì Windows là mt môi trường đa nhim – đa người dùng.
- Kích thước ca d liu sau khi RIP ln hơn rt nhiu so vi nh gc cho nên phn mm RIP có xu
hướng s dng đĩa cng để lưu gi kết qu tm thi trong quá trình RIP.
- Tc độ ca b nh o chính là tc độ truy xut d liu t đĩa cng ca mt h thng. Ngay c trong
mt h thng máy tính khá mnh như các máy tính xđồ ha, tc độ ca đĩa cng nói chung vn
thp hơn nhiu ln so vi tc độ ca vi x lý và b nh RAM/ROM. Điu đó có nghĩa là hu hết các
vn đề trì tr trong x lý d liu RIP nm tc độ truy xut d liu t đĩa cng.
Các gii pháp phn cng tha mãn được nhu cu tc độ đòi hi có các thiết b lưu tr d liu chuyên dng
nói chung rt đắt tin.
Vi các h thng máy tính đồ ha s dng các thiết b - linh kin thông thường, chúng ta có th thc hin
phi hp nhng nguyên tc để có chi phí đầu tư thp nhưng vn đạt hiu sut s dng cao nht có th.
- S dng dòng vi x lý mnh mc khá tt trong dòng máy tính thương mi thông dng. Ví d ta có
th s dng dòng máy tính vi vi x lý thế h mi nht nhưng không nht thiết phi có tc độ nhanh
nht.
- Luôn biết rõ nhu cu công vic và đầu tư vượt hơn khong 25% so vi nhu cu thc tế. Mt ví d
thc tế để minh ha là nếu bn không bao gi x lý mt file hình nh ln hơn 700MB, thì dung lượng
b nh vt lý 1024MB không phi quá cht hp. Dĩ nhiên tc độ x lý có th gia tăng khi b nh
được gia tăng nhưng nói chung không như mong đợi.
- Các h thng máy tính hin nay có kh năng x lý gn như đồng thi trên các kênh d liu t thiết b
lưu tr. Điu này có nghĩa là nếu bn có hai đĩa cng trên máy tính được thiết lp cu hình đúng đắn,
tc độ truy cp d liu đĩa s cao hơn so vi trường hp ch s dng duy nht mt đĩa cng. Và mt
h qu tt yếu là tc độ ca b nh o cũng gia tăng.
- S dng các chc năng tiên tiến sn có ca h điu hành cũng như phn cng vi chi phí thp nhưng
vn có tác dng giúp tăng tc h thng như t chc h thng qun lý đĩa RAID 0, hay RAID 5
Tóm li vic kết hp đúng đắn và t chc s dng hp lý tính năng phn mm nhng điu kin phn cng có
gii hn vn giúp người dùng có được mt h thng công tác ti ưu trong công vic.
Tài liu k thut 08-2005
Mt s điu chnh có li khi s dng FlexiSign để RIP nh
1. Phân b tp tin swap ca b nh o mt cách hp lý giúp tăng tc độ x lý công vic ca Windows
và phn mm.
Trong trường hp máy tính có ít nht 02 đĩa cng vt lý, vic lưu tr tp tin phân trang b nh o trên mt
đĩa cng khác vi đĩa cúng cài đặt Windows chc chn giúp ci thin rt nhiu tc độ làm vic ca Windows
cũng như mt s phn mm đồ ha
Thay vì đặt tp tin phân trang b nh o ti đĩa C như trong hình minh ha, người dùng nên đặt tp tin phân
trang đĩa cng D vi kích thước ti đa bng 125%-150% kích thước b nh vt lý.
2. Điu chnh hp lý v trí lưu tp tin tm trong cu hình FlexiSign giúp tăng tc quá trình RIP và
tránh các li như thiếu dung lượng đĩa tm.
Chn mc Preference t thc đơn chính ca Production Manager để m bng cài đặt các tham kho.
Tài liu k thut 08-2005
Tiến hành điu chnh như trong hình minh ha
Giá tr ban đầu Sau khi điu chnh
Hình minh ha trên thc hin các điu chnh
- Điu chnh h đo t inch sang centimet
- V trí lưu tr tp tin t folder mc nhiên sau khi cài đặt sang đĩa D, đây là v trí được tìm đến khi
người dùng Open tp tin hoc Import nh.
- V trí lưu tr tp tin kết xut t folder mc nhiên sau khi cài đặt sang folder \Jobs trong đĩa D, đây là
v trí lưu các tp tin sau khi RIP để ch in.
- V trí lưu tr tp tin tm thi t folder mc nhiên sau khi cài đặt sang folder \Temp trong đĩa D. đây là
v trí lưu các tp tin tm xut hin trong quá trình RIP hoc xnh
- Chn lưu tr kết qu RIP sau khi in (Hold) thay vì xóa (Delete)
- Cho phép đồng thi RIP và in thay vì RIP hoàn tt ri in.
Ghi chú : Trong trường hp máy tính ch có 01 đĩa cng vt lý, vic b trí các tp tin phân trang b nh o
và các thư mc lưu tr công vic và thư mc lưu tr tp tin tm ch có tính cht qun lý, không giúp tăng tc
quá trình RIP. Trong trường hp máy tính có 02 đĩa cng vt lý, nên b trí các tp tin tm nm đĩa h
thng còn tp tin phân trang b nh o nm đĩa th hai. Trong trường hp có 03 đĩa cng vt lý trong máy,
nên tách bit tp tin phân trang b nh o nm đĩa th hai và các tp tin tm đĩa cng th ba. Điu này
giúp người dùng có th gn như đồng thi truy xut d liu t ba ngun khác nhau giúp tăng tc rt nhiu
trong các h thng đồ ha.
Đĩa cng vt lý là mt đơn v đĩa cng c th được gn trong máy tính, các đĩa cng được phân hoch t
mt đĩa cng vt lý gi là đĩa logic không có tác dng gì trong vic tái b trí d liu nói trên.
Tài liu k thut 08-2005
3. Chia nh bn RIP thành nhiu phn (tile) liên tc giúp phn mm FlexiSign s dng b nh tt hơn,
gim nguy cơ tràn kích thước tp tin đích khi RIP và tăng tc độ RIP nh.
Trong phn mm FlexiSign, mt nh RIP s được tách làm ít nht 04 tp tin đích cho mi mnh ghép (tile).
FlexiSign gii hn mi tp tin đích không vượt quá 20GB, điu đó có nghĩa là có kh năng quá trình RIP s
ngưng li và báo li thiếu dung lượng đĩa nếu nh gc có độ phân gii quá cao hoc kích thước quá ln cho
đĩa cng trên thc tế còn dư rt nhiu.
Bi vì FlexiSign cho phép người dùng chia mt nh thành nhiu mnh ghép, có th quan nim mt bn RIP
ln gm nhiu mnh RIP nh nm k nhau vi khong cách bng không. Điu này giúp bn in được chia nh
ra mà vn đảm bo nh được in lin mt khi sau khi in. Bên cnh đó, vic chia nhiu mnh cho phép phn
mm RIP tăng tc quá trình RIP vì nhng mnh riêng bit có th được xđồng thi và tn dng ti đa b
nh vt lý cho phép.
Các công vic phi làm bao gm :
- đặt khong cách gia các mnh ghép bng 0cm
Khong cách này bt buc phi được kim tra trước khi RIP và in để tránh tình trng bn in b hng do
có các khong trng được để li gia các mnh chia nh hình RIP.
Tài liu k thut 08-2005
- đặt con tr vào gia đon ½ ca cnh và kéo th để to các tile lin k nhau, tùy theo kích thước bn
in mà có th chia bn in ra 2,3,4 tile hoc nhiu hơn tùy ý như hình minh ha sau đây
- bây gi hình cn RIP đã tách thành 04 mnh thay vì mt mnh nguyên như trên.
Trong trường hp bn in vn phi chia thành các mnh ghép, ví d như ghép dc, vic chia nh để RIP vn
thc hin bình thường trên mnh đã chia và được chn để in.